Bài 12. Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Quyên |
Ngày 30/04/2019 |
43
Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
môn hoá học 9
kiểm tra bài cũ
2) Thế nào là phản ứng trao đổi trong dung dịch ?
Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi trong dung dịch ?
1) Cho các hợp chất vô cơ sau đây: CaO, SO2, HCl, NaOH, MgCl2, H2SO4, NaNO3, MgO, Ca(OH)2. Hãy chỉ ra đâu là oxit, axit, bazơ, muối?
Mức độ kiến thức cần đạt
Kiến thức:
Biết và chứng minh được mối quan hệ giữa 0xít, áit, bazơ, muối.
Tiết 17- Bài 12:
mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ
Kĩ năng:
- Lập sơ đồ mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ.
- Viết được các PTHH biểu diễn sơ đồ chuyển hoá.
- Phân biệt được một số hơp chất vô cơ cụ thể.
I.Lập Sơ đồ Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ -và Viết PTHH chứng minh
OXIT BAZƠ
OXIT AXIT
BAZƠ
AXIT
MUốI
1+ H2O
+ H2O
Nhiệt phân huỷ
+ AXIT
+ OXIT AXIT
2+ BAZƠ
+ AXIT
+ AXIT
+ OXIT AXIT
+ MUốI
+ bazơ
+ oxit bazơ
+ kim loại
+ muối
+ Bazơ
+ Oxit Bazơ
?
H2SO4
(4)
d)
CaO
?
(2)
HCl
2
?
(3)
2
2
b)
c)
a)
CO2
(1)
?
2
II.Hướng dẫn làm bài tập Bài tập
Bài 1: Hãy điền chất thích hợp vào dấu ? trong các PTHH sau đây:
Bài 12: mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ
I. Lập sơ đồ mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ và viết PTHH chứng minh
OXIT BAZƠ
OXIT AXIT
BAZƠ
AXIT
MUốI
+ H2O
+ H2O
Nhiệt phân huỷ
+ AXIT
+ OXIT AXIT
+ BAZƠ
+ AXIT
+ AXIT
+ OXIT AXIT
+ MUốI
+ bazơ
+ oxit bazơ
+ kim loại
+ muối
+ Bazơ
+ Oxit Bazơ
II.Hướng dẩn làmBài tập
Bài 2: Cho các dung dịch sau lần lượt phản ứng với nhau từng đôi một. Hãy ghi dấu X nếu có PƯHH xảy ra, dấu 0 nếu không có PƯHH ?
0
0
0
0
X
X
X
X
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
Bài 12: mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ
I Sơ đồ mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ và viết PTHH chứng minh
OXIT BAZƠ
OXIT AXIT
BAZƠ
AXIT
MUốI
+ H2O
+ H2O
Nhiệt phân huỷ
+ AXIT
+ OXIT AXIT
+ BAZƠ
+ AXIT
+ AXIT
+ OXIT AXIT
+ MUốI
+ bazơ
+ oxit bazơ
+ kim loại
+ muối
+ Bazơ
+ Oxit Bazơ
II. Hướng dẩn làm Bài tập
Bài 3: Hãy viết các PTHH thực hiện dãy biến hoá sau đây:
Bài 12: mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ
B1: Dùng giấy quỳ tím nhận biết được:
dd BaCl2 (quỳ tím ? không đổi màu).
dd NaOH (quỳ tím ? xanh).
dd HCl và H2SO4 (quỳ tím ? đỏ) (nhóm A).
I. Sơ đồ quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ và viếtPTHH chứng minh
OXIT BAZƠ
OXIT AXIT
BAZƠ
AXIT
MUốI
+ H2O
+ H2O
Nhiệt phân huỷ
+ AXIT
+ OXIT AXIT
+ BAZƠ
+ AXIT
+ AXIT
+ OXIT AXIT
+ MUốI
+ bazơ
+ oxit bazơ
+ kim loại
+ muối
+ Bazơ
+ Oxit Bazơ
II. Hướng dẩn làm Bài tập
Bài 4: Có các dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn sau đây: HCl, BaCl2, NaOH, H2SO4. Chỉ được sử dụng giấy quỳ tím, hãy nhận biết các dung dịch trên. Viết PTHH minh hoạ?
