Bài 12. Độ to của âm

Chia sẻ bởi Phạm Thị Mỹ Chi | Ngày 22/10/2018 | 20

Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Độ to của âm thuộc Vật lí 7

Nội dung tài liệu:

KÍNH CHÀO
QUÝ THẦY CÔ
VỀ DỰ GIỜ
VẬT LÍ
LỚP 7
KIỂM TRA MIỆNG
Câu 1: Tần số là gì? Cho biết đơn vị của tần số? Nêu mối liên hệ giữa tần số và độ cao của âm?
Câu 2: Một vật dao động phát ra âm có tần số 60Hz và một vật khác dao động phát ra âm với tần số 90Hz. Vậy vật nào dao động nhanh hơn? Vật nào phát ra âm thấp hơn?
Tần số là số dao động trong một giây.
Đơn vị của tần số là héc (Hz).
- Tần số dao động của vật càng lớn thì âm phát ra càng cao và ngược lại.
-Vật có tần số 90Hz dao động nhanh hơn. -Vật có tần số 60Hz phát ra âm thấp hơn.
Âm to, âm nhỏ - Biên độ dao động
Thứ bảy, ngày 21 tháng 11 năm 2015
II. Độ to của một số âm
III. Vận dụng
* Thí nghiệm 1
* Thí nghiệm 2
I. Âm to, âm nhỏ - Biên độ dao động:
* Thí nghiệm 1
Thứ bảy, ngày 21 tháng 11 năm 2015
* Thí nghiệm 1:
Cố định một đầu thước thép đàn hồi có chiều dài khoảng 20cm trên mặt hộp gỗ. Khi đó thước thép đứng yên tại vị trí cân bằng. Nâng đầu tự do của thước lệch khỏi vị trí cân bằng rồi thả tay cho thước dao động trong hai trường hợp:
a) Đầu thước lệch nhiều
b) Đầu thước lệch ít
C1: Quan sát dao động của hai đầu thước, lắng nghe âm phát ra và ghi kết quả vào bảng 1:
mạnh
yếu
to
nhỏ
Biên độ dao động
a)
b)
- Độ lệch lớn nhất của vật dao động so với vị trí cân bằng của nó được gọi là biên độ dao động.
Đầu thước lệch khỏi vị trí cân bằng càng ………………….., biên độ dao động càng …………………., âm phát ra càng …………………
C2
nhiều (hoặc ít)
lớn (hoặc nhỏ)
to (hoặc nhỏ)
a)
b)
I. Âm to, âm nhỏ - Biên độ dao động:
* Thí nghiệm 1:
* Thí nghiệm 2:
- Độ lệch lớn nhất của vật dao động so với vị trí cân bằng của nó được gọi là biên độ dao động.
Treo một quả cầu bấc sao cho khi dây treo thẳng đứng thì quả cầu vừa chạm sát vào giữa mặt trống.
Lắng nghe tiếng trống và quan sát dao động của quả cầu rồi điền vào bảng 2 trong hai trường hợp:
a) Gõ nhẹ
b) Gõ mạnh
Bảng 2
Ít
Nhiều
Nhỏ
Nhỏ
To
Lớn
Quả cầu bấc lệch càng ………………., chứng tỏ biên độ dao động của mặt trống càng …………………, tiếng trống càng ……………………
C3
nhiều (hoặc ít)
lớn (hoặc nhỏ)
to (hoặc nhỏ)
Kết luận:
Âm phát ra càng …… khi ………. dao động của nguồn âm càng lớn.
to
biên độ
I. Âm to, âm nhỏ - Biên độ dao động:
* Thí nghiệm 1:
* Thí nghiệm 2:
Kết luận:
Âm phát ra càng to khi biên độ dao động của nguồn âm càng lớn.
- Độ lệch lớn nhất của vật dao động so với vị trí cân bằng của nó được gọi là biên độ dao động.
Độ to của âm được ước lượng như thế nào ?
I. Âm to, âm nhỏ - Biên độ dao động:
1. Đơn vị đo độ to của âm:
II. Độ to của một số âm:
Độ to của âm được đo bằng đơn vị đêxiben (kí hiệu: dB)
2. Bảng 2 – Độ to của một số âm.
Tiếng nói thì thầm 20 dB
Tiếng nói chuyện bình thường 40 dB
Tiếng nhạc to 60 dB
Tiếng ồn rất to ở ngoài phố 80 dB
Tiếng ồn của máy móc nặng trong công xưởng 100 dB
Tiếng sét 120 dB
Ngưỡng đau (làm đau nhức tai)
(Tiếng động cơ phản lực ở cách 4m) 130 dB
Người ta có thể dùng máy để đo độ to của âm:
Đề xi ben – Kế
I. Âm to, âm nhỏ - Biên độ dao động:
II. Độ to của một số âm:
III. Vận dụng:
C4
Khi gảy mạnh một dây đàn, tiếng đàn sẽ to hay nhỏ? Tại sao?
Khi gảy mạnh một dây đàn, tiếng đàn sẽ to, vì biên độ dao động của dây đàn lớn.
I. Âm to, âm nhỏ - Biên độ dao động:
II. Độ to của một số âm:
III. Vận dụng:
C6
Khi máy thu thanh phát ra âm to, âm nhỏ thì biên độ dao động của màng loa khác nhau như thế nào?
Khi phát ra âm to thì biên độ dao động của màng loa lớn.
Khi phát ra âm nhỏ thì biên độ dao động của màng loa nhỏ.
Màng loa
A. Vật dao động càng chậm . .
C. Tần số dao động càng nhỏ
B. Biên độ dao động càng nhỏ.
D. Vật dao động càng nhỏ
Chọn phát biểu đúng
Âm do một vật phát ra càng nhỏ khi :
Bài 1:
CỦNG CỐ
A. Đê xi mét (dm).
B. Đê xi gam (dg)
C. Đê xi ben (dB).
D. Héc (Hz).
Đơn vị độ to của âm là :
Bài 2:
Bạn Thanh thích chơi đàn ghi ta, bạn Thanh muốn thay đổi độ to của nốt nhạc bằng cách nào? Em hãy nghĩ cách giúp bạn Thanh.
Trả lời: Bạn Thanh muốn thay đổi độ to của
nốt nhạc bằng cách gảy mạnh dây đàn.
Độ lệch lớn nhất của vật dao động so với vị trí cân bằng của nó
Có thể em chưa biết
Ta nghe được các tiếng động xung quanh vì âm được truyền bởi không khí đến tai làm cho màng nhĩ dao động. Dao động này được truyền qua các bộ phận bên trong tai, tạo ra tín hiệu truyền lên não giúp ta cảm nhận được âm thanh. Màng nhĩ dao động với biên độ càng lớn, ta nghe thấy âm càng to.

Âm truyền đến tai có độ to quá lớn có thể làm thủng màng nhĩ. Vì vậy trong nhiều trường nhiều trường hợp cần phải chú ý bảo vệ tai.


Máy trợ thính
Máy trợ thính là dụng cụ làm tăng cường độ âm do đó cũng làm tăng độ to của âm, giúp cho người có tai nghe kém. Máy gồm một bộ phận vi âm (micro) thu nhận âm kết hợp với bộ phận tăng âm (ampli). Âm được tăng lên 1000 lần rồi truyền theo ống dẫn vào bộ phận nghe đặt bên trong tai.
Máy trợ thính bộ phận phát đặt trong ống tai:
*Đối với bài học ở tiết học này:
+ Học thuộc bài.
+ Hoàn thành các yêu cầu C vào vở bài tập.
+ Làm các bài tập trang 12.2, 12.3, 12.4, 12.5 SBT.

* Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
- Đọc trước bài : MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM.
- Giải thích hiện tượng sau: Tại sao khi có sấm sét ta thấy tia chớp sau đó mới nghe âm phát ra?
- Âm thanh có thể truyền qua các môi trường nào?
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

Xin chân thành cảm ơn quý thầy cô đã đến dự giờ thăm lớp!
Cảm ơn sự nhiệt tình, tích cực của các em học sinh!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Thị Mỹ Chi
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)