Bài 12. Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ
Chia sẻ bởi Võ Thị Hiển |
Ngày 30/04/2019 |
27
Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG QUÍ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH
ĐẾN VỚI TIẾT DẠY TRÊN PHẦN MỀM POWERPOINT
MÔN HOÁ HỌC 9
Thiết kế và thực hiện
GV : Võ Thị Hiển
Kiểm tra bài cũ:
Phân bón hoá học thường dùng ở những dạng nào? Nêu đặc điểm từng dạng
Điền tên và đánh dấu x vào ô thích hợp ở bảng sau:
Đáp án:
Phân bón hoá học thường dùng ở dạng đơn, dạng kép và phân vi lượng.
-Phân bón đơn chỉ chứa một trong ba nguyên tố dinh dưỡng chính là đạm(N), lân(P), kali(K).
- Phân bón kép có chứa hai hoặc cả ba nguyên tố dinh dưỡng N,P,K.
- Phân vi lượng: chỉ chứa một lượng rất ít các nguyên tố: B, Mn,Cu.
Bài 12: MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
I- Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ:
Cho các hợp chất vô cơ sau:
OXITBAZO OXITAXIT
MU?I
BAZO AXIT
Dùng các dấu ? ( một hoặc hai chiều) thể hiện mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ và viết phương trình hoá học minh hoạ( dựa vào các tính chất hoá học đã học).
I- Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ:
OXITBAZO OXITAXIT
MU?I
BAZO AXIT
(1)
Các PTHH minh ho?:
(1) CaO (r) + 2HCl (dd)? CaCl2 (dd) + H2O (l)
(2)
(2) CO2 (k) + 2NaOH (dd) ? Na2CO3 (dd) + H2O (l)
(3)
(3) CaO (r) + H2O (l) ? Ca(OH)2 (dd)
(4)
(4) Mg(OH)2 (r) ? MgO( r) + H2O (h)
(5)
(5) P2O5 (r) + 3H2O (l) ? 2H3PO4 (dd)
(6)
6) Zn(OH)2 ( r) + H2SO4 (dd) ? ZnSO4 (dd) + 2H2O (l)
(7)
(7) CuCl2 (dd) +2NaOH (dd) ? Cu(OH)2 (r) + 2NaCl (dd)
(8)
(8) BaCl2 (dd) + H2SO4 (dd) ? BaSO4 ( r) + 2HCl (dd)
(9)
(9) H2SO4 (dd) + Ca(OH)2 (dd)? CaSO4 (dd) + 2H2O (l)
t0
A) Dung dịch bari clorua.
II-Bài tập:
Dạng 1: Nhận biết các chất:(Bài 1/41SGK)
Chất nào trong những thuốc thử sau đây có thể dùng để phân biệt dung dịch Natri sunfat và dung dịch Natricacbonat:
B) Dung dịch axit clohiđric
C) Dung dịch Chì nitrat.
D) Dung dịch Bạc nitrat.
E) Dung dịch Natri hiđroxit.
Giải thích và viết các phương trình hoá học.
D? phân bi?t 2 dd Na2SO4 và Na2CO3 ta dùng dung d?ch HCl nh? vào.N?u có khí thoát ra là Na2CO3, dung d?ch còn lại là Na2SO4.
PTHH: Na2CO3 + HCl NaCl + H2O + CO2
II- Dạng 2:
Phương trình hoá học: Bài 2/41 SGK
a)Cho các dung dịch sau đây lần lượt phản ứng với nhau từng đôi một, hãy ghi dấu (x) nếu phản ứng xảy ra, dấu (o) nếu không có phản ứng:
x
x
o
o
o
x
x
o
o
CuSO4 + 2NaOH ? Cu(OH)2 + Na2SO4
HCl + NaOH ? NaCl + H2O
Ba(OH)2 + 2HCl ? BaCl2 + 2H2O
Ba(OH)2 + H2SO4 ? BaSO4 + 2H2O
b)Viết các phương trình hoá học (nếu có )
Bài 3/41 SGK
Viết phương trình hoá học cho những chuyển đổi hoá học sau:
FeCl3
Fe2(SO4)3 Fe(OH)3
Fe2O3
CuO
Cu CuCl2
Cu(OH)2
a)
b)
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(1) Fe2(SO4)3 + 3BaCl2 ? 3BaSO4 + 2FeCl3
(2) FeCl3 + 3NaOH ? Fe(OH)3 + 3NaCl
(4) 2Fe(OH)3 +3H2SO4 ? Fe2(SO4)4 + 6H2O
(3) Fe2(SO4)3 + 6KOH ? 2Fe(OH)3 + 3K2SO4
(5) 2Fe(OH)3 ? Fe2O3 + 3H2O
t0
(6) Fe2O3 +3H2SO4 ? Fe2(SO4)3 + 3H2O
TRÒ CHƠI Ô CHỮ
N Ư Ớ C
G I Ấ Y P H
H Ó A H Ợ P
V Ô I S Ố N G
N Ư Ớ C B I Ể N
Từ chìa khóa
B A Z Ơ T A N
Q U Ỳ T Í M
Câu hỏi:
Thuốc thử dùng để nhận biết 2 oxit: CaO và MgO
1
2
3
4
5
6
7
?
