Bài 12. Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ

Chia sẻ bởi Nguyễn Hữu Phước | Ngày 30/04/2019 | 28

Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

MÔN HOÁ HỌC
LỚP 9A3
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ
VỀ THĂM LỚP - DỰ GiỜ
GIÁO ÁN ĐiỆN TỬ- NGƯỜI DẠY: NGUYỄN HỮU PHƯỚC
KIỂM TRA BÀI CŨ
Cho các hợp chất vô cơ sau:
CaO, HCl, Na2CO3, NaOH, H2SO4, SO2, MgCl2, Fe2O3, KNO3, Cu(OH)2.
Hãy chỉ ra đâu là oxit, axit, bazơ, muối ?
CaO
SO2
Fe2O3
HCl
H2SO4
NaOH
Cu(OH)2
Na2CO3
MgCl2
KNO3
Hiểu được mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ.
Viết được phương trình hoá học biểu diễn
mối quan hệ đó.
Tiết 17
Mục tiêu tiết học:
Thứ 5 ngày 14 tháng 10 năm 2010
MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC LOẠI
HỢP CHẤT VÔ CƠ
MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
Tiết 17
I. Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ:
- Di?n v�o ụ tr?ng cỏc lo?i h?p ch?t vụ co cho phự h?p
trong so d? du?i dõy ?
MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
Tiết 17
I. Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ:
- Di?n v�o ụ tr?ng cỏc lo?i h?p ch?t vụ co cho phự h?p
trong so d? du?i dõy ?
Bazơ
oxit bazơ
Axit
oxit axit
Muối
MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
Tiết 17
I. Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ:
Bazơ
oxit bazơ
Axit
oxit axit
Muối
Nhiệt
phân
hủy
+ H2O
+ Oxit axit
+ Axit
+ Oxit bazơ
+ Bazơ
+ H2O
+ Oxit axit
+ Axit
+ Muối
+ Bazơ
+ Axit
+ Kim loại
+ Oxit bazơ
+ Bazơ
+ Muối
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
Từ muối  oxit axit:
Từ muối  oxit bazơ:
CaCO3  CaO + CO2:
NaHCO3  Na2CO3 + CO2 + H2O
2
MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
Tiết 17
I. Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ:
II. Những phản ứng hóa học minh họa:
I. Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ:
(1) Oxit bazơ + (Oxit axit, Axit)  Muối
(1) CaO + CO2  CaCO3
MgO + H2SO4 MgSO4 + H2O
(2) Oxit axit + (Oxit bazơ, Bazơ)  Muối
(2) SO2 + 2NaOH  Na2SO3 + H2O
SO2 + NaOH  NaHSO3
(3) Oxit bazơ + H2O  Bazơ
(3) Na2O + H2O  2NaOH
(4) Bazơ(không tan)  Oxit bazơ + H2O
(5) P2O5 + 3H2O  2H3PO4
(5) Oxit axit + H2O  Axit
t0
(4) 2Fe(OH)3  Fe2O3 + 3H2O
t0
(6) Bazơ + (Oxit axit, Axit, Muối)  Muối
(6) Cu(OH)2 + 2HCl  CuCl2 + 2H2O
(7) Muối + ( Bazơ )  Muối
(7) 2KOH + CuSO4  K2SO4+ Cu(OH)2
(8) Muối + (Axit)  Muối
KOH + NH4Cl  KCl + NH3 + H2O
(8) BaCl2 + H2SO4  BaSO4 + 2HCl
CaCO3 + 2HCl  CaCl2 + CO2 + H2O
(9) Axit + (Kloại, Oxit bazơ, Bazơ, Muối)  Muối
(9) H2SO4(loãng) + Fe  FeSO4 + H2
6HCl + Al2O3  2AlCl3 + 3H2O
Tiết 17
I. Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ:
II. Những phản ứng hóa học minh họa:
Bài tập 2/41 (SGK):
III. Luyện tập:
Bài tập 2/41 (SGK):
a) Cho các dung dịch sau đây lần lượt phản ứng với
nhau từng đôi một, hãy ghi dấu (x) nếu có phản ứng
xảy ra, dấu (0) nếu không có phản ứng:
MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
b) Viết các phương trình hóa học (nếu có).
x
o
o
x
o
o
o
x
x
NaOH + CuSO4  Na2SO4 + Cu(OH)2
2
HCl + NaOH  NaCl + H2O
Ba(OH)2 + HCl  BaCl 2 + H2O
2
2
Ba(OH)2 + H2SO4  BaSO4 + H2O
2
Tiết 17
I. Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ:
II. Những phản ứng hóa học minh họa:
Bài tập 3/41 (SGK):
III. Luyện tập:
Bài tập 2/41 (SGK):
Viết các phương trình hóa học
cho những chuyển đổi hóa học sau:
MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
Bài tập 3/41 (SGK):
a)
FeCl3
Fe2(SO4)3
(1)
(2)
Fe(OH)3
Fe2O3
(3)
(4)
(5)
(6)
(1) Fe2(SO4)3 + BaCl2  BaSO4 + FeCl3
(2) FeCl3 + KOH  KCl + Fe(OH)3
(3) Fe2(SO4)3 + KOH  K2SO4+ Fe(OH)3
(4) Fe(OH)3 + H2SO4 Fe2(SO4)3 + H2O
(5) Fe(OH)3  Fe2O3 + H2O
(6) Fe2O3 + H2SO4(l)  Fe2(SO4)3 + H2O
2
3
3
3
3
3
2
6
6
2
t0
2
3
3
3
3
Các nhóm thực hiện dãy chuyển hóa
tương ứng theo số thứ tự của
nhóm mình.
Tiết 17
I. Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ:
II. Những phản ứng hóa học minh họa:
Bài tập 4:
III. Luyện tập:
Bài tập 2/41 (SGK):
MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
Bài tập 3/41 (SGK):
Có những chất CuSO4, CuO, Cu(OH)2, Cu, CuCl2.
Bài tập 4:
a) Dựa mối quan hệ giữa các chất, hãy sắp xếp các chất trên thành một dãy chuyển đổi hóa học.
b) Viết các phương trình hóa học cho dãy chuyển đổi hóa học trên.
a) Một số dãy chuyển đổi hóa học:
* CuCl2  Cu(OH)2  CuO  Cu  CuSO4
CuCl2 + 2KOH  Cu(OH)2 + 2KCl
Cu(OH)2  CuO + H2O
CuO + H2  Cu + H2O
Cu + 2H2SO4(đặc) CuSO4 + SO2 + 2H2O
* Cu  CuO  CuSO4  CuCl2  Cu(OH)2
* Cu  CuCl2  Cu(OH)2  CuO  CuSO4
t0
t0
2Cu + O2  2CuO
CuO + H2SO4  CuSO4 + H2O
CuSO4 + BaCl2  BaSO4 + CuCl2
CuCl2 + 2KOH  Cu(OH)2 + 2KCl
t0
Cu + Cl2  CuCl2
CuCl2 + 2KOH  Cu(OH)2 + 2KCl
Cu(OH)2  CuO + H2O
CuO + H2SO4  CuSO4 + H2O
t0
t0
b) Các PTHH minh họa:
Tiết 17
I. Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ:
II. Những phản ứng hóa học minh họa:
Bài tập 5:
III. Luyện tập:
Bài tập 2/41 (SGK):
MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
Bài tập 3/41 (SGK):
Có các dung dịch không màu đựng trong các lọ mất nhãn sau: HCl, BaCl2, NaOH, H2SO4, Na2SO4. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch trên. Viết PTHH minh họa?
Bước 3: Cho dd BaCl2 vào nhóm B:
Xuất hiện kết tủa trắng  dd Na2SO4.
Không có hiện tượng gì  dd BaCl2.
Hướng dẫn cách làm:

Trích mỗi lọ một ít cho vào 5 ống nghiệm khác nhau
để thử.
Bước 1: Dùng giấy quì tím:
- dd NaOH (quì tím  xanh).
dd HCl và H2SO4 (quì tím  đỏ) (A).
dd BaCl2 và Na2SO4 (quì tím  không đổi màu) (B).
Bước 2: Cho dd BaCl2 vào nhóm A:
Xuất hiện kết tủa trắng  dd H2SO4.
Không có hiện tượng gì  dd HCl.
Bài tập 5:
BaCl2 + H2SO4  BaSO4 + 2HCl
BaCl2 + Na2SO4 BaSO4 + 2NaCl
*Viết các PTHH:
Bài tập 4:
dd NaOH
NaOH
Cho dung dịch BaCl2 vào mỗi ống nghiệm ở hai nhóm
NaOH
Cho dung dịch BaCl2 vào mỗi ống nghiệm ở hai nhóm
dd HCl
dd H2SO4
dd BaCl2
dd Na2SO4
HCl
H2SO4
BaCl2
Na2SO4
- Làm các bài tập 1, 3.b và 4 trang 41 (SGK).
Ôn tập các kiến thức về hợp chất vô cơ tiết sau luyện tập.
DẶN DÒ
CHÚC SỨC KHỎE QUÝ THẦY CÔ
CÙNG CÁC EM HỌC SINH




THÂN ÁI HẸN GẶP LẠI !
KIỂM TRA BÀI CŨ
1) Cho các hợp chất vô cơ sau: CaO , HCl , Na2CO3 , NaOH,
H2SO4 , SO2 , MgCl2 , Fe2O3 , KNO3 , Cu(OH)2 .
Hãy chỉ ra đâu là oxit, axit, bazơ, muối ?
CaO
SO2
Fe2O3
HCl
Na2CO3
NaOH
H2SO4
MgCl2
KNO3
Cu(OH)2
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Hữu Phước
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)