Bài 12. Độ to của âm
Chia sẻ bởi Nguyễn Tấn Thuận |
Ngày 22/10/2018 |
20
Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Độ to của âm thuộc Vật lí 7
Nội dung tài liệu:
Bài 12: ĐỘ TO CỦA ÂM
Giáo viên: Dồn Th? Ng?c Dung
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY, CÔ VỀ DỰ GIỜ LỚP 71
Câu 1: Tần số là gì? Đơn vị của tần số? Nêu mối liên hệ giữa tần số và độ cao của âm?
Câu 2: Vật A dao động phát ra âm có tần số 40Hz và vật B dao động phát ra âm có tần số 30Hz. Vật nào phát ra âm cao hơn? Vì sao?
Câu 1: - Tần số là số dao động trong một giây.
- Đơn vị của tần số là héc (Hz).
- Tần số dao động của vật càng lớn thì âm phát ra càng cao (càng bổng)
Tần số dao động của vật càng nhỏ thì âm phát ra càng thấp (càng trầm)
Câu 2: Vật A phát ra âm cao hơn vì tần số dao động của vật A lớn hơn tần số dao động của vật B
Kiểm tra bài cũ:
Độ cao của âm phụ thuộc vào tần số dao động.
Độ to của âm phụ thuộc vào yếu tố nào?
Tiết 13 : Bài 12: ĐỘ TO CỦA ÂM
Cố định một đầu thước thép đàn hồi có chiều dài khoảng 20cm trên mặt hộp gỗ. Khi đó thước thép đứng yên tại vị trí cân bằng. Nâng đầu tự do của thước lệch khỏi vị trí cân bằng rồi thả tay cho thước dao động trong hai trường hợp:
a) Đầu thước lệch nhiều
b) Đầu thước lệch ít
Hình 12.1 a
Hình 12.1 b
Hộp gỗ
Thước thép
Thí nghiệm 1:
a) Đầu thước lệch nhiều
b) Đầu thước lệch ít
Mạnh
To
Nhỏ
Yếu
Biên độ dao động
a)
b)
Biên độ dao động là gì?
Đầu thước lệch khỏi vị trí cân bằng càng ………………….., biên độ dao động càng …………………., âm phát ra càng ……………
C2
nhiều
lớn
to
a)
b)
(ít)
(nhỏ)
(nhỏ)
Treo một quả cầu bấc sao cho khi dây treo thẳng đứng thì quả cầu vừa chạm sát vào giữa mặt trống.
Lắng nghe tiếng trống và quan sát dao động của quả cầu trong hai trường hợp:
a) Gõ nhẹ
b) Gõ mạnh
Thí nghiệm 2:
Ít
Nhiều
Nhỏ
Lớn
Nhỏ
To
Quả cầu bấc lệch càng ………………., chứng tỏ biên độ dao động của mặt trống càng …………………, tiếng trống càng ……………………
C3
nhiều
lớn
to
(ít)
(nhỏ)
(nhỏ)
* Kết luận:
Âm phát ra càng …… khi ………. dao động của nguồn âm càng lớn.
to
biên độ
Âm phát ra càng ....…… khi biên độ dao động của nguồn âm càng ...........
nhỏ
nhỏ
Đơn vị độ to của âm là gì? Kí hiệu?
Để đo độ to của âm ta dùng dụng cụ gì?
Bảng 2 – Độ to của một số âm.
Tiếng nói thì thầm 20 dB
Tiếng nói chuyện bình thường 40 dB
Tiếng nhạc to 60 dB
Tiếng ồn rất to ở ngoài phố 80 dB
Tiếng ồn của máy móc nặng trong công xưởng 100 dB
Tiếng sét 120 dB
Ngưỡng đau (làm đau nhức tai)
(Tiếng động cơ phản lực ở cách 4m) 130 dB
Âm có độ to bao nhiêu thì làm đau nhức tai?
VUI ĐỂ HỌC
Em hãy chọn và mở một ô cửa sổ để có thưởng !
Một tràng pháo tay
1
Một điểm 10
2
Một viên kẹo
3
Chúc em một ngày vui vẻ
4
Khi gảy mạnh một dây đàn, tiếng đàn sẽ to hay nhỏ? Tại sao?
16
Hãy so sánh biên độ dao động của điểm giữa sợi dây đàn (điểm M) trong hai trường hợp:
Hình a Hình b
Khi máy thu thanh phát ra âm to, âm nhỏ thì biên độ dao động của màng loa khác nhau như thế nào?
Màng loa
Hãy ước lượng độ to của tiếng ồn trên sân trường giờ ra chơi nằm trong khoảng nào ?
Tiếng nói thì thầm 20 dB
Tiếng nói chuyện bình thường 40 dB
Tiếng nhạc to 60 dB
Tiếng ồn rất to ở ngoài phố 80 dB
Tiếng ồn của máy móc nặng trong công xưởng 100 dB
Tiếng sét 120 dB
Ngưỡng đau (làm đau nhức tai)
(Tiếng động cơ phản lực ở cách 4m) 130 dB
Có thể em chưa biết
Ta nghe được các tiếng động xung quanh vì âm được truyền bởi không khí đến tai làm cho màng nhĩ dao động. Dao động này được truyền qua các bộ phận bên trong tai, tạo ra tín hiệu truyền lên não giúp ta cảm nhận được âm thanh. Màng nhĩ dao động với biên độ càng lớn, ta nghe thấy âm càng to.
Âm truyền đến tai có độ to quá lớn có thể làm thủng màng nhĩ. Vì vậy trong nhiều trường nhiều trường hợp cần phải chú ý bảo vệ tai.
Máy trợ thính
Máy trợ thính là dụng cụ làm tăng cường độ âm do đó cũng làm tăng độ to của âm, giúp cho người có tai nghe kém. Máy gồm một bộ phận vi âm (micro) thu nhận âm kết hợp với bộ phận tăng âm (ampli). Âm được tăng lên lần rồi truyền theo ống dẫn vào bộ phận nghe đặt bên trong tai.
Hướng dẫn về nhà:
Học bài
Làm các bài tập từ 12.1 đến 12.5.
Chuẩn bị bài 13. Môi trường truyền âm.
Tiếng sét và tia chớp được tạo ra gần như cùng một lúc, nhưng ta thường nhìn thấy tia chớp trước khi nghe tiếng sét. Giải thích tại sao?
Xin chân thành cám ơn qúy Thầy Cô và các em học sinh.
CHÚC QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH DỒI DÀO SỨC KHỎE
Giáo viên: Dồn Th? Ng?c Dung
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY, CÔ VỀ DỰ GIỜ LỚP 71
Câu 1: Tần số là gì? Đơn vị của tần số? Nêu mối liên hệ giữa tần số và độ cao của âm?
Câu 2: Vật A dao động phát ra âm có tần số 40Hz và vật B dao động phát ra âm có tần số 30Hz. Vật nào phát ra âm cao hơn? Vì sao?
Câu 1: - Tần số là số dao động trong một giây.
- Đơn vị của tần số là héc (Hz).
- Tần số dao động của vật càng lớn thì âm phát ra càng cao (càng bổng)
Tần số dao động của vật càng nhỏ thì âm phát ra càng thấp (càng trầm)
Câu 2: Vật A phát ra âm cao hơn vì tần số dao động của vật A lớn hơn tần số dao động của vật B
Kiểm tra bài cũ:
Độ cao của âm phụ thuộc vào tần số dao động.
Độ to của âm phụ thuộc vào yếu tố nào?
Tiết 13 : Bài 12: ĐỘ TO CỦA ÂM
Cố định một đầu thước thép đàn hồi có chiều dài khoảng 20cm trên mặt hộp gỗ. Khi đó thước thép đứng yên tại vị trí cân bằng. Nâng đầu tự do của thước lệch khỏi vị trí cân bằng rồi thả tay cho thước dao động trong hai trường hợp:
a) Đầu thước lệch nhiều
b) Đầu thước lệch ít
Hình 12.1 a
Hình 12.1 b
Hộp gỗ
Thước thép
Thí nghiệm 1:
a) Đầu thước lệch nhiều
b) Đầu thước lệch ít
Mạnh
To
Nhỏ
Yếu
Biên độ dao động
a)
b)
Biên độ dao động là gì?
Đầu thước lệch khỏi vị trí cân bằng càng ………………….., biên độ dao động càng …………………., âm phát ra càng ……………
C2
nhiều
lớn
to
a)
b)
(ít)
(nhỏ)
(nhỏ)
Treo một quả cầu bấc sao cho khi dây treo thẳng đứng thì quả cầu vừa chạm sát vào giữa mặt trống.