?
?
?
?
?
?
Ợ
Thiết bị để đo độ đặc hay loãng của dung dịch axit, bazơ có nồng độ nhỏ hơn 0,1 (mol/l)
C
P
Sản phẩm tạo thành do oxit bazơ tác dụng với nước.
T
H
V
Thuốc thử dùng để nhận biết 3 dung dịch: NaOH, HCl, NaCl
Phản ứng kết hợp giữa oxit axit và oxit bazơ tạo thành muối
Ơ
Trong tự nhiên muối natri clorua được hoà tan nhiều nhất ở đâu?
H
Ô
Ấ
C
Tên gọi thông thường của canxi oxit
Hướng dẫn về nhà:
Bài 4/41 SGK:
Có những chất: Na2O, Na, NaOH, Na2SO4, Na2CO3, NaCl.
Dựa vào mối quan hệ giữa các chất, hãy sắp xếp các chất trên thành một dãy chuyển đổi hoá học.
b) Viết các phương trình hoá học cho dãy chuyển đổi hoá học trên.
Vd: Na ? Na2O ? NaOH ? Na2CO3 ? Na2SO4 ? NaCl
Hướng dẫn: Dựa vào tính chất hoá học của các hợp chất vô cơ để hình thành dãy chuyển đổi hoá học, sao cho mỗi ? thực hiện được một phương trình hoá học.
XIN CHÚC QUÍ THẦY CÔ CÙNG CÁC EM SỨC KHỎE
ĐẾN VỚI TIẾT DẠY TRÊN PHẦN MỀM POWERPOINT
MÔN HOÁ HỌC 9
Thiết kế và thực hiện
GV : Võ Thị Hiển
Kiểm tra bài cũ:
Phân bón hoá học thường dùng ở những dạng nào? Nêu đặc điểm từng dạng
Điền tên và đánh dấu x vào ô thích hợp ở bảng sau:
Đáp án:
Phân bón hoá học thường dùng ở dạng đơn, dạng kép và phân vi lượng.
-Phân bón đơn chỉ chứa một trong ba nguyên tố dinh dưỡng chính là đạm(N), lân(P), kali(K).
- Phân bón kép có chứa hai hoặc cả ba nguyên tố dinh dưỡng N,P,K.
- Phân vi lượng: chỉ chứa một lượng rất ít các nguyên tố: B, Mn,Cu.
Bài 12: MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
I- Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ:
Cho các hợp chất vô cơ sau:
OXITBAZO OXITAXIT
MU?I
BAZO AXIT
Dùng các dấu ? ( một hoặc hai chiều) thể hiện mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ và viết phương trình hoá học minh hoạ( dựa vào các tính chất hoá học đã học).
I- Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ:
OXITBAZO OXITAXIT
MU?I
BAZO AXIT
(1)
Các PTHH minh ho?:
(1) CaO (r) + 2HCl (dd)? CaCl2 (dd) + H2O (l)
(2)
(2) CO2 (k) + 2NaOH (dd) ? Na2CO3 (dd) + H2O (l)
(3)
(3) CaO (r) + H2O (l) ? Ca(OH)2 (dd)
(4)
(4) Mg(OH)2 (r) ? MgO( r) + H2O (h)
(5)
(5) P2O5 (r) + 3H2O (l) ? 2H3PO4 (dd)
(6)
6) Zn(OH)2 ( r) + H2SO4 (dd) ? ZnSO4 (dd) + 2H2O (l)
(7)
(7) CuCl2 (dd) +2NaOH (dd) ? Cu(OH)2 (r) + 2NaCl (dd)
(8)
(8) BaCl2 (dd) + H2SO4 (dd) ? BaSO4 ( r) + 2HCl (dd)
(9)
(9) H2SO4 (dd) + Ca(OH)2 (dd)? CaSO4 (dd) + 2H2O (l)
t0
A) Dung dịch bari clorua.
II-Bài tập:
Dạng 1: Nhận biết các chất:(Bài 1/41SGK)
Chất nào trong những thuốc thử sau đây có thể dùng để phân biệt dung dịch Natri sunfat và dung dịch Natricacbonat:
B) Dung dịch axit clohiđric
C) Dung dịch Chì nitrat.
D) Dung dịch Bạc nitrat.
E) Dung dịch Natri hiđroxit.
Giải thích và viết các phương trình hoá học.
D? phân bi?t 2 dd Na2SO4 và Na2CO3 ta dùng dung d?ch HCl nh? vào.N?u có khí thoát ra là Na2CO3, dung d?ch còn lại là Na2SO4.
PTHH: Na2CO3 + HCl NaCl + H2O + CO2
II- Dạng 2:
Phương trình hoá học: Bài 2/41 SGK
a)Cho các dung dịch sau đây lần lượt phản ứng với nhau từng đôi một, hãy ghi dấu (x) nếu phản ứng xảy ra, dấu (o) nếu không có phản ứng:
x
x
o
o
o
x
x
o
o
CuSO4 + 2NaOH ? Cu(OH)2 + Na2SO4
HCl + NaOH ? NaCl + H2O
Ba(OH)2 + 2HCl ? BaCl2 + 2H2O
Ba(OH)2 + H2SO4 ? BaSO4 + 2H2O
b)Viết các phương trình hoá học (nếu có )
Bài 3/41 SGK
Viết phương trình hoá học cho những chuyển đổi hoá học sau:
FeCl3
Fe2(SO4)3 Fe(OH)3
Fe2O3
CuO
Cu CuCl2
Cu(OH)2
a)
b)
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(1) Fe2(SO4)3 + 3BaCl2 ? 3BaSO4 + 2FeCl3
(2) FeCl3 + 3NaOH ? Fe(OH)3 + 3NaCl
(4) 2Fe(OH)3 +3H2SO4 ? Fe2(SO4)4 + 6H2O
(3) Fe2(SO4)3 + 6KOH ? 2Fe(OH)3 + 3K2SO4
(5) 2Fe(OH)3 ? Fe2O3 + 3H2O
t0
(6) Fe2O3 +3H2SO4 ? Fe2(SO4)3 + 3H2O
TRÒ CHƠI Ô CHỮ
N Ư Ớ C
G I Ấ Y P H
H Ó A H Ợ P
V Ô I S Ố N G
N Ư Ớ C B I Ể N
Từ chìa khóa
B A Z Ơ T A N
Q U Ỳ T Í M
Câu hỏi:
Thuốc thử dùng để nhận biết 2 oxit: CaO và MgO
1
2
3
4
5
6
7
?
?
?
?
?
?
?
Ợ
Thiết bị để đo độ đặc hay loãng của dung dịch axit, bazơ có nồng độ nhỏ hơn 0,1 (mol/l)
C
P
Sản phẩm tạo thành do oxit bazơ tác dụng với nước.
T
H
V
Thuốc thử dùng để nhận biết 3 dung dịch: NaOH, HCl, NaCl
Phản ứng kết hợp giữa oxit axit và oxit bazơ tạo thành muối
Ơ
Trong tự nhiên muối natri clorua được hoà tan nhiều nhất ở đâu?
H
Ô
Ấ
C
Tên gọi thông thường của canxi oxit
Hướng dẫn về nhà:
Bài 4/41 SGK:
Có những chất: Na2O, Na, NaOH, Na2SO4, Na2CO3, NaCl.
Dựa vào mối quan hệ giữa các chất, hãy sắp xếp các chất trên thành một dãy chuyển đổi hoá học.
b) Viết các phương trình hoá học cho dãy chuyển đổi hoá học trên.
Vd: Na ? Na2O ? NaOH ? Na2CO3 ? Na2SO4 ? NaCl
Hướng dẫn: Dựa vào tính chất hoá học của các hợp chất vô cơ để hình thành dãy chuyển đổi hoá học, sao cho mỗi ? thực hiện được một phương trình hoá học.
XIN CHÚC QUÍ THẦY CÔ CÙNG CÁC EM SỨC KHỎE
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Võ Thị Hiển
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)