Bài 12. Độ to của âm
Chia sẻ bởi Ngô Hoàng Ân |
Ngày 22/10/2018 |
28
Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Độ to của âm thuộc Vật lí 7
Nội dung tài liệu:
Bài 12: ĐỘ TO CỦA ÂM
GV thực hiện: Nguyễn Thị Mai Thơ
Tháng 11/2017
TRƯỜNG THCS CHI LĂNG
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Tần số là gì? Cho biết đơn vị của tần số? Nêu mối liên hệ giữa tần số và độ cao của âm?
Câu 2: Một vật dao động phát ra âm có tần số 50Hz và một vật khác dao động phát ra âm với tần số 100Hz. Vậy vật nào dao động nhanh hơn? Vật nào phát ra âm thấp hơn?
Thí nghiệm 1
mạnh
yếu
to
nhỏ
C1:
h là biên độ dao động
C2: Đầu thước lệch khỏi vị trí cân bằng càng………………..., biên độ dao động càng…………......, âm phát ra càng………….
nhiều
lớn
to
(ít)
(nhỏ)
(nhỏ).
a) Gõ nhẹ
b) Gõ mạnh
Thí nghiệm 2
Lắng nghe tiếng trống và quan sát dao động của quả cầu trong hai trường hợp:
ít
nhỏ
lớn
nhỏ
to
nhiều
C3: Quả cầu bấc lệch càng ………………., chứng tỏ biên độ dao động của mặt trống càng ………………, tiếng trống càng ……………..
lớn
to
(ít)
(nhỏ)
(nhỏ)
nhiều
* Kết luận
Âm phát ra càng ……........ khi………... dao động của nguồn âm càng lớn.
to
biên độ
Đề xi ben – Kế
Bảng 2 – Độ to của một số âm.
Tiếng nói thì thầm 20 dB
Tiếng nói chuyện bình thường 40 dB
Tiếng nhạc to 60 dB
Tiếng ồn rất to ở ngoài phố 80 dB
Tiếng ồn của máy móc nặng trong công xưởng 100 dB
Tiếng sét 120 dB
Ngưỡng đau (làm đau nhức tai)
(Tiếng động cơ phản lực ở cách 4m) 130 dB
C4. Khi gảy mạnh một dây đàn, tiếng đàn sẽ to hay nhỏ? Tại sao?
C6. Khi máy thu thanh phát ra âm to, âm nhỏ thì biên độ dao động của màng loa khác nhau như thế nào?
Có thể em chưa biết
Ta nghe được các tiếng động xung quanh vì âm được truyền bởi không khí đến tai làm cho màng nhĩ dao động. Dao động này được truyền qua các bộ phận bên trong tai, tạo ra tín hiệu truyền lên não giúp ta cảm nhận được âm thanh. Màng nhĩ dao động với biên độ càng lớn, ta nghe thấy âm càng to. Âm truyền đến tai có độ to quá lớn có thể làm thủng màng nhĩ.
Vì vậy trong nhiều trường nhiều trường hợp cần phải chú ý bảo vệ tai.
=> Bịt tai, nhét bông vào tai
Độ lệch lớn nhất của vật dao động so với vị trí cân bằng của nó
A. Vật dao động càng chậm
C. Tần số dao động càng nhỏ
B. Biên độ dao động càng nhỏ
D. Vật dao động càng nhỏ
Chọn phát biểu đúng
Âm do một vật phát ra càng nhỏ khi :
Câu 1:
A. Đê xi mét (dm)
B. Đê xi gam (dg)
C. Đê xi ben (dB)
D. Héc (Hz)
Đơn vị độ to của âm là:
Câu 2:
A. Trống phải có kích thước lớn.
B. Mặt trống phải được kéo căng.
D. Cả 3 yếu tố trên.
C. Phải gõ mạnh vào mặt trống.
Muốn có tiếng trống vừa to vừa cao thì cần có yêu cầu nào ?
Câu 3:
Gồm 7 chữ:
Đơn vị độ to của âm
1
TRÒ CHƠI Ô CHỮ
Gồm 3 chữ:
Âm phát ra nhỏ khi vật dao động
như thế nào?
Gồm 3 chữ:
Đơn vị tần số
2
3
4
Gồm 13 chữ:
Độ lệch lớn nhất so với vị trí cân bằng
khi vật dao động
5
Gồm 6 chữ:
Những âm có tần số trên 20 000Hz được gọi là gì?
HDHT
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
* Đối với bài học ở tiết tiếp theo:
- Chuẩn bị bài: MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM.
+ Âm thanh có thể truyền qua các môi trường nào? So sánh vận tốc truyền âm qua các môi trường đó.
+ Giải thích hiện tượng sau: Tại sao khi có sấm sét ta thấy tia chớp sau đó mới nghe âm phát ra?
* Đối với bài học ở tiết này:
- Học thuộc bài.
- Làm bài tập 12.1 12.5/ SBT/28
Cảm ơn thầy cô cùng các em học sinh
GV thực hiện: Nguyễn Thị Mai Thơ
Tháng 11/2017
TRƯỜNG THCS CHI LĂNG
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Tần số là gì? Cho biết đơn vị của tần số? Nêu mối liên hệ giữa tần số và độ cao của âm?
Câu 2: Một vật dao động phát ra âm có tần số 50Hz và một vật khác dao động phát ra âm với tần số 100Hz. Vậy vật nào dao động nhanh hơn? Vật nào phát ra âm thấp hơn?
Thí nghiệm 1
mạnh
yếu
to
nhỏ
C1:
h là biên độ dao động
C2: Đầu thước lệch khỏi vị trí cân bằng càng………………..., biên độ dao động càng…………......, âm phát ra càng………….
nhiều
lớn
to
(ít)
(nhỏ)
(nhỏ).
a) Gõ nhẹ
b) Gõ mạnh
Thí nghiệm 2
Lắng nghe tiếng trống và quan sát dao động của quả cầu trong hai trