Bài 12. Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ

Chia sẻ bởi Thanh Nhan | Ngày 29/04/2019 | 31

Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:


CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ GIỜ

Trường : THCS Lộc Hạ
Tổ :Khoa học tự nhiên
KIỂM TRA BÀI CŨ
Cho các hợp chất vô cơ sau: CaO, HCl, Na2CO3, NaOH, H2SO4, SO2, MgCl2, Fe2O3, KNO3, Cu(OH)2.
Hãy chỉ ra đâu là oxit, axit, bazơ, muối ?
CaO
SO2
Fe2O3
HCl
H2SO4
NaOH
Cu(OH)2
Na2CO3
MgCl2
KNO3
Tiết 17_ Bài 12: MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
Muối
Oxit
Axit
Bazo
Tiết 17_ Bài 12: MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
Nêu các loại hợp chất vô cơ mà các em đã học ?
I. Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ:
Oxit bazơ
Oxit axit
Axit
Bazơ
Muối
PHIẾU HỌC TẬP NHÓM
Dựa vào tính chất hóa học của các hợp chất vô cơ đã học hãy điền các loại chất ,hợp chất phù hợp để hoàn thiện sơ đồ sau
Axit
Oxit axit
+……(16)
+……(11)
+……(12)
+……(13)
+…(14)
(2)……+
(4)……+
(15)……+
+……(10)
Bazơ
Oxit bazơ
Muối
+……(1)
+…(3)
…(6)
(7)……+
(8)……+
(9)….+
(5)……+
1……… 2……… 3………… 4………. 5……….. 6………
7………… 8……… 9………… 10………
11…….. .. 12…….... 13………. 14……… 15…. …. 16……………
PHIẾU HỌC TẬP NHÓM
Đáp án
Axit
Oxit axit
+……(16)
+……(11)
+……(12)
+……(13)
+…(14)
(2)……+
(4)……+
(15)……+
+……(10)
Bazơ
Oxit bazơ
Muối
+……(1)
+…(3)
…(6)
(7)……+
(8)……+
(9)….+
(5)……+
1 oxit axit 2 oxit bazơ 3 axit 4 bazơ (dd) 5 H2O 6 phân hủy
7 oxit axit 8 axit 9 muối (dd) 10 bazơ (dd) 11 kim loại
12 oxit bazơ 13 bazơ 14 muối 15 axit 16 H2O
Bazơ
oxit bazơ
Axit
oxit axit
Muối
Nhiệt
phân
hủy
+ H2O
+ Oxit axit
+ Axit
+ Oxit bazơ
+ Bazơ
+ H2O
+ Oxit axit
+ Axit
+ Muối
+ Bazơ
+ Axit
+ Kim loại
+ Oxit bazơ
+ Bazơ
+ Muối
Từ muối  oxit axit:
Từ muối  oxit bazơ:
CaCO3  CaO + CO2:
NaHCO3  Na2CO3 + CO2 + H2O
2
Tiết 17 _ Bài 12 MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC LOẠI HCVC
I. Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ:
II. Những phản ứng hóa học minh họa:
(1) Oxit bazơ + (Oxit axit, Axit)  Muối
(1) CaO + CO2  CaCO3
MgO + H2SO4 MgSO4 + H2O
(2) Oxit axit + (Oxit bazơ, Bazơ)  Muối
(2) SO2 + Na2O  Na2SO3
SO2 + 2NaOH  Na2SO3 + H2O
(3) Oxit bazơ + H2O  Bazơ
(3) Na2O + H2O  2NaOH
(4) Bazơ(không tan )  Oxit bazơ + H2O
(5) P2O5 + 3H2O  2H3PO4
(5) Oxit axit + H2O  Axit
t0
(4) 2Fe(OH)3  Fe2O3 + 3H2O
t0
(6) Bazơ + (Oxit axit, Axit, Muối)  Muối
(6) Cu(OH)2 + 2HCl  CuCl2 + 2H2O
(7) Muối + Bazơ  Muối
(7) 2KOH + CuSO4  K2SO4+ Cu(OH)2
(8) Muối + Axit  Muối
KOH + NH4Cl  KCl + NH3 + H2O
(8) BaCl2 + H2SO4  BaSO4 + 2HCl
CaCO3 + 2HCl  CaCl2 + CO2 + H2O
(9) Axit + (Kim loại, Oxit bazơ, Bazơ, Muối)  Muối
(9) H2SO4(loãng) + Fe  FeSO4 + H2
6HCl + Al2O3  2AlCl3 + 3H2O
I. Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ:
II. Những phản ứng hóa học minh họa:
III. Luyện tập:
Bài tập 1 Viết phương trình hóa học cho các chuyển hóa sau
Tiết 17 _ Bài 12 MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC LOẠI HCVC
CuCl2
Cu(OH)2
CuO
CuSO4
(1)
(5)
(2)
(3)
(4)
CuCl2
Cu(OH)2
CuO
CuSO4
(1)
(5)
(2)
(3)
(4)
Oxit bazơ
Muối
Muối
Bazơ không tan
HCl
t0
H2SO4
BaCl2
NaOH
Gợi ý
CuCl2
Cu(OH)2
CuO
CuSO4
HCl
t0
H2SO4
BaCl2
NaOH
Gợi ý
I. Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ:
II. Những phản ứng hóa học minh họa:
Bài tập 2/41 (SGK):
III. Luyện tập:
Bài tập 1
Bài tập 2 (Bài 2 /41 - SGK):
a) Cho các dung dịch sau đây lần lượt phản ứng với
nhau từng đôi một, hãy ghi dấu (x) nếu có phản ứng
xảy ra, dấu (0) nếu không có phản ứng:
Tiết 17 _ Bài 12 MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC LOẠI HCVC
b) Viết các phương trình hóa học (nếu có).
x
o
o
x
o
o
o
x
x
NaOH + CuSO4  Na2SO4 + Cu(OH)2
2
HCl + NaOH  NaCl + H2O
Ba(OH)2 + HCl  BaCl 2 + H2O
2
2
Ba(OH)2 + H2SO4  BaSO4 + H2O
2
I. Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ:
II. Những phản ứng hóa học minh họa:
Bài tập 3:
III. Luyện tập:
Tiết 17 _ Bài 12 MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC LOẠI HCVC
Có các dung dịch không màu đựng trong các lọ mất nhãn sau: HCl, BaCl2, NaOH, H2SO4, Na2SO4. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch trên. Viết PTHH minh họa?
+ Cho dd BaCl2 vào nhóm B:
Xuất hiện kết tủa trắng  dd Na2SO4.
Không có hiện tượng gì  dd BaCl2.
Hướng dẫn cách làm:

Bước 1:Trích mỗi lọ một ít cho vào 5 ống nghiệm khác nhau để thử.
Bước 2: + Dùng giấy quì tím:
- dd NaOH (quì tím  xanh).
dd HCl và H2SO4 (quì tím  đỏ) (A).
dd BaCl2 và Na2SO4 (quì tím  không đổi màu) (B).
+ Cho dd BaCl2 vào nhóm A:
Xuất hiện kết tủa trắng  dd H2SO4.
Không có hiện tượng gì  dd HCl.
BaCl2 + H2SO4  BaSO4 + 2HCl
BaCl2 + Na2SO4 BaSO4 + 2NaCl
Bước 3: Viết các PTHH:
Bài tập 1:
Bài tập 2: (Bµi 3 /41 - SGK):
Bài tập 3:
dd NaOH
NaOH
Cho dung dịch BaCl2 vào mỗi ống nghiệm ở hai nhóm
NaOH
Cho dung dịch BaCl2 vào mỗi ống nghiệm ở hai nhóm
dd HCl
dd H2SO4
dd BaCl2
dd Na2SO4
HCl
H2SO4
BaCl2
Na2SO4
Sơ đồ mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ
Bazơ
oxit bazơ
Axit
oxit axit
Muối
Nhiệt
phân
hủy
+ H2O
+ Oxit axit
+ Axit
+ Oxit bazơ
+ Bazơ
+ H2O
+ Oxit axit
+ Axit
+ Muối
+ Bazơ
+ Axit
+ Kim loại
+ Oxit bazơ
+ Bazơ
+ Muối
*Hướng dẫn về nhà
-Thục hiện bản đồ tư duy với sự kết hợp cả phần kiến thức đã học về thành phần ,phân loại đã học trong chương trình lớp 8
Làm các bài tập còn lại trong sách giáo khoa
-Làm trước các bài tập của bài luyện tập chương 1
I. Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ:
II. Những phản ứng hóa học minh họa:
Bài tập 3:
III. Luyện tập:
Tiết 17 _ Bài 12 MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC LOẠI HCVC
Có những chất Na2O ,Na ,NaOH ,Na2SO4 ,Na2CO3 ,NaCl
a, Dựa vào mối quan hệ giữa các chất hãy xắp xếp các chất trên thành một dãy chuyển đổi hóa học
b, Viết các phương trình hóa học cho dãy chuyển đổi hóa học trên
Hướng dẫn các làm

Bài tập 1:
Bài tập 2: (Bµi 3 /41 - SGK):
Bài tập 3:
Bài tập 4: (Bai 4/41 - SGK )
Bước 1 Xác định các chất đó thuộc dạng hợp chất vô cơ nào sau đó quan sát sơ đồ mối quan hệ thiết lập nên dãy chuyển hóa cần lập
VD Na2O oxit bazơ
Quan sát sơ đồ từ oxit bazơ có thể ra các sản phẩm nào ?
Bước 2 oxit bazơ muối
bazơ
Chọn trong số các chất đã cho có chất nào là muối ,chất nào là bazơ thì sẽ xây dụng được chuyển hóa
b, làm tương tự như phương pháp làm chuyển hóa đã học
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Thanh Nhan
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)