Bài 12. Độ to của âm
Chia sẻ bởi Bùi Ngọc Phép |
Ngày 22/10/2018 |
27
Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Độ to của âm thuộc Vật lí 7
Nội dung tài liệu:
Trường THCS Thường Phước 2
Chào Mừng quý Thầy Cô về dự môn Vật lý của lớp 7a
Kiểm tra bài cũ
Câu 3: Một vật dao động phát ra âm có tần số 70Hz và một vật khác dao động phát ra âm có tần số 30Hz. Vật nào dao động chậm hơn? Vật nào phát ra âm cao hơn?
Câu 1: Tần số là gì? Nêu đơn vị của tần số và kí hiệu.
Câu 2: Âm càng cao thì tần số dao động thế nào? Và ngược lại khi âm càng thấp?
Đán áp câu 1: Số dao động trong một giây gọi là tần số. Đơn vị của tần số là héc kí hiệu Hz.
Đán áp câu 2: Âm càng cao tần số dao động càng lớn. Và ngược lại khi âm càng thấp thì tần số dao động càng nhỏ.
Đán áp câu 3:
Vật có tần số 30Hz dao động chậm hơn.
Vật có tần số 70Hz phát ra âm cao hơn.
Đáp án câu 1
Đáp án câu 3
Đáp án câu 2
?
Âm cao hay âm thấp phụ thuộc vào tần số dao động. Âm to hay âm nhỏ phụ thuộc vào
Tiết 13 - Bài 12. ĐỘ TO CỦA ÂM
I. Âm to, âm nhỏ - Biên độ dao động
Thí nghiệm 1
Cố định một đầu thước thép đàn hồi có chiều dài khoảng 20 cm trên mặt hộp gỗ. Khi đó thước thép đứng yên tại vị trí cân bằng. Nâng đầu tự do của thước lệch khỏi vị trí cân bằng rồi thả tay cho thước dao động trong hai trường hợp:
Đầu thước lệch nhiều.
Đầu thước lệch ít.
Tiết 13 - Bài 12. ĐỘ TO CỦA ÂM
I. Âm to, âm nhỏ - Biên độ dao động
Đầu thước
dao động mạnh
Đầu thước
dao động yếu
Âm phát ra to
Âm phát ra nhỏ
Độ lệch lớn nhất của vật dao động so với vị trí cân bằng của nó được gọi là biên độ dao động.
Tiết 13 - Bài 12. ĐỘ TO CỦA ÂM
I. Âm to, âm nhỏ - Biên độ dao động
Độ lệch lớn nhất của vật dao động so với vị trí cân bằng của nó được gọi là biên độ dao động.
nhiều
lớn
to
(hoặc ít)
(hoặc nhỏ)
(hoặc nhỏ)
Tiết 13 - Bài 12. ĐỘ TO CỦA ÂM
I. Âm to, âm nhỏ - Biên độ dao động
Độ lệch lớn nhất của vật dao động so với vị trí cân bằng của nó được gọi là biên độ dao động.
Thí nghiệm 2
Treo một quả cầu bấc sao cho khi dây treo thẳng đứng thì quả cầu vừa chạm sát vào mặt trống.
Lắng nghe tiếng trống và quan sát dao động của quả cầu trong hai trường hợp:
a. Gõ nhẹ.
b. Gõ mạnh.
Tiết 13 - Bài 12. ĐỘ TO CỦA ÂM
I. Âm to, âm nhỏ - Biên độ dao động
Độ lệch lớn nhất của vật dao động so với vị trí cân bằng của nó được gọi là biên độ dao động.
C1
nhiều
(hoặc ít)
lớn
(hoặc nhỏ)
to
(hoặc nhỏ)
Kết luận: Âm phát ra càng…….....khi …………....dao động của nguồn âm càng lớn.
to
biên độ
Tiết 13 - Bài 12. ĐỘ TO CỦA ÂM
II. Độ to của một số âm
Độ to của âm được đo bằng đơn vị đêxiben (kí hiệu là dB).
- Tiếng nói thì thầm 20dB
Tiếng nói chuyện bình thường 40dB
Tiếng nhạc to 60dB
Tiếng ồn rất to ngoài phố 80dB
Tiếng ồn của máy mốc nặng trong công xưởng 100dB
Tiếng sét 120dB
Ngưỡng đau (làm đau nhức tai)
(Tiếng động cơ phản lực ở cách 4m) 130dB
Bảng 2
I. Âm to, âm nhỏ - Biên độ dao động
Độ lệch lớn nhất của vật dao động so với vị trí cân bằng của nó được gọi là biên độ dao động.
