Bài 12. Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ
Chia sẻ bởi Lê Ngọc Thưởng |
Ngày 29/04/2019 |
25
Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
* Thế nào là phân bón đơn? Thế nào là phân bón kép?
* Hãy đọc tên các loại phân bón hóa học sau và phân loại chúng:KCl, NH4NO3, K2SO4, Ca3(PO4)2, (NH4)2SO4
Kiểm tra bài cũ:
Kali clorua
Amoni nitrat
Kali sunfat
Canxi photphat
Amoni sunfat
Phân kali
Phân kali
Phân đạm
Phân đạm
Phân lân
Đáp án
- Phân bón đơn : Chỉ chứa 1 trong 3 nguyên tố dinh dưỡng chính là đạm (N), lân (P), kali (K).
- Phân bón kép: Có chứa 2 hoặc cả 3 nguyên tố dinh dưỡng N, P, K.
* Tính chất hóa học của các hợp chất vô cơ
OXIT
CÁC HỢP CHẤT
VÔ CƠ
BAZƠ
Muối
AXIT
OXIT AXIT
OXIT BAZƠ
BAZƠ TAN
BAZƠ KHÔNG
TAN
AXIT THƯỜNG
AXIT H2SO4 đặc
+ NƯỚC
+ BAZƠ TAN
+ OXIT BAZƠ
+ AXIT
+ OXIT AXIT
+ AXIT
+ OXIT AXIT
+ dd MUỐI
LÀM ĐỔI MÀU
CHẤT CHỈ THỊ
+ OXIT BAZƠ
+ BAZƠ
+ MUỐI
+ AXIT
+ BAZƠ
+ MUỐI
+ KIM LOẠI
BỊ NHIỆT PHÂN
+ HẦU HẾT
KIM LOẠI
THAN HÓA
+ KIM LOẠI
+ NƯỚC
LÀM ĐỔI MÀU
CHẤT CHỈ THỊ
+ AXIT
BỊ NHIỆT PHÂN
Tiết 18– Bài 12 :
MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
I/ Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ :
Oxit axit
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
- Sơ đồ mối liên hệ giữa các loại hợp chất vô cơ
Muối
Bazơ
Axit
Oxit bazơ
Tiết 18– Bài 12 :
MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
I/ Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ :
Muối
Oxit bazơ
Bazơ
Oxit axit
Axit
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
- Sơ đồ mối liên hệ giữa các hợp chất vô cơ
Thông qua tính chất hóa học của các loại hợp chất ta có:
(1) Oxit bazơ + Oxit axit Muối
Oxit bazơ + Axit Muối + Nước
(2) Oxit axit + Oxit bazơ Muối
Oxit axit + Bazơ Muối + Nước
(3) Oxit bazơ + Nước Bazơ
(4) Bazơ nhiệt phân Oxit bazơ + Nước
(5) Oxit axit + Nước Axit
(6) Bazơ + Oxit axit (Axit) Muối + nước
(7) Muối + Bazơ Muối mới + Bazơ mới
(8) Muối + Axit Muối mới + Axit mới
(9) Axit + KL Muối + Hiđro
Axit + Bazơ ( Oxit bazơ ) Muối + Nước
Em hãy thảo luận nhóm chọn các phản ứng
thích hợp thực hiện các chuyển hóa trong sơ đồ
Tiết 18– Bài 12 :
MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
II/ Những phản ứng hóa học minh họa :
I/ Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ :
? Dựa vào sơ đồ mối liên hệ giữa các loại hợp chất vô cơ , hãy viết các phương trình hóa học minh họa sau đây ?
1. BaO + CO2
2. CO2 + CaO
3. Na2O + H2O
4. Al(OH)3
5. P2O5 + H2O
6. Ca(OH)2 + P2O5
7. Na2CO3 + Ba(OH)2
8. BaCl2 + H2SO4
9. HCl + Zn
Tiết 18– Bài 12 :
MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
to
to
BaCO3
to
CaCO3
2NaOH
Al2O3 + 3H2O
2
2H3PO4
3
Ca3(PO4)2 + 3H2O
3
2NaOH + BaCO3
BaSO4 + 2HCl
ZnCl2 + H2
2
BÀI TẬP CỦNG CỐ:
BT1/sgk_41: Chất nào trong những thuốc thử sau đây có thể dùng để phân biệt dung dịch natri sunfat và dung dịch natri cacbonat:
a) Dung dịch bari clorua d) Dung dịch bạc nitrat
b) Dung dịch axit clohiđric e) Dung dịch natri hiđroxit
c) Dung dịch chì nitrat
Na2SO4
Na2CO3
BaCl2
HCl
Pb(NO3)2
AgNO3
NaOH
BT1/sgk_41:
Na2CO3
Na2SO4
BaCl2
HCl
Pb(NO3)2
AgNO3
NaOH
BaCO3
BaSO4
KHÔNG NHẬN BIẾT
CO2
Không PƯ
PbCO3
PbSO4
KHÔNG NHẬN BIẾT
Ag2CO3
Ag2SO4
ít tan
Không PƯ
Không PƯ
KHÔNG NHẬN BIẾT
KHÔNG NHẬN BIẾT
BÀI TẬP CỦNG CỐ:
Dùng dd HCl để phân biệt hai muối Na2CO3 và Na2SO4
Vì:
Na2CO3 + 2HCl 2NaCl + CO2 + H2O
Na2SO3 + HCl : không PƯ
BT1/sgk_41:
BT2/SGK_41:Cho các dung dịch sau đây lần lượt phản ứng với nhau từng đôi một, hãy ghi dấu (x) nếu có PƯ xảy ra, số 0 nếu không có phản ứng? Viết các phương trình hóa học (nếu có).
Các phương trình phản ứng xảy ra:
X
X
X
X
O
O
O
O
O
(1)
(2)
(3)
(4)
FeCl3
Fe2(SO4)3
(1)
(2)
Fe(OH)3
Fe2O3
(3)
(4)
(5)
(6)
(1) Fe2(SO4)3 + 3 BaCl2 3BaSO4 + 2FeCl3
(2) FeCl3 + 3NaOH 3KCl + Fe(OH)3
(3) Fe2(SO4)3 + 6KOH 3K2SO4 + 2Fe(OH)3
(4) 2Fe(OH)3 + 3H2SO4 Fe2(SO4)3 + 6 H2O
(5) 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O
(6) Fe2O3 + 3H2SO4 Fe2(SO4)3 + 3 H2O
t0
Bài 3 /41 – SGK41:Viết phương trình hóa học cho những chuyển đổi hóa học sau:
+BaCl2
+NaOH
+NaOH
+H2SO4
to
+H2SO4
Bài 4: Có các dung dịch không màu đựng trong các lọ mất nhãn sau: HCl, NaCl, NaOH, H2SO4, Na2SO4. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch trên. Viết PTHH minh họa?
Thuốc thử để nhận biết H2SO4 và muối sunfat?
HCl NaCl NaOH H2SO4 Na2SO4
axit
axit
bazơ
muối
muối
Thuốc thử để phân biệt ?
Giấy quỳ tím
Dùng dd BaCl2
+ Cho dd BaCl2 vào nhóm B:
Xuất hiện kết tủa trắng dd Na2SO4
Không có hiện tượng gì dd NaCl
Hướng dẫn cách làm:
Bước 1: Trích mỗi lọ một ít cho vào 5 ống nghiệm khác nhau để thử
Bước 2: + Dùng giấy quì tím:
- dd NaOH (quì tím xanh)
dd HCl và H2SO4 (quì tím đỏ) (A)
dd NaCl và Na2SO4 (quì tím không đổi màu) (B)
Bước 3: + Cho dd BaCl2 vào nhóm A:
Xuất hiện kết tủa trắng dd H2SO4
Không có hiện tượng gì dd HCl
BaCl2 + H2SO4 BaSO4 + 2HCl
BaCl2 + Na2SO4 BaSO4 + 2NaCl
Bài 4: Có các dung dịch không màu đựng trong các lọ mất nhãn sau: HCl, NaCl, NaOH, H2SO4, Na2SO4. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch trên. Viết PTHH minh họa?
Hướng dẫn HS tự học ở nhà
Xem lại và học thuộc TCHH của các hợp chất vô cơ: oxit, axit, bazơ, muối
Làm BT3b/41, và BT4*/41
- Chuẩn bị bài 13, làm trước BT1/43
TIẾT HỌC ĐẾN ĐÂY LÀ KẾT THÚC!
CHÚC SỨC KHỎE QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Ngọc Thưởng
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)