Bài 12. Một số giun dẹp khác và đặc điểm chung của ngành Giun dẹp
Chia sẻ bởi Lê Văn Năm |
Ngày 04/05/2019 |
47
Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Một số giun dẹp khác và đặc điểm chung của ngành Giun dẹp thuộc Sinh học 7
Nội dung tài liệu:
1
Tiết 12: MỘT SỐ GIUN DẸP KHÁC
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA GIUN DẸP
2
? Nêu đặc điểm của sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh? Cách phòng bệnh sán lá gan?
KIỂM TRA BÀI CỦ
Tiết 12: MỘT SỐ GIUN DẸP KHÁC
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA GIUN DẸP
10/12/2016 10:00 AM
Blends
3
I - Một số giun dẹp khác
* Sán Lá máu:
? Quan sát tranh. Nêu các đặc điểm của sán lá máu
Sống ký sinh trong máu người, sống cặp đôi (gần như là ĐV lưởng tính). Ấu trùng chui qua da người khi tiếp xúc với nươc bẩn (có ấu trùng)
* Sán Bả trầu
? Quan sát tranh. Nêu các đặc điểm của sán Bả trầu
Sống ký sinh trong ruột non lợn - ấu trùng sống ở ốc gạo, ốc mút
Cơ quan sinh sản, và tiêu hoá có : Hầu, ruột 2 nhánh chứa có hậu môn
Tiết 12: MỘT SỐ GIUN DẸP KHÁC
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA GIUN DẸP
I - Một số giun dẹp khác
* Sán Lá máu:
? Quan sát tranh. Nêu các đặc điểm của sán dây
Sống ký sinh trong máu người, sống cặp đôi (gần như là ĐV lưởng tính). Ấu trùng chui qua da người khi tiếp xúc với nươc bẩn (có ấu trùng)
* Sán Bả trầu
Sống ký sinh trong ruột non lợn - ấu trùng sống ở ốc gạo, ốc mút
Cơ quan sinh sản, và tiêu hoá có : Hầu, ruột 2 nhánh chứa có hậu môn
* Sán dây (xơ mít):
- Đầu nhỏ có nhiều giác bám
- Cơ thể có hàng trăm đốt
- Cơ quan tiêu hoá tiêu giảm, 1 đốt chứa 1 cơ quan sinh dục lưởng tính:Đốt già chứa đầy trứng -> ra ngoài, lợn bò ăn phải nang - lợn gạo, bò gạo -> người ăn phải – pt
? Hãy đề ra cách phòng bệnh Sán dây
Tiết 12: MỘT SỐ GIUN DẸP KHÁC
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA GIUN DẸP
I - Một số giun dẹp khác
* Sán Lá máu:
* Sán Bả trầu
Sống ký sinh trong ruột non lợn - ấu trùng sống ở ốc gạo, ốc mút
Cơ quan sinh sản, và tiêu hoá có : Hầu, ruột 2 nhánh chứa có hậu môn
* Sán dây (xơ mít):
- Đầu nhỏ có nhiều giác bám
- Cơ thể có hàng trăm đốt
- Cơ quan tiêu hoá tiêu giảm, 1 đốt chứa 1 cơ quan sinh dục lưởng tính:Đốt già chứa đầy trứng -> ra ngoài, lợn bò ăn phải nang - lợn gạo, bò gạo -> người ăn phải – pt
II- Đặc điểm chung
Tiết 12: MỘT SỐ GIUN DẸP KHÁC
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA GIUN DẸP
Một số đặc điểm của đại diện giun dẹp
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
Bình thường
I - Một số giun dẹp khác
* Sán Lá máu:
* Sán Bả trầu
Sống ký sinh trong ruột non lợn - ấu trùng sống ở ốc gạo, ốc mút
Cơ quan sinh sản, và tiêu hoá có : Hầu, ruột 2 nhánh chứa có hậu môn
* Sán dây (xơ mít):
- Đầu nhỏ có nhiều giác bám
- Cơ thể có hàng trăm đốt
- Cơ quan tiêu hoá tiêu giảm, 1 đốt chứa 1 cơ quan sinh dục lưởng tính:Đốt già chứa đầy trứng -> ra ngoài, lợn bò ăn phải nang - lợn gạo, bò gạo -> người ăn phải – pt
II- Đặc điểm chung
? Từ kết quả ở bảng em hãy rút ra đặc điểm cbung của ngành giun dẹp
Đặc điển chung
- Cơ thể dẹp - đối xứng 2 bên
- Ruột phân nhánh, chưa có hậu môn
- Phát triển qua nhiều giai đoạn ấu trùng
- Phân biệt các phần cơ thể
- Nhóm sống tự do : mắt, lông bơi pt
- Nhóm ký sinh: giác, móc pt, mắt lông bơi tiêu giảm, cơ quan sinh dục pt -> sinh sản mạnh
? Em hãy đề ra các biện pháp đề phồng bẹnh giun sán ký sinh
Tiết 12: MỘT SỐ GIUN DẸP KHÁC
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA GIUN DẸP
9
+ Giữ vệ sinh ăn uống:
Thức ăn phải nấu chín, uống nưuớc sôi
Tắm rửa phải chọn nơi nưu?c sạch để tránh bệnh sán lá máu.
