Bài 12. Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ

Chia sẻ bởi Nguyễn Đức Thọ | Ngày 30/04/2019 | 29

Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

Tiết 17 - MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC LOẠI CHẤT VÔ CƠ
I. Mối quan hệ giữa các loại chất vô cơ:
Tiết 17 - MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC LOẠI CHẤT VÔ CƠ
Em hãy nhớ lại các loại chất vô cơ đã học?
1. Các loại chất vô cơ:
I. Mối quan hệ giữa các loại chất vô cơ:
Tiết 17 - MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC LOẠI CHẤT VÔ CƠ
1. Các loại chất vô cơ:
OXIT BAZƠ
OXIT AXIT
BAZƠ
AXIT
MUỐI
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(7)
(6)
(8)
(9)
Tiết 17 - MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC LOẠI CHẤT VÔ CƠ
I. Mối quan hệ giữa các loại chất vô cơ:
2. Sơ đồ về mối liên hệ:
1. Các loại chất vô cơ:
I. Mối quan hệ giữa các loại chất vô cơ:
Tiết 17 - MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC LOẠI CHẤT VÔ CƠ
OXIT BAZƠ
OXIT AXIT
MUỐI
BAZƠ
AXIT
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
2. Sơ đồ về mối liên hệ:
1. Các loại chất vô cơ:
II. Những phản ứng hóa học minh họa:
(8)
(9)

I. Mối quan hệ giữa các loại chất vô cơ:
Tiết 17 - MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC LOẠI CHẤT VÔ CƠ
OXIT BAZƠ
OXIT AXIT
MUỐI
BAZƠ
AXIT
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
2. Sơ đồ về mối liên hệ:
1. Các loại chất vô cơ:
II. Những phản ứng hóa học minh họa:
(8)
(9)
(1) Na2O +HCl  NaCl + H2O

(2) SO2 + NaOH  Na2SO3 + H2O
(3) CaO + H2O  Ca(OH)2
(4) Cu (OH)2  CuO+ H2O
(5) SO3 + H2O  H2SO4
(6) Cu(OH)2 + H2SO4  CuSO4 + 2H2O
(7) AgNO3 +NaCl  AgCl + NaNO3
(8) BaCl2 + H2SO4  BaSO4 + HCl
(9) H2SO4 + MgO MgSO4 + H2O
I. Mối quan hệ giữa các loại chất vô cơ:
Tiết 17 - MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC LOẠI CHẤT VÔ CƠ
1. Các loại chất vô cơ:
2. Sơ đồ về mối liên hệ:
II. Những phản ứng hóa học minh họa:
BT1-SGK/41:
Chọn C vì khi cho HCl t/d với dd natri cacbonat sẽ có khí CO2 thoát ra.
PT: Na2CO3 + HCl  NaCl + H2O + CO2
BT2-SGK/41:
III. Bài tập:
x
0
0
x
0
0
0
x
x
I. Mối quan hệ giữa các loại chất vô cơ:
Tiết 17 - MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC LOẠI CHẤT VÔ CƠ
1. Các loại chất vô cơ:
2. Sơ đồ về mối liên hệ:
II. Những phản ứng hóa học minh họa:
BT1-SGK/41:
Chọn C vì khi cho HCl t/d với dd natri cacbonat sẽ có khí CO2 thoát ra.
PT: Na2CO3 + HCl  NaCl + H2O + CO2
BT2-SGK/41:
III. Bài tập:
x
0
0
x
0
0
0
x
x
PT:
CuSO4 + 2NaOH  Cu(OH)2 + Na2 SO4
HCl + NaOH  NaCl + H2O
Ba(OH)2 + 2HCl  BaCl2 + 2H2O
Ba(OH)2 + H2SO4 BaSO4 + 2H2O
I. Mối quan hệ giữa các loại chất vô cơ:
Tiết 17 - MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC LOẠI CHẤT VÔ CƠ
1. Các loại chất vô cơ:
2. Sơ đồ về mối liên hệ:
II. Những phản ứng hóa học minh họa:
BT1-SGK/41:
Chọn C vì khi cho HCl t/d với dd natri cacbonat sẽ có khí CO2 thoát ra.
PT: Na2CO3 + HCl  NaCl + H2O + CO2
BT2-SGK/41:
III. Bài tập:
x
0
0
x
0
0
0
x
x
BT3 -SGK/41:
a)
(1) Fe2(SO4)3 + 3BaCl2  2FeCl3 + 3BaSO4
(2) FeCl3 + 3NaOH  Fe(OH)3 + 3NaCl
(3) Fe2(SO4)3 +6NaOH 2Fe(OH)3 +3Na2SO4
(4) 2Fe(OH)3 + 3H2SO4 Fe2(SO4)3 + 3H2O
(5) 2Fe(OH)3  Fe2O3 + 3H2O
(6) Fe2O3 + 3H2SO4 Fe2(SO4)3 + 3H2O
Tiết 17 - MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC LOẠI CHẤT VÔ CƠ
Hướng dẫn về nhà
Nắm kiến thức đã học.
2. Làm các bài tập còn lại.
3. Chuẩn bị bài luyện tập chương I
Hướng dẫn bài tập 4-SGK/41
Dãy chuyển đổi có thế là:
Na  Na2O  NaOH  Na2CO3  Na2SO4  NaCl
Chúc các em học sinh học tốt !

* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Đức Thọ
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)