Bài 12. Một số giun dẹp khác và đặc điểm chung của ngành Giun dẹp
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Kim Sinh |
Ngày 05/05/2019 |
50
Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Một số giun dẹp khác và đặc điểm chung của ngành Giun dẹp thuộc Sinh học 7
Nội dung tài liệu:
? Nêu đặc điểm của sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh? Cách phòng bệnh sán lá gan?
? Vẽ sơ đồ vòng đời sán lá gan?
Mắt và cơ quan di chuyển tiêu giảm.
Giác bám phát triển bám chặt vào gan mật.
Thành cơ thể có khả năng chun giãn, luồn lách trong môi trường kí sinh.
Nhánh ruột phát triển, chưa có hậu môn.
Lưỡng tính, cơ quan sinh dục phát triển, đẻ nhiều trứng.
? Cách phòng bệnh: Diệt ốc, xử lý phân, diệt trứng, xử lý rau để diệt kén.
? Đặc điểm của sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh:
Vẽ sơ đồ vòng đời sán lá gan:
Trâu bò
Trứng
ấu trùng
ốc
ấu trùng có đuôi
Môi trường nước
Kết kén
Bám vào cây rau, bèo
Quan sát một số hình sau:
Sán lá gan
? Giun dẹp thường kí sinh ở các cơ quan có nhiều chất dinh dưỡng của người và động vật:
+ Sán lá máu ? máu người
+ Sán bã trầu ? ruột lợn
+ Sán dây ? Ruột người và cơ trâu, bò, lợn.
I. Một số giun dẹp khác
? Để đề phòng giun dẹp kí sinh cần phải ăn uống giữ vệ sinh như thế nào cho người và động vật ?
+ Giữ vệ sinh ăn uống: Thức ăn phải nấu chín, uống nước sôi để nguội. Tắm rửa phải chọn nơi nước sạch để tránh bệnh sán lá máu.
+ Giữ vệ sinh môi trường, thức ăn cho vật nuôi.
? Em sẽ làm gì để giúp mọi người tránh nhiễm giun sán ?
? Tuyên truyền vệ sinh an toàn thực phẩm, không ăn thịt lợn gạo, bò gạo.
II. Đặc điểm chung.
? Hãy sử dụng thông tin trong bài 11 và 12 điền vào bảng sau: (Nếu đúng đánh dấu +, không đúng bỏ trống )
Một số đặc điểm của đại diện giun dẹp
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
? Quan sát bảng "Một số đặc điểm của đại diện giun dẹp". Hãy tìm đặc điểm chung của ngành giun dẹp.
+ Đặc điểm cơ thể ?
+ Đặc điểm một số cơ quan ?
+ Cấu tạo cơ thể liên quan đến lối sống ?
Kết luận: Đặc điểm chung của ngành giun dẹp
- Cơ thể dẹp, có đối xứng hai bên
- Ruột phân nhánh, chưa có hậu môn.
- Phân biệt đầu, đuôi, lưng, bụng.
? Giun dẹp kí sinh còn có thêm các đặc điểm:
- Giác bám, cơ quan sinh sản phát triển
- ấu trùng phát triển qua các vật chủ trung gian
III. Bài tập: Hãy chọn những câu trả lời đúng.
? Ngành giun dẹp có những đặc điểm sau:
Cơ thể có dạng túi.
Cơ thể dẹp có đối xứng hai bên.
Ruột hình túi chưa có lỗ hậu môn.
Ruột phân nhánh chưa có lỗ hậu môn.
Cơ thể chỉ có một phần đầu và đế bám.
Một số kí sinh có giác bám.
Cơ thể phân biệt đầu, lưng, bụng.
Trứng phát triển thành cơ thể mới.
?
?
?
?
1.3. Chu kỳ phát triển của sán lá gan nhỏ
1. Sán trưởng thành ký sinh ở đường mật đẻ trứng, trứng theo mật xuống ruột rồi theo phân ra ngoài. Trứng được rơi vào môi trường nước
2. Trứng bị ốc nuốt nở ra ấu trùng lông để phát triển thành ấu trùng đuôi.
3. Ấu trùng đuôi rời ốc bơi tự do trong nước.
4. Ấu trùng đuôi xâm nhập vào cá nước ngọt, rụng đuôi phát triển thành ấu trùng nang ký sinh ở trong thịt của cá.
5. Người (hoặc động vật) ăn phải cá có ấu trùng nang chưa được nấu chín thì sau khi ăn, ấu trùng này vào dạ dày, xuống tá tràng rồi ngược theo đường mật lên gan, phát triển thành sán lá gan trưởng thành ký sinh và gây bệnh ở đường mật.