C1
C2
C3
II. Độ to của một số âm
Độ to của âm được đo bằng đơn vị đêxiben (kí hiệu là dB).
III. Vận dụng
C4
C7
C6
C5
Tiết 13 - Bài 12. ĐỘ TO CỦA ÂM
C4: Khi gảy mạnh một dây đàn, tiếng đàn sẽ to hay nhỏ? Tại sao?
C5: Hãy so biên độ dao động của điểm
giữa sợi dây đàn (điểm M) trong hai
trường hợp vẽ ở hình 12.3.
C6: Khi máy thu thanh phát ra âm to, âm nhỏ thì biên độ dao động của
màng loa khác nhau như thế nào?
C7: Hãy ước lượng độ to của tiếng ồn trên sân trường giờ ra chơi
nằm trong khoảng nào?
III. Vận dụng
? Vật phát ra âm to hơn khi nào?
A. Khi vật dao động nhanh hơn
B. Khi vật dao động mạnh hơn
C. Khi vật tần số dao động lớn hơn
D. Khi vật dao động yếu hơn
? Muốn cho kèn lá chuối phát ra tiếng to, em phải mạnh. Em hãy giải thích tại sao phải làm như vậy?
Ghi nhớ
? Thế nào là biên độ dao động?
- Âm phát ra càng…….....khi …………....dao động của nguồn âm càng lớn.
to
biên độ
Hãy chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:
Độ lệch lớn nhất của vật dao động so với vị trí cân bằng của nó được gọi là biên độ dao động.
- Độ to của âm được đo bằng đơn vị…………. (kí hiệu là……....).
đêxiben
dB
Tiếng sét và tia chớp được tạo ra gần như cùng một lúc, nhưng ta thường nhìn thấy tia chớp trước khi nghe tiếng sét. Giải thích tại sao?
Dặn dò
Học thuộc bài và đọc phần “có thể em chưa biết”.
Làm các bài tập từ 12.1 đến 12.5.
Chuẩn bị bài 13. Môi trường truyền âm.
Chào Mừng quý Thầy Cô về dự môn Vật lý của lớp 7a
Kiểm tra bài cũ
Câu 3: Một vật dao động phát ra âm có tần số 70Hz và một vật khác dao động phát ra âm có tần số 30Hz. Vật nào dao động chậm hơn? Vật nào phát ra âm cao hơn?
Câu 1: Tần số là gì? Nêu đơn vị của tần số và kí hiệu.
Câu 2: Âm càng cao thì tần số dao động thế nào? Và ngược lại khi âm càng thấp?
Đán áp câu 1: Số dao động trong một giây gọi là tần số. Đơn vị của tần số là héc kí hiệu Hz.
Đán áp câu 2: Âm càng cao tần số dao động càng lớn. Và ngược lại khi âm càng thấp thì tần số dao động càng nhỏ.
Đán áp câu 3:
Vật có tần số 30Hz dao động chậm hơn.
Vật có tần số 70Hz phát ra âm cao hơn.
Đáp án câu 1
Đáp án câu 3
Đáp án câu 2
?
Âm cao hay âm thấp phụ thuộc vào tần số dao động. Âm to hay âm nhỏ phụ thuộc vào
Tiết 13 - Bài 12. ĐỘ TO CỦA ÂM
I. Âm to, âm nhỏ - Biên độ dao động
Thí nghiệm 1
Cố định một đầu thước thép đàn hồi có chiều dài khoảng 20 cm trên mặt hộp gỗ. Khi đó thước thép đứng yên tại vị trí cân bằng. Nâng đầu tự do của thước lệch khỏi vị trí cân bằng rồi thả tay cho thước dao động trong hai trường hợp:
Đầu thước lệch nhiều.
Đầu thước lệch ít.
Tiết 13 - Bài 12. ĐỘ TO CỦA ÂM
I. Âm to, âm nhỏ - Biên độ dao động
Đầu thước
dao động mạnh
Đầu thước
dao động yếu
Âm phát ra to
Âm phát ra nhỏ
Độ lệch lớn nhất của vật dao động so với vị trí cân bằng của nó được gọi là biên độ dao động.
Tiết 13 - Bài 12. ĐỘ TO CỦA ÂM
I. Âm to, âm nhỏ - Biên độ dao động
Độ lệch lớn nhất của vật dao động so với vị trí cân bằng của nó được gọi là biên độ dao động.
nhiều
lớn
to
(hoặc ít)
(hoặc nhỏ)
(hoặc nhỏ)
Tiết 13 - Bài 12. ĐỘ TO CỦA ÂM
I. Âm to, âm nhỏ - Biên độ dao động
Độ lệch lớn nhất của vật dao động so với vị trí cân bằng của nó được gọi là biên độ dao động.
Thí nghiệm 2
Treo một quả cầu bấc sao cho khi dây treo thẳng đứng thì quả cầu vừa chạm sát vào mặt trống.
Lắng nghe tiếng trống và quan sát dao động của quả cầu trong hai trường hợp:
a. Gõ nhẹ.
b. Gõ mạnh.
Tiết 13 - Bài 12. ĐỘ TO CỦA ÂM
I. Âm to, âm nhỏ - Biên độ dao động
Độ lệch lớn nhất của vật dao động so với vị trí cân bằng của nó được gọi là biên độ dao động.
C1
nhiều
(hoặc ít)
lớn
(hoặc nhỏ)
to
(hoặc nhỏ)
Kết luận: Âm phát ra càng…….....khi …………....dao động của nguồn âm càng lớn.
to
biên độ
Tiết 13 - Bài 12. ĐỘ TO CỦA ÂM
II. Độ to của một số âm
Độ to của âm được đo bằng đơn vị đêxiben (kí hiệu là dB).
- Tiếng nói thì thầm 20dB
Tiếng nói chuyện bình thường 40dB
Tiếng nhạc to 60dB
Tiếng ồn rất to ngoài phố 80dB
Tiếng ồn của máy mốc nặng trong công xưởng 100dB
Tiếng sét 120dB
Ngưỡng đau (làm đau nhức tai)
(Tiếng động cơ phản lực ở cách 4m) 130dB
Bảng 2
I. Âm to, âm nhỏ - Biên độ dao động
Độ lệch lớn nhất của vật dao động so với vị trí cân bằng của nó được gọi là biên độ dao động.
C1
C2
C3
II. Độ to của một số âm
Độ to của âm được đo bằng đơn vị đêxiben (kí hiệu là dB).
III. Vận dụng
C4
C7
C6
C5
Tiết 13 - Bài 12. ĐỘ TO CỦA ÂM
C4: Khi gảy mạnh một dây đàn, tiếng đàn sẽ to hay nhỏ? Tại sao?
C5: Hãy so biên độ dao động của điểm
giữa sợi dây đàn (điểm M) trong hai
trường hợp vẽ ở hình 12.3.
C6: Khi máy thu thanh phát ra âm to, âm nhỏ thì biên độ dao động của
màng loa khác nhau như thế nào?
C7: Hãy ước lượng độ to của tiếng ồn trên sân trường giờ ra chơi
nằm trong khoảng nào?
III. Vận dụng
? Vật phát ra âm to hơn khi nào?
A. Khi vật dao động nhanh hơn
B. Khi vật dao động mạnh hơn
C. Khi vật tần số dao động lớn hơn
D. Khi vật dao động yếu hơn
? Muốn cho kèn lá chuối phát ra tiếng to, em phải mạnh. Em hãy giải thích tại sao phải làm như vậy?
Ghi nhớ
? Thế nào là biên độ dao động?
- Âm phát ra càng…….....khi …………....dao động của nguồn âm càng lớn.
to
biên độ
Hãy chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:
Độ lệch lớn nhất của vật dao động so với vị trí cân bằng của nó được gọi là biên độ dao động.
- Độ to của âm được đo bằng đơn vị…………. (kí hiệu là……....).
đêxiben
dB
Tiếng sét và tia chớp được tạo ra gần như cùng một lúc, nhưng ta thường nhìn thấy tia chớp trước khi nghe tiếng sét. Giải thích tại sao?
Dặn dò
Học thuộc bài và đọc phần “có thể em chưa biết”.
Làm các bài tập từ 12.1 đến 12.5.
Chuẩn bị bài 13. Môi trường truyền âm.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Ngọc Phép
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)