Giữ vệ sinh môi truường, thức ăn cho vật nuôi.
? Em hãy đề ra các biện pháp đề phồng bệnh giun sán ký sinh
Một số thông tin về các loài giun sán ký sinh gây bệnh
10
11
1.3. Chu kỳ phát triển của sán lá gan nhỏ
1. Sán trưởng thành ký sinh ở đường mật đẻ trứng, trứng theo mật xuống ruột rồi theo phân ra ngoài. Trứng được rơi vào môi trường nước
2. Trứng bị ốc nuốt nở ra ấu trùng lông để phát triển thành ấu trùng đuôi.
3. Ấu trùng đuôi rời ốc bơi tự do trong nước.
4. Ấu trùng đuôi xâm nhập vào cá nước ngọt, rụng đuôi phát triển thành ấu trùng nang ký sinh ở trong thịt của cá.
5. Người (hoặc động vật) ăn phải cá có ấu trùng nang chưa được nấu chín thì sau khi ăn, ấu trùng này vào dạ dày, xuống tá tràng rồi ngược theo đường mật lên gan, phát triển thành sán lá gan trưởng thành ký sinh và gây bệnh ở đường mật.
6. Thời gian từ khi ăn phải ấu trùng nang trong cá đến khi thành sán trưởng thành mất khoảng 26 ngày.
2.3. Chu kỳ phát triển của sán lá phổi
1. Sán lá phổi đẻ trứng, trứng theo đờm qua họng ra ngoài hoặc theo phân khi nuốt đờm, trứng rơi xuống nước.
2. Ở môi trường nước trứng phát triển và nở ra ấu trùng lông.
3. Ấu trùng lông chui vào ốc để phát triển thành ấu trùng đuôi.
4. Ấu trùng đuôi rời ốc bơi tự do trong nước, xâm nhập vào tôm cua nước ngọt, rụng đuôi phát triển thành ấu trùng nang ở trong thịt và phủ tạng của tôm, cua.
5. Người (hoặc động vật) ăn phải tôm, cua có ấu trùng nang chưa được nấu chín như: cua nướng, mắm cua, uống nước cua sống thì sau khi ăn: ấu trùng sán vào dạ dày và ruột, xuyên qua thành ống tiêu hóa vào ổ bụng rồi từng đôi một xuyên qua cơ hoành và màng phổi vào phế quản để làm tổ ở đó.
6. Thời gian từ khi ăn phải ấu trùng đến khi có sán trưởng thành khoảng 5-6 tuần.
3.3. Chu kỳ phát triển của sán dây
1. Sán dây trưởng thành sống ký sinh trong ruột người. Sán lưỡng tính và những đốt sán ra ngoài môi trường bị thối rữa giải phóng trứng.
2. Trâu, bò, lợn ăn phải trứng và đốt sán phát tán trong môi trường hoặc ăn phân người có sán.
3. Trứng vào dạ dày và ruột (của trâu, bò, lợn), nở ra ấu trùng; ấu trùng chui qua thành ống tiêu hóa vào máu và tới các cơ vân tạo kén ở đó, gọi là "bò gạo", "lợn gạo".
4. Người ăn phải thịt "bò gạo", "lợn gạo" còn sống thì ấu trùng sán vào ruột nở ra con sán dây trưởng thành.
5. Lúc mới nở sán dây chỉ có đầu và một đoạn cổ. Sán lớn lên và phát triển bằng cách nẩy chồi, sinh đốt mới từ đốt cổ và sán dài dần ra.
Củng cố: Nhắc lại cấu tạo -> đặc điểm thích nghi với môi trường sống
Phân tích đặc điểm thích nghi của sán dây
* Con đường nhiểm bệnh của Sán lá máu -> P.pháp phòng giun sán
14
Dặn dò
Học bài. Trả lời câu hỏi sách giáo khoa.
Tìm hiểu thêm về giun sán kí sinh.
Tìm hiểu về giun đũa
Tiết 12: MỘT SỐ GIUN DẸP KHÁC
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA GIUN DẸP
2
? Nêu đặc điểm của sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh? Cách phòng bệnh sán lá gan?
KIỂM TRA BÀI CỦ
Tiết 12: MỘT SỐ GIUN DẸP KHÁC
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA GIUN DẸP
10/12/2016 10:00 AM
Blends
3
I - Một số giun dẹp khác
* Sán Lá máu:
? Quan sát tranh. Nêu các đặc điểm của sán lá máu
Sống ký sinh trong máu người, sống cặp đôi (gần như là ĐV lưởng tính). Ấu trùng chui qua da người khi tiếp xúc với nươc bẩn (có ấu trùng)
* Sán Bả trầu
? Quan sát tranh. Nêu các đặc điểm của sán Bả trầu
Sống ký sinh trong ruột non lợn - ấu trùng sống ở ốc gạo, ốc mút
Cơ quan sinh sản, và tiêu hoá có : Hầu, ruột 2 nhánh chứa có hậu môn
Tiết 12: MỘT SỐ GIUN DẸP KHÁC
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA GIUN DẸP
I - Một số giun dẹp khác
* Sán Lá máu:
? Quan sát tranh. Nêu các đặc điểm của sán dây
Sống ký sinh trong máu người, sống cặp đôi (gần như là ĐV lưởng tính). Ấu trùng chui qua da người khi tiếp xúc với nươc bẩn (có ấu trùng)
* Sán Bả trầu
Sống ký sinh trong ruột non lợn - ấu trùng sống ở ốc gạo, ốc mút
Cơ quan sinh sản, và tiêu hoá có : Hầu, ruột 2 nhánh chứa có hậu môn
* Sán dây (xơ mít):
- Đầu nhỏ có nhiều giác bám
- Cơ thể có hàng trăm đốt
- Cơ quan tiêu hoá tiêu giảm, 1 đốt chứa 1 cơ quan sinh dục lưởng tính:Đốt già chứa đầy trứng -> ra ngoài, lợn bò ăn phải nang - lợn gạo, bò gạo -> người ăn phải – pt
? Hãy đề ra cách phòng bệnh Sán dây
Tiết 12: MỘT SỐ GIUN DẸP KHÁC
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA GIUN DẸP
I - Một số giun dẹp khác
* Sán Lá máu:
* Sán Bả trầu
Sống ký sinh trong ruột non lợn - ấu trùng sống ở ốc gạo, ốc mút
Cơ quan sinh sản, và tiêu hoá có : Hầu, ruột 2 nhánh chứa có hậu môn
* Sán dây (xơ mít):
- Đầu nhỏ có nhiều giác bám
- Cơ thể có hàng trăm đốt
- Cơ quan tiêu hoá tiêu giảm, 1 đốt chứa 1 cơ quan sinh dục lưởng tính:Đốt già chứa đầy trứng -> ra ngoài, lợn bò ăn phải nang - lợn gạo, bò gạo -> người ăn phải – pt
II- Đặc điểm chung
Tiết 12: MỘT SỐ GIUN DẸP KHÁC
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA GIUN DẸP
Một số đặc điểm của đại diện giun dẹp
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
Bình thường
I - Một số giun dẹp khác
* Sán Lá máu:
* Sán Bả trầu
Sống ký sinh trong ruột non lợn - ấu trùng sống ở ốc gạo, ốc mút
Cơ quan sinh sản, và tiêu hoá có : Hầu, ruột 2 nhánh chứa có hậu môn
* Sán dây (xơ mít):
- Đầu nhỏ có nhiều giác bám
- Cơ thể có hàng trăm đốt
- Cơ quan tiêu hoá tiêu giảm, 1 đốt chứa 1 cơ quan sinh dục lưởng tính:Đốt già chứa đầy trứng -> ra ngoài, lợn bò ăn phải nang - lợn gạo, bò gạo -> người ăn phải – pt
II- Đặc điểm chung
? Từ kết quả ở bảng em hãy rút ra đặc điểm cbung của ngành giun dẹp
Đặc điển chung
- Cơ thể dẹp - đối xứng 2 bên
- Ruột phân nhánh, chưa có hậu môn
- Phát triển qua nhiều giai đoạn ấu trùng
- Phân biệt các phần cơ thể
- Nhóm sống tự do : mắt, lông bơi pt
- Nhóm ký sinh: giác, móc pt, mắt lông bơi tiêu giảm, cơ quan sinh dục pt -> sinh sản mạnh
? Em hãy đề ra các biện pháp đề phồng bẹnh giun sán ký sinh
Tiết 12: MỘT SỐ GIUN DẸP KHÁC
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA GIUN DẸP
9
+ Giữ vệ sinh ăn uống:
Thức ăn phải nấu chín, uống nưuớc sôi
Tắm rửa phải chọn nơi nưu?c sạch để tránh bệnh sán lá máu.
Giữ vệ sinh môi truường, thức ăn cho vật nuôi.
? Em hãy đề ra các biện pháp đề phồng bệnh giun sán ký sinh
Một số thông tin về các loài giun sán ký sinh gây bệnh
10
11
1.3. Chu kỳ phát triển của sán lá gan nhỏ
1. Sán trưởng thành ký sinh ở đường mật đẻ trứng, trứng theo mật xuống ruột rồi theo phân ra ngoài. Trứng được rơi vào môi trường nước
2. Trứng bị ốc nuốt nở ra ấu trùng lông để phát triển thành ấu trùng đuôi.
3. Ấu trùng đuôi rời ốc bơi tự do trong nước.
4. Ấu trùng đuôi xâm nhập vào cá nước ngọt, rụng đuôi phát triển thành ấu trùng nang ký sinh ở trong thịt của cá.
5. Người (hoặc động vật) ăn phải cá có ấu trùng nang chưa được nấu chín thì sau khi ăn, ấu trùng này vào dạ dày, xuống tá tràng rồi ngược theo đường mật lên gan, phát triển thành sán lá gan trưởng thành ký sinh và gây bệnh ở đường mật.
6. Thời gian từ khi ăn phải ấu trùng nang trong cá đến khi thành sán trưởng thành mất khoảng 26 ngày.
2.3. Chu kỳ phát triển của sán lá phổi
1. Sán lá phổi đẻ trứng, trứng theo đờm qua họng ra ngoài hoặc theo phân khi nuốt đờm, trứng rơi xuống nước.
2. Ở môi trường nước trứng phát triển và nở ra ấu trùng lông.
3. Ấu trùng lông chui vào ốc để phát triển thành ấu trùng đuôi.
4. Ấu trùng đuôi rời ốc bơi tự do trong nước, xâm nhập vào tôm cua nước ngọt, rụng đuôi phát triển thành ấu trùng nang ở trong thịt và phủ tạng của tôm, cua.
5. Người (hoặc động vật) ăn phải tôm, cua có ấu trùng nang chưa được nấu chín như: cua nướng, mắm cua, uống nước cua sống thì sau khi ăn: ấu trùng sán vào dạ dày và ruột, xuyên qua thành ống tiêu hóa vào ổ bụng rồi từng đôi một xuyên qua cơ hoành và màng phổi vào phế quản để làm tổ ở đó.
6. Thời gian từ khi ăn phải ấu trùng đến khi có sán trưởng thành khoảng 5-6 tuần.
3.3. Chu kỳ phát triển của sán dây
1. Sán dây trưởng thành sống ký sinh trong ruột người. Sán lưỡng tính và những đốt sán ra ngoài môi trường bị thối rữa giải phóng trứng.
2. Trâu, bò, lợn ăn phải trứng và đốt sán phát tán trong môi trường hoặc ăn phân người có sán.
3. Trứng vào dạ dày và ruột (của trâu, bò, lợn), nở ra ấu trùng; ấu trùng chui qua thành ống tiêu hóa vào máu và tới các cơ vân tạo kén ở đó, gọi là "bò gạo", "lợn gạo".
4. Người ăn phải thịt "bò gạo", "lợn gạo" còn sống thì ấu trùng sán vào ruột nở ra con sán dây trưởng thành.
5. Lúc mới nở sán dây chỉ có đầu và một đoạn cổ. Sán lớn lên và phát triển bằng cách nẩy chồi, sinh đốt mới từ đốt cổ và sán dài dần ra.
Củng cố: Nhắc lại cấu tạo -> đặc điểm thích nghi với môi trường sống
Phân tích đặc điểm thích nghi của sán dây
* Con đường nhiểm bệnh của Sán lá máu -> P.pháp phòng giun sán
14
Dặn dò
Học bài. Trả lời câu hỏi sách giáo khoa.
Tìm hiểu thêm về giun sán kí sinh.
Tìm hiểu về giun đũa
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Văn Năm
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)