6. Thời gian từ khi ăn phải ấu trùng nang trong cá đến khi thành sán trưởng thành mất khoảng 26 ngày.
2.3. Chu kỳ phát triển của sán lá phổi
1. Sán lá phổi đẻ trứng, trứng theo đờm qua họng ra ngoài hoặc theo phân khi nuốt đờm, trứng rơi xuống nước.
2. Ở môi trường nước trứng phát triển và nở ra ấu trùng lông.
3. Ấu trùng lông chui vào ốc để phát triển thành ấu trùng đuôi.
4. Ấu trùng đuôi rời ốc bơi tự do trong nước, xâm nhập vào tôm cua nước ngọt, rụng đuôi phát triển thành ấu trùng nang ở trong thịt và phủ tạng của tôm, cua.
5. Người (hoặc động vật) ăn phải tôm, cua có ấu trùng nang chưa được nấu chín như: cua nướng, mắm cua, uống nước cua sống thì sau khi ăn: ấu trùng sán vào dạ dày và ruột, xuyên qua thành ống tiêu hóa vào ổ bụng rồi từng đôi một xuyên qua cơ hoành và màng phổi vào phế quản để làm tổ ở đó.
6. Thời gian từ khi ăn phải ấu trùng đến khi có sán trưởng thành khoảng 5-6 tuần.
3.3. Chu kỳ phát triển của sán dây
1. Sán dây trưởng thành sống ký sinh trong ruột người. Sán lưỡng tính và những đốt sán ra ngoài môi trường bị thối rữa giải phóng trứng.
2. Trâu, bò, lợn ăn phải trứng và đốt sán phát tán trong môi trường hoặc ăn phân người có sán.
3. Trứng vào dạ dày và ruột (của trâu, bò, lợn), nở ra ấu trùng; ấu trùng chui qua thành ống tiêu hóa vào máu và tới các cơ vân tạo kén ở đó, gọi là "bò gạo", "lợn gạo".
4. Người ăn phải thịt "bò gạo", "lợn gạo" còn sống thì ấu trùng sán vào ruột nở ra con sán dây trưởng thành.
5. Lúc mới nở sán dây chỉ có đầu và một đoạn cổ. Sán lớn lên và phát triển bằng cách nẩy chồi, sinh đốt mới từ đốt cổ và sán dài dần ra.
IV. Về nhà:
? Học bài. Trả lời câu hỏi sách giáo khoa.
? Tìm hiểu thêm về giun sán kí sinh.
? Tìm hiểu về giun đũa
? Vẽ sơ đồ vòng đời sán lá gan?
Mắt và cơ quan di chuyển tiêu giảm.
Giác bám phát triển bám chặt vào gan mật.
Thành cơ thể có khả năng chun giãn, luồn lách trong môi trường kí sinh.
Nhánh ruột phát triển, chưa có hậu môn.
Lưỡng tính, cơ quan sinh dục phát triển, đẻ nhiều trứng.
? Cách phòng bệnh: Diệt ốc, xử lý phân, diệt trứng, xử lý rau để diệt kén.
? Đặc điểm của sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh:
Vẽ sơ đồ vòng đời sán lá gan:
Trâu bò
Trứng
ấu trùng
ốc
ấu trùng có đuôi
Môi trường nước
Kết kén
Bám vào cây rau, bèo
Quan sát một số hình sau:
Sán lá gan
? Giun dẹp thường kí sinh ở các cơ quan có nhiều chất dinh dưỡng của người và động vật:
+ Sán lá máu ? máu người
+ Sán bã trầu ? ruột lợn
+ Sán dây ? Ruột người và cơ trâu, bò, lợn.
I. Một số giun dẹp khác
? Để đề phòng giun dẹp kí sinh cần phải ăn uống giữ vệ sinh như thế nào cho người và động vật ?
+ Giữ vệ sinh ăn uống: Thức ăn phải nấu chín, uống nước sôi để nguội. Tắm rửa phải chọn nơi nước sạch để tránh bệnh sán lá máu.
+ Giữ vệ sinh môi trường, thức ăn cho vật nuôi.
? Em sẽ làm gì để giúp mọi người tránh nhiễm giun sán ?
? Tuyên truyền vệ sinh an toàn thực phẩm, không ăn thịt lợn gạo, bò gạo.
II. Đặc điểm chung.
? Hãy sử dụng thông tin trong bài 11 và 12 điền vào bảng sau: (Nếu đúng đánh dấu +, không đúng bỏ trống )
Một số đặc điểm của đại diện giun dẹp
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
? Quan sát bảng "Một số đặc điểm của đại diện giun dẹp". Hãy tìm đặc điểm chung của ngành giun dẹp.
