Bài 12. Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ
Chia sẻ bởi Nguyễn Hữu Tư |
Ngày 29/04/2019 |
22
Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ GIÁO
ĐẾN THĂM LỚP DỰ GIỜ MÔN HÓA HỌC LỚP 9A
+ Oxit axit
+ Axit
+ Oxit bazơ
+ Bazơ
+ Kim loại
+ Oxit bazơ
+ Bazơ
+ Muối
+ H2O
+ Axit
+ Bazơ
+ Oxit axit
+ Axit
+ Muối
Nhiệt
phân
hủy
+ H2O
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
Bài 2 – SGK Tr41: Cho các dung dịch sau đây lần lượt phản ứng với nhau từng đôi một , hãy ghi dấu (X) nếu có phản ứng xảy ra , dấu (O) nếu không có phản ứng ? Viết các phương trình hóa học xảy ra ?
X
X
X
X
O
O
O
O
O
Các phương trình hóa học xảy ra :
FeCl3
Fe2(SO4)3
(1)
(2)
Fe(OH)3
Fe2O3
(3)
(4)
(5)
(6)
(1) Fe2(SO4)3 + 3BaCl2 3BaSO4 + 2FeCl3
(2) FeCl3 + 3NaOH 3KCl + Fe(OH)3
(3) Fe2(SO4)3 + 6KOH 3K2SO4 + 2Fe(OH)3
(4) 2Fe(OH)3 + 3H2SO4 Fe2(SO4)3 + 6H2O
(5) 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O
(6) Fe2O3 + 3H2SO4 Fe2(SO4)3 + 3H2O
t0
Bài 3 – SGK Tr41: Viết phương trình hóa học cho những chuyển đổi hóa học sau:
Bài tập 4:
Có những chất Na2O, Na, NaOH, Na2SO4, Na2CO3, NaCl.
a) Dựa mối quan hệ giữa các chất, hãy sắp xếp các chất trên thành một dãy chuyển đổi hóa học.
b) Viết các phương trình hóa học cho dãy chuyển đổi hóa học trên.
a) Dãy chuyển đổi hóa học có thể là:
1. NaNa2O NaOH Na2CO3 Na2SO4 NaCl
b) Các PTHH minh họa:
Dãy 1:
1. 4Na + O2 2Na2O
2. Na2O + H2O ? 2NaOH
3. 2NaOH + CO2 ? Na2CO3 + H2O
4. Na2CO3 + H2SO4? Na2SO4 + CO2?+H2O
5. Na2SO4 + BaCl2 ? BaSO4?+ 2NaCl
Gi?i
2. NaNa2O Na2CO3 Na2SO4 NaOH NaCl
3. NaNa2O Na2SO4 NaOH Na2CO3 NaCl
t0
Bài tập 5:
Có các dung dịch không màu đựng trong các lọ mất nhãn sau: HCl, BaCl2, NaOH, H2SO4, Na2SO4. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch trên. Viết PTHH minh họa?
Bước 3: Cho dd BaCl2 vào nhóm B:
Xuất hiện kết tủa trắng dd Na2SO4.
Không có hiện tượng gì dd BaCl2.
Hướng dẫn cách làm:
Trích mỗi lọ một ít cho vào 5 ống nghiệm khác nhau để thử.
Bước 1: Dùng giấy quì tím:
- dd NaOH (quì tím xanh).
dd HCl và H2SO4 (quì tím đỏ) (A).
dd BaCl2 và Na2SO4 (quì tím không đổi màu) (B).
Bước 2: Cho dd BaCl2 vào nhóm A:
Xuất hiện kết tủa trắng dd H2SO4.
Không có hiện tượng gì dd HCl.
BaCl2 + H2SO4 BaSO4 + 2HCl
BaCl2 + Na2SO4 BaSO4 + 2NaCl
dd NaOH
NaOH
Cho dung dịch BaCl2 vào mỗi ống nghiệm ở hai nhóm
NaOH
Cho dung dịch BaCl2 vào mỗi ống nghiệm ở hai nhóm
dd HCl
dd H2SO4
dd BaCl2
dd Na2SO4
HCl
H2SO4
BaCl2
Na2SO4
- Làm lại các bài tập còn lại trang 41 (SGK).
Ôn tập các kiến thức về các hợp chất vô cơ tiết sau luyện tập.
