Bài 12. Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ

Chia sẻ bởi Trần Quốc Việt | Ngày 30/04/2019 | 26

Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

Giáo viên: Trần Quốc Việt
MỐI QUAN HỆ
GIỮA CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
Tiết 17

KIỂM TRA BÀI CŨ
Hoàn thành các phương trình phản ứng sau
CaO + CO2 ---> ....

b. HCl + Fe ---> ....+ H2
Hãy chỉ ra các hợp chất được gạch chân có tên gọi là gì?
CaCO3
FeCl2
2
oxit bazơ
+nước
Bazơ
+ oxit xit
Muối
+ axit
Muối + nước
oxit axit
+ n­íc
axit
+ oxit baz¬
Muối
+ baz¬
Muối + nước
axit
đổi màu quỳ tím
+ kim lo¹i
Muối + khí hidro
+ baz¬
Muối + nước
+ oxit baz¬
Muối + nước
bazơ
đổi màu quỳ tím
đổi màu phenolphtalein
+ oxit axit
Muối + nước
+ axit
Muối + nước
nhiệt phân
oxit bazơ + nước
muối
+ KL
muối + kl (mới)
+ axit
muối +axit (mới)
+ muèi
2 muối mới
+ baz¬
muối + bazơ (mới)
Nội dung hoạt động nhóm:
Dùng thước kẻ mũi tên để thể hiện sự chuyển đổi hoá học từ hợp chất vô cơ này sang hợp chất vô cơ khác (nếu có).
2. Chỉ ra các loại phản ứng hoá học thể hiện sự chuyển hoá đó.
Bazơ
oxit bazơ
Axit
oxit axit
Muối
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
Bazơ
oxit bazơ
Axit
oxit axit
Muối
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(1) Oxit bazơ + (Oxit axit, Axit)  Muối
(2) Oxit axit + (Oxit bazơ, Bazơ)  Muối
(3) Oxit bazơ + H2O  Bazơ
(4) Bazơ(không tan)  Oxit bazơ + H2O
t0
(5) Oxit axit + H2O  Axit
(6) Bazơ + (Oxit axit, Axit, Muối)  Muối
(7) Muối + ( Bazơ )  Muối + Bazơ
(8) Muối + (Axit)  Muối + Axit
(9) Axit + (Kloại, Oxit bazơ,
Bazơ, Muối)  Muối
Cần chú ý điều kiện để phản ứng xảy ra.
đặc biệt trong các phản ứng trao đổi.
Viết các phương trình hóa học
cho những chuyển đổi hóa học sau:
FeCl3
Fe2(SO4)3
(1)
(2)
Fe(OH)3
Fe2O3
(3)
(4)
(5)
(6)
(1) Fe2(SO4)3 + BaCl2  BaSO4 + FeCl3
(2) FeCl3 + KOH  KCl + Fe(OH)3
(3) Fe2(SO4)3 + KOH  K2SO4+ Fe(OH)3
(4) Fe(OH)3 + H2SO4 Fe2(SO4)3 + H2O
(5) Fe(OH)3  Fe2O3 + H2O
(6) Fe2O3 + H2SO4  Fe2(SO4)3 + H2O
Bài tập 3 a ( trang 41SGK):
t0
Bài tập :
Có các dung dịch không màu đựng trong các lọ mất nhãn sau: HCl, BaCl2, NaOH, H2SO4, Na2SO4. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch trên. Viết PTHH minh họa?
Bước 3: Cho dd BaCl2 vào nhóm B:
Xuất hiện kết tủa trắng  dd Na2SO4.
Không có hiện tượng gì  dd BaCl2.
Hướng dẫn cách làm:

LÊy mỗi lọ một ít cho vào 5 ống nghiệm khác nhau
để thử.
Bước 1: Dùng giấy quì tím:
- dd NaOH (quì tím  xanh).
dd HCl và H2SO4 (quì tím  đỏ) (A).
dd BaCl2 và Na2SO4 (quì tím  không đổi màu) (B).
Bước 2: Cho dd BaCl2 vào nhóm A:
Xuất hiện kết tủa trắng  dd H2SO4.
Không có hiện tượng gì  dd HCl.
BaCl2 + H2SO4  BaSO4 + 2HCl
BaCl2 + Na2SO4 BaSO4 + 2NaCl
*Viết các PTHH:
dd NaOH
NaOH
Cho dung dịch BaCl2 vào mỗi ống nghiệm ở hai nhóm
NaOH
Cho dung dịch BaCl2 vào mỗi ống nghiệm ở hai nhóm
dd HCl
dd H2SO4
dd BaCl2
dd Na2SO4
HCl
H2SO4
BaCl2
Na2SO4
DẶN DÒ
Viết thêm mỗi loại chuyển hoá hai phương trình hoá học minh hoạ.
Làm các bài tập 1,2,3b (sgk - trang 41).
Ôn tập bài để chuẩn bị tiết sau luyện tập.
Kính chúc sức khỏe các thầy cô giáo. Chúc các em học giỏi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Quốc Việt
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)