+ Đặc điểm cơ thể ?
+ Đặc điểm một số cơ quan ?
+ Cấu tạo cơ thể liên quan đến lối sống ?
Kết luận: Đặc điểm chung của ngành giun dẹp
- Cơ thể dẹp, có đối xứng hai bên
- Ruột phân nhánh, chưa có hậu môn.
- Phân biệt đầu, đuôi, lưng, bụng.
? Giun dẹp kí sinh còn có thêm các đặc điểm:
- Giác bám, cơ quan sinh sản phát triển
- ấu trùng phát triển qua các vật chủ trung gian
III. Bài tập: Hãy chọn những câu trả lời đúng.
? Ngành giun dẹp có những đặc điểm sau:
Cơ thể có dạng túi.
Cơ thể dẹp có đối xứng hai bên.
Ruột hình túi chưa có lỗ hậu môn.
Ruột phân nhánh chưa có lỗ hậu môn.
Cơ thể chỉ có một phần đầu và đế bám.
Một số kí sinh có giác bám.
Cơ thể phân biệt đầu, lưng, bụng.
Trứng phát triển thành cơ thể mới.
?
?
?
?
1.3. Chu kỳ phát triển của sán lá gan nhỏ
1. Sán trưởng thành ký sinh ở đường mật đẻ trứng, trứng theo mật xuống ruột rồi theo phân ra ngoài. Trứng được rơi vào môi trường nước
2. Trứng bị ốc nuốt nở ra ấu trùng lông để phát triển thành ấu trùng đuôi.
3. Ấu trùng đuôi rời ốc bơi tự do trong nước.
4. Ấu trùng đuôi xâm nhập vào cá nước ngọt, rụng đuôi phát triển thành ấu trùng nang ký sinh ở trong thịt của cá.
5. Người (hoặc động vật) ăn phải cá có ấu trùng nang chưa được nấu chín thì sau khi ăn, ấu trùng này vào dạ dày, xuống tá tràng rồi ngược theo đường mật lên gan, phát triển thành sán lá gan trưởng thành ký sinh và gây bệnh ở đường mật.
6. Thời gian từ khi ăn phải ấu trùng nang trong cá đến khi thành sán trưởng thành mất khoảng 26 ngày.
2.3. Chu kỳ phát triển của sán lá phổi
1. Sán lá phổi đẻ trứng, trứng theo đờm qua họng ra ngoài hoặc theo phân khi nuốt đờm, trứng rơi xuống nước.
2. Ở môi trường nước trứng phát triển và nở ra ấu trùng lông.
3. Ấu trùng lông chui vào ốc để phát triển thành ấu trùng đuôi.
4. Ấu trùng đuôi rời ốc bơi tự do trong nước, xâm nhập vào tôm cua nước ngọt, rụng đuôi phát triển thành ấu trùng nang ở trong thịt và phủ tạng của tôm, cua.
5. Người (hoặc động vật) ăn phải tôm, cua có ấu trùng nang chưa được nấu chín như: cua nướng, mắm cua, uống nước cua sống thì sau khi ăn: ấu trùng sán vào dạ dày và ruột, xuyên qua thành ống tiêu hóa vào ổ bụng rồi từng đôi một xuyên qua cơ hoành và màng phổi vào phế quản để làm tổ ở đó.
6. Thời gian từ khi ăn phải ấu trùng đến khi có sán trưởng thành khoảng 5-6 tuần.
3.3. Chu kỳ phát triển của sán dây
1. Sán dây trưởng thành sống ký sinh trong ruột người. Sán lưỡng tính và những đốt sán ra ngoài môi trường bị thối rữa giải phóng trứng.
2. Trâu, bò, lợn ăn phải trứng và đốt sán phát tán trong môi trường hoặc ăn phân người có sán.
3. Trứng vào dạ dày và ruột (của trâu, bò, lợn), nở ra ấu trùng; ấu trùng chui qua thành ống tiêu hóa vào máu và tới các cơ vân tạo kén ở đó, gọi là "bò gạo", "lợn gạo".
4. Người ăn phải thịt "bò gạo", "lợn gạo" còn sống thì ấu trùng sán vào ruột nở ra con sán dây trưởng thành.
5. Lúc mới nở sán dây chỉ có đầu và một đoạn cổ. Sán lớn lên và phát triển bằng cách nẩy chồi, sinh đốt mới từ đốt cổ và sán dài dần ra.
IV. Về nhà:
? Học bài. Trả lời câu hỏi sách giáo khoa.
? Tìm hiểu thêm về giun sán kí sinh.
? Tìm hiểu về giun đũa
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Kim Sinh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)