Bài 12. Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ

Chia sẻ bởi Trần Thị Kim Dung | Ngày 30/04/2019 | 27

Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

Mục tiêu HS cần đạt được sau khi học:
1.Kiến thức:
- Học sinh biết được mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ. Viết các PTHH thực hiện sự chuyển hóa giữa các loại hợp chất vô cơ đó.
2.Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng nhận biết các hợp chất hóa học.
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng viết các PTHH .
- Rèn luyện các kỹ năng tính toán các bài tập hóa học.
3.Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học.
MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
Tiết 17
MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
Tiết 17
I. Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ:
Bazơ
oxit bazơ
Axit
oxit axit
Muối
Nhiệt
phân
hủy
+ H2O
+ Oxit axit
+ Axit
+ Oxit bazơ
+ Bazơ
+ H2O
+ Oxit axit
+ Axit
+ Muối
+ Bazơ
+ Axit
+ Kim loại
+ Oxit bazơ
+ Bazơ
+ Muối
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
Từ muối  oxit axit:
Từ muối  oxit bazơ:
CaCO3  CaO + CO2:
NaHCO3  Na2CO3 + CO2 + H2O
2
MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
Tiết 17
I. Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ:
II. Những phản ứng hóa học minh họa:
(1) Oxit bazơ + (Oxit axit, Axit)  Muối
(1) CaO + CO2  CaCO3
MgO + H2SO4 MgSO4 + H2O
(2) Oxit axit + (Oxit bazơ, Bazơ)  Muối
(2) SO2 + 2NaOH  Na2SO3 + H2O
SO2 + NaOH  NaHSO3
(3) Oxit bazơ + H2O  Bazơ
(3) Na2O + H2O  2NaOH
(4) Bazơ(không tan)  Oxit bazơ + H2O
(5) P2O5 + 3H2O  2H3PO4
(5) Oxit axit + H2O  Axit
t0
(4) 2Fe(OH)3  Fe2O3 + 3H2O
t0
(6) Bazơ + (Oxit axit, Axit, Muối)  Muối
(6) Cu(OH)2 + 2HCl  CuCl2 + 2H2O
(7) Muối + ( Bazơ )  Muối
(7) 2KOH + CuSO4  K2SO4+ Cu(OH)2
(8) Muối + (Axit)  Muối
KOH + NH4Cl  KCl + NH3 + H2O
(8) BaCl2 + H2SO4  BaSO4 + 2HCl
CaCO3 + 2HCl  CaCl2 + CO2 + H2O
(9) Axit + (Kloại, Oxit bazơ, Bazơ, Muối)  Muối
(9) H2SO4(loãng) + Fe  FeSO4 + H2
6HCl + Al2O3  2AlCl3 + 3H2O
Tiết 17
I. Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ:
II. Những phản ứng hóa học minh họa:
Bài tập 2/41 (SGK):
III. Luyện tập:
Bài tập 2/41 (SGK):
a) Cho các dung dịch sau đây lần lượt phản ứng với
nhau từng đôi một, hãy ghi dấu (x) nếu có phản ứng
xảy ra, dấu (0) nếu không có phản ứng:
MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
b) Viết các phương trình hóa học (nếu có).
x
o
o
x
o
o
o
x
x
NaOH + CuSO4  Na2SO4 + Cu(OH)2
2
HCl + NaOH  NaCl + H2O
Ba(OH)2 + HCl  BaCl 2 + H2O
2
2
Ba(OH)2 + H2SO4  BaSO4 + H2O
2
Tiết 17
I. Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ:
II. Những phản ứng hóa học minh họa:
Bài tập 3/41 (SGK):
III. Luyện tập:
Bài tập 2/41 (SGK):
Viết các phương trình hóa học
cho những chuyển đổi hóa học sau:
MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
Bài tập 3/41 (SGK):
a)
FeCl3
Fe2(SO4)3
(1)
(2)
Fe(OH)3
Fe2O3
(3)
(4)
(5)
(6)
(1) Fe2(SO4)3 + BaCl2  BaSO4 + FeCl3
(2) FeCl3 + KOH  KCl + Fe(OH)3
(3) Fe2(SO4)3 + KOH  K2SO4+ Fe(OH)3
(4) Fe(OH)3 + H2SO4 Fe2(SO4)3 + H2O
(5) Fe(OH)3  Fe2O3 + H2O
(6) Fe2O3 + H2SO4(l)  Fe2(SO4)3 + H2O
2
3
3
3
3
3
2
6
6
2
t0
2
3
3
3
3
Tiết 17
I. Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ:
II. Những phản ứng hóa học minh họa:
Bài tập 4:
III. Luyện tập:
Bài tập 2/41 (SGK):
MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
Bài tập 3/41 (SGK):
Có những chất CuSO4, CuO, Cu(OH)2, Cu, CuCl2.
Bài tập 4:
a) Dựa mối quan hệ giữa các chất, hãy sắp xếp các chất trên thành một dãy chuyển đổi hóa học.
b) Viết các phương trình hóa học cho dãy chuyển đổi hóa học trên.
a) Một số dãy chuyển đổi hóa học:
* CuCl2  Cu(OH)2  CuO  Cu  CuSO4
* Cu  CuO  CuSO4  CuCl2  Cu(OH)2
* Cu  CuCl2  Cu(OH)2  CuO  CuSO4
b) Các PTHH minh họa:
Tiết 17
I. Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ:
II. Những phản ứng hóa học minh họa:
III. Luyện tập:
Bài tập 2/41 (SGK):
MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
Bài tập 3/41 (SGK):
Có các dung dịch không màu đựng trong các lọ mất nhãn sau: HCl, BaCl2, NaOH, H2SO4, Na2SO4. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch trên. Viết PTHH minh họa?
Bước 3: Cho dd BaCl2 vào nhóm B:
Xuất hiện kết tủa trắng  dd Na2SO4.
Không có hiện tượng gì  dd BaCl2.
Hướng dẫn cách làm:
Trích mỗi lọ một ít cho vào 5 ống nghiệm khác nhau để thử.
Bước 1: Dùng giấy quì tím:
- dd NaOH (quì tím  xanh).
dd HCl và H2SO4 (quì tím  đỏ) (A).
dd BaCl2 và Na2SO4 (quì tím  không đổi màu) (B).
Bước 2: Cho dd BaCl2 vào nhóm A:
Xuất hiện kết tủa trắng  dd H2SO4.
Không có hiện tượng gì  dd HCl.
Bài tập 5:
BaCl2 + H2SO4  BaSO4 + 2HCl
BaCl2 + Na2SO4 BaSO4 + 2NaCl
*Viết các PTHH:
Bài tập 4:
dd NaOH
NaOH
Cho dung dịch BaCl2 vào mỗi ống nghiệm ở hai nhóm
NaOH
Cho dung dịch BaCl2 vào mỗi ống nghiệm ở hai nhóm
dd HCl
dd H2SO4
dd BaCl2
dd Na2SO4
HCl
H2SO4
BaCl2
Na2SO4
KIỂM TRA CUỐI GIỜ
Viết các phương trình hóa học cho
những chuyển đổi hóa học sau:
CuO
Cu
(1)
(2)
CuCl2
Cu(OH)2
(3)
(4)
(5)
(6)
- Làm các bài tập 1và 4 trang 41 (SGK).
Ôn tập các kiến thức về hợp chất vô cơ tiết sau luyện tập.
DẶN DÒ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Thị Kim Dung
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)