B2: Cho dd BaCl2 vào nhóm A:
Xuất hiện kết tủa trắng ? dd H2SO4.
Không hiện tượng gì ? dd HCl.
Bài 12: mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ
Bài
Củng cố
Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ
OXIT BAZƠ
OXIT AXIT
BAZƠ
AXIT
MUốI
+ H2O
+ H2O
Nhiệt phân huỷ
+ AXIT
+ OXIT AXIT
+ BAZƠ
+ AXIT
+ AXIT
+ OXIT AXIT
+ MUốI
+ bazơ
+ oxit bazơ
+ kim loại
+ muối
+ Bazơ
+ Oxit Bazơ
Bài 12: mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ
Nhận xét - Sự chuyển đổi qua lại giữa các chất vô cơ là phức tạp và đa dạng, từ loại chất này có thể điều chế ra loại chất khác.
- cũng có những biến đổi không thể thực hiện bằng một phản ứng hoá học. Chẳng hạn có CuO làm thế nào để điều chế được Cu(OH)2.
hướng dẫn về nhà
ôn tập kiến thức về các loại hợp chất vô cơ.
Làm bài tập 1, 2, 3 (b), 4 /SGK/41.
Na Na2O NaOH Na2CO3 Na2SO4 NaCl
Bài tập 4*: ( SGK) Cho những chất :Na2O, Na, NaOH,
Na2SO4, NaCl
Sắp xếp thành dãy biến hoá .
Viết PT
+ O2
+ H2O
+ CO2
+ H2SO4
+ BaCl2
Bài tập 2 : Hoà tan hoàn toàn 200 ml dung dịch NaOH 1M với dung dịch muối CuCl2 2M .
Lập PTHH phản ứng xảy ra ?
Tính thể tích dung dịch CuCl2 tham gia ?
Tính khối lượng kết tủa tạo thành
Ta có : nNaOH = 0,2 .1 = 0,2(mol)
Giải :
Theo PT: 2(mol) 1(mol) 1(mol)
Theo đb : 0,2(mol) 0,1(mol) 0,1(mol)
kiểm tra bài cũ
2) Thế nào là phản ứng trao đổi trong dung dịch ?
Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi trong dung dịch ?
1) Cho các hợp chất vô cơ sau đây: CaO, SO2, HCl, NaOH, MgCl2, H2SO4, NaNO3, MgO, Ca(OH)2. Hãy chỉ ra đâu là oxit, axit, bazơ, muối?
Mức độ kiến thức cần đạt
Kiến thức:
Biết và chứng minh được mối quan hệ giữa 0xít, áit, bazơ, muối.
Tiết 17- Bài 12:
mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ
Kĩ năng:
- Lập sơ đồ mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ.
- Viết được các PTHH biểu diễn sơ đồ chuyển hoá.
- Phân biệt được một số hơp chất vô cơ cụ thể.
I.Lập Sơ đồ Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ -và Viết PTHH chứng minh
OXIT BAZƠ
OXIT AXIT
BAZƠ
AXIT
MUốI
1+ H2O
+ H2O
Nhiệt phân huỷ
+ AXIT
+ OXIT AXIT
2+ BAZƠ
+ AXIT
+ AXIT
+ OXIT AXIT
+ MUốI
+ bazơ
+ oxit bazơ
+ kim loại
+ muối
+ Bazơ
+ Oxit Bazơ
?
H2SO4
(4)
d)
CaO
?
(2)
HCl
2
?
(3)
2
2
b)
c)
a)
CO2
(1)
?
2
II.Hướng dẫn làm bài tập Bài tập
Bài 1: Hãy điền chất thích hợp vào dấu ? trong các PTHH sau đây:
Bài 12: mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ
I. Lập sơ đồ mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ và viết PTHH chứng minh
OXIT BAZƠ
OXIT AXIT
BAZƠ
AXIT
MUốI
+ H2O
+ H2O
Nhiệt phân huỷ
+ AXIT
+ OXIT AXIT
+ BAZƠ
+ AXIT
+ AXIT
+ OXIT AXIT
+ MUốI
+ bazơ
+ oxit bazơ
+ kim loại
+ muối
+ Bazơ
+ Oxit Bazơ
II.Hướng dẩn làmBài tập
Bài 2: Cho các dung dịch sau lần lượt phản ứng với nhau từng đôi một. Hãy ghi dấu X nếu có PƯHH xảy ra, dấu 0 nếu không có PƯHH ?
0
0
0
0
X
X
X
X
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
Bài 12: mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ
I Sơ đồ mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ và viết PTHH chứng minh
OXIT BAZƠ
OXIT AXIT
BAZƠ
AXIT
MUốI
+ H2O
+ H2O
Nhiệt phân huỷ
+ AXIT
+ OXIT AXIT
+ BAZƠ
+ AXIT
+ AXIT
+ OXIT AXIT
+ MUốI
+ bazơ
+ oxit bazơ
+ kim loại
+ muối
+ Bazơ
+ Oxit Bazơ
II. Hướng dẩn làm Bài tập
Bài 3: Hãy viết các PTHH thực hiện dãy biến hoá sau đây:
Bài 12: mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ
B1: Dùng giấy quỳ tím nhận biết được:
dd BaCl2 (quỳ tím ? không đổi màu).
dd NaOH (quỳ tím ? xanh).
dd HCl và H2SO4 (quỳ tím ? đỏ) (nhóm A).
I. Sơ đồ quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ và viếtPTHH chứng minh
OXIT BAZƠ
OXIT AXIT
BAZƠ
AXIT
MUốI
+ H2O
+ H2O
Nhiệt phân huỷ
+ AXIT
+ OXIT AXIT
+ BAZƠ
+ AXIT
+ AXIT
+ OXIT AXIT
+ MUốI
+ bazơ
+ oxit bazơ
+ kim loại
+ muối
+ Bazơ
+ Oxit Bazơ
II. Hướng dẩn làm Bài tập
Bài 4: Có các dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn sau đây: HCl, BaCl2, NaOH, H2SO4. Chỉ được sử dụng giấy quỳ tím, hãy nhận biết các dung dịch trên. Viết PTHH minh hoạ?
B2: Cho dd BaCl2 vào nhóm A:
Xuất hiện kết tủa trắng ? dd H2SO4.
Không hiện tượng gì ? dd HCl.
Bài 12: mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ
Bài
Củng cố
Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ
OXIT BAZƠ
OXIT AXIT
BAZƠ
AXIT
MUốI
+ H2O
+ H2O
Nhiệt phân huỷ
+ AXIT
+ OXIT AXIT
+ BAZƠ
+ AXIT
+ AXIT
+ OXIT AXIT
+ MUốI
+ bazơ
+ oxit bazơ
+ kim loại
+ muối
+ Bazơ
+ Oxit Bazơ
Bài 12: mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ
Nhận xét - Sự chuyển đổi qua lại giữa các chất vô cơ là phức tạp và đa dạng, từ loại chất này có thể điều chế ra loại chất khác.
- cũng có những biến đổi không thể thực hiện bằng một phản ứng hoá học. Chẳng hạn có CuO làm thế nào để điều chế được Cu(OH)2.
hướng dẫn về nhà
ôn tập kiến thức về các loại hợp chất vô cơ.
Làm bài tập 1, 2, 3 (b), 4 /SGK/41.
Na Na2O NaOH Na2CO3 Na2SO4 NaCl
Bài tập 4*: ( SGK) Cho những chất :Na2O, Na, NaOH,
Na2SO4, NaCl
Sắp xếp thành dãy biến hoá .
Viết PT
+ O2
+ H2O
+ CO2
+ H2SO4
+ BaCl2
Bài tập 2 : Hoà tan hoàn toàn 200 ml dung dịch NaOH 1M với dung dịch muối CuCl2 2M .
Lập PTHH phản ứng xảy ra ?
Tính thể tích dung dịch CuCl2 tham gia ?
Tính khối lượng kết tủa tạo thành
Ta có : nNaOH = 0,2 .1 = 0,2(mol)
Giải :
Theo PT: 2(mol) 1(mol) 1(mol)
Theo đb : 0,2(mol) 0,1(mol) 0,1(mol)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Quyên
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)