Bài 12. Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ
Chia sẻ bởi Phạm Thị Nga |
Ngày 30/04/2019 |
29
Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Tiết 17:
MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
Trường THCS TT Cửa Việt
GV: Đào Hữu Trọng
I. MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC LOẠI
HỢP CHẤT VÔ CƠ
Sơ đồ mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ
Thảo luận nhóm
Điền vào các ô trống loại hợp chất vô cơ cho phù hợp
Sơ đồ mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ
II. NHỮNG PHẢN ỨNG HÓA HỌC MINH HỌA
Bài tập:
Hãy chọn các chất sau:
H2SO4, SO3,Na2O,Fe2O3,P2O5,HNO3,
CuCl2, HCl,Al2O3.
Điền vào dấu chấm (?) cho phù hợp,ghi rõ các chất ở trạng thái gì và sắp xếp các PTPỨ cho phù hợp với sơ đồ.
a) ? + 3H2O 2H3PO4
b) ? + H2O 2NaOH
c) ? + 2KOH Cu(OH)2 + 2KCl
d) 6HCl + ? 2AlCl3 + 3H2O
e) MgO + ? MgSO4 + H2O
f) ? + 2NaOH Na2SO4 + H2O
g) 2 Fe(OH)3 ? + 3H2O
h) KOH + ? KNO3 + H2O
i) AgNO3 + ? AgCl + HNO3
to
1) MgO + H2SO4 MgSO4 + H2O
2) SO3 + 2NaOH Na2SO4 + H2O
3) Na2O + H2O 2NaOH
4) 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O
5) P2O5 + 3H2O 2H3PO4
6)KOH + HNO3 KNO3 + H2O
7)CuCl2 + 2KOH Cu(OH)2 + 2KCl
8)AgNO3 + HCl AgCl + HNO3
9) 6HCl + Al2O3 2AlCl3 + 3H2O
to
LUYỆN TẬP CỦNG CỐ
Bài tập 1:Chất nào trong những thuốc thử sau đây có thể dùng để phân biệt dung dịch kali sunfat và kali clorua.
A.Dung dịch bạc nitat
B.Dung dịch axit clohiđric
C.Dung dịch bari hiđroxit.
D.dung dịch natri clorua.
Giải thích và viết phương trình hóa học xảy ra.
A và C.
Phương trình hóa học :
A/ AgNO3 + KCl AgCl + KNO3
(dd) (dd) (r)màu trắng (dd)
C/ Ba(OH)2 + K2SO4 BaSO4 + 2 KOH
(dd) (dd) (r)màu trắng (dd)
Bài tập 2: Viết phương trình phản ứng cho những biến đổi hoá học sau
Fe(OH)3 Fe2O3 FeCl3 Fe(NO3)3
Fe(OH)3 Fe2( SO4)3
(2)
1) 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O
2) Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2O
3) FeCl3 + 3AgNO3 Fe(NO3)3 + 3AgCl
4) Fe(NO3)3 +3KOH Fe(OH)3 + 3KNO3
5) 2 Fe(OH)3 + 3 H2SO4Fe2(SO4)3+ 6H2O
to
Bài tập 3: Cho các chất:
CuSO4, CuO, Cu(OH)2, Cu, CuCl2
Hãy sắp xếp các chất trên thành một dãy chuyển hoá.
Dãy chuyển hoá):
CuCl2 Cu(OH)2 CuO Cu
CuSO4
hoặc: Cu CuO CuSO4 CuCl2
Cu(OH)2
hoặc: Cu CuSO4 CuCl2 Cu(OH)2
CuO
Bài tập về nhà 1,2,3,4 (sgk 41)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Thị Nga
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)