Lắng nghe tiếng trống và quan sát dao động của quả cầu trong hai trường hợp:
a) Gõ nhẹ
b) Gõ mạnh
Thí nghiệm 2:
Ít
Nhiều
Nhỏ
Lớn
Nhỏ
To
Quả cầu bấc lệch càng ………………., chứng tỏ biên độ dao động của mặt trống càng …………………, tiếng trống càng ……………………
C3
nhiều
lớn
to
(ít)
(nhỏ)
(nhỏ)
* Kết luận:
Âm phát ra càng …… khi ………. dao động của nguồn âm càng lớn.
to
biên độ
Âm phát ra càng ....…… khi biên độ dao động của nguồn âm càng ...........
nhỏ
nhỏ
Đơn vị độ to của âm là gì? Kí hiệu?
Để đo độ to của âm ta dùng dụng cụ gì?
Bảng 2 – Độ to của một số âm.
Tiếng nói thì thầm 20 dB
Tiếng nói chuyện bình thường 40 dB
Tiếng nhạc to 60 dB
Tiếng ồn rất to ở ngoài phố 80 dB
Tiếng ồn của máy móc nặng trong công xưởng 100 dB
Tiếng sét 120 dB
Ngưỡng đau (làm đau nhức tai)
(Tiếng động cơ phản lực ở cách 4m) 130 dB
Âm có độ to bao nhiêu thì làm đau nhức tai?
VUI ĐỂ HỌC
Em hãy chọn và mở một ô cửa sổ để có thưởng !
Một tràng pháo tay
1
Một điểm 10
2
Một viên kẹo
3
Chúc em một ngày vui vẻ
4
Khi gảy mạnh một dây đàn, tiếng đàn sẽ to hay nhỏ? Tại sao?
16
Hãy so sánh biên độ dao động của điểm giữa sợi dây đàn (điểm M) trong hai trường hợp:
Hình a Hình b
Khi máy thu thanh phát ra âm to, âm nhỏ thì biên độ dao động của màng loa khác nhau như thế nào?
Màng loa
Hãy ước lượng độ to của tiếng ồn trên sân trường giờ ra chơi nằm trong khoảng nào ?
Tiếng nói thì thầm 20 dB
Tiếng nói chuyện bình thường 40 dB
Tiếng nhạc to 60 dB
Tiếng ồn rất to ở ngoài phố 80 dB
Tiếng ồn của máy móc nặng trong công xưởng 100 dB
Tiếng sét 120 dB
Ngưỡng đau (làm đau nhức tai)
(Tiếng động cơ phản lực ở cách 4m) 130 dB
Có thể em chưa biết
Ta nghe được các tiếng động xung quanh vì âm được truyền bởi không khí đến tai làm cho màng nhĩ dao động. Dao động này được truyền qua các bộ phận bên trong tai, tạo ra tín hiệu truyền lên não giúp ta cảm nhận được âm thanh. Màng nhĩ dao động với biên độ càng lớn, ta nghe thấy âm càng to.
Âm truyền đến tai có độ to quá lớn có thể làm thủng màng nhĩ. Vì vậy trong nhiều trường nhiều trường hợp cần phải chú ý bảo vệ tai.
Máy trợ thính
Máy trợ thính là dụng cụ làm tăng cường độ âm do đó cũng làm tăng độ to của âm, giúp cho người có tai nghe kém. Máy gồm một bộ phận vi âm (micro) thu nhận âm kết hợp với bộ phận tăng âm (ampli). Âm được tăng lên lần rồi truyền theo ống dẫn vào bộ phận nghe đặt bên trong tai.
Hướng dẫn về nhà:
Học bài
Làm các bài tập từ 12.1 đến 12.5.
Chuẩn bị bài 13. Môi trường truyền âm.
Tiếng sét và tia chớp được tạo ra gần như cùng một lúc, nhưng ta thường nhìn thấy tia chớp trước khi nghe tiếng sét. Giải thích tại sao?
Xin chân thành cám ơn qúy Thầy Cô và các em học sinh.
CHÚC QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH DỒI DÀO SỨC KHỎE
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Tấn Thuận
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)