DẶN DÒ
Chào tạm biệt
Chúc các thầy cô giáo mạnh khoẻ
Chúc các em học sinh chăm ngoan học giỏi
ĐẾN THĂM LỚP DỰ GIỜ MÔN HÓA HỌC LỚP 9A
+ Oxit axit
+ Axit
+ Oxit bazơ
+ Bazơ
+ Kim loại
+ Oxit bazơ
+ Bazơ
+ Muối
+ H2O
+ Axit
+ Bazơ
+ Oxit axit
+ Axit
+ Muối
Nhiệt
phân
hủy
+ H2O
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
Bài 2 – SGK Tr41: Cho các dung dịch sau đây lần lượt phản ứng với nhau từng đôi một , hãy ghi dấu (X) nếu có phản ứng xảy ra , dấu (O) nếu không có phản ứng ? Viết các phương trình hóa học xảy ra ?
X
X
X
X
O
O
O
O
O
Các phương trình hóa học xảy ra :
FeCl3
Fe2(SO4)3
(1)
(2)
Fe(OH)3
Fe2O3
(3)
(4)
(5)
(6)
(1) Fe2(SO4)3 + 3BaCl2 3BaSO4 + 2FeCl3
(2) FeCl3 + 3NaOH 3KCl + Fe(OH)3
(3) Fe2(SO4)3 + 6KOH 3K2SO4 + 2Fe(OH)3
(4) 2Fe(OH)3 + 3H2SO4 Fe2(SO4)3 + 6H2O
(5) 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O
(6) Fe2O3 + 3H2SO4 Fe2(SO4)3 + 3H2O
t0
Bài 3 – SGK Tr41: Viết phương trình hóa học cho những chuyển đổi hóa học sau:
Bài tập 4:
Có những chất Na2O, Na, NaOH, Na2SO4, Na2CO3, NaCl.
a) Dựa mối quan hệ giữa các chất, hãy sắp xếp các chất trên thành một dãy chuyển đổi hóa học.
b) Viết các phương trình hóa học cho dãy chuyển đổi hóa học trên.
a) Dãy chuyển đổi hóa học có thể là:
1. NaNa2O NaOH Na2CO3 Na2SO4 NaCl
b) Các PTHH minh họa:
Dãy 1:
1. 4Na + O2 2Na2O
2. Na2O + H2O ? 2NaOH
3. 2NaOH + CO2 ? Na2CO3 + H2O
4. Na2CO3 + H2SO4? Na2SO4 + CO2?+H2O
5. Na2SO4 + BaCl2 ? BaSO4?+ 2NaCl
Gi?i
2. NaNa2O Na2CO3 Na2SO4 NaOH NaCl
3. NaNa2O Na2SO4 NaOH Na2CO3 NaCl
t0
Bài tập 5:
Có các dung dịch không màu đựng trong các lọ mất nhãn sau: HCl, BaCl2, NaOH, H2SO4, Na2SO4. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch trên. Viết PTHH minh họa?
Bước 3: Cho dd BaCl2 vào nhóm B:
Xuất hiện kết tủa trắng dd Na2SO4.
Không có hiện tượng gì dd BaCl2.
Hướng dẫn cách làm:
Trích mỗi lọ một ít cho vào 5 ống nghiệm khác nhau để thử.
Bước 1: Dùng giấy quì tím:
- dd NaOH (quì tím xanh).
dd HCl và H2SO4 (quì tím đỏ) (A).
dd BaCl2 và Na2SO4 (quì tím không đổi màu) (B).
Bước 2: Cho dd BaCl2 vào nhóm A:
Xuất hiện kết tủa trắng dd H2SO4.
Không có hiện tượng gì dd HCl.
BaCl2 + H2SO4 BaSO4 + 2HCl
BaCl2 + Na2SO4 BaSO4 + 2NaCl
dd NaOH
NaOH
Cho dung dịch BaCl2 vào mỗi ống nghiệm ở hai nhóm
NaOH
Cho dung dịch BaCl2 vào mỗi ống nghiệm ở hai nhóm
dd HCl
dd H2SO4
dd BaCl2
dd Na2SO4
HCl
H2SO4
BaCl2
Na2SO4
- Làm lại các bài tập còn lại trang 41 (SGK).
Ôn tập các kiến thức về các hợp chất vô cơ tiết sau luyện tập.
DẶN DÒ
Chào tạm biệt
Chúc các thầy cô giáo mạnh khoẻ
Chúc các em học sinh chăm ngoan học giỏi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Hữu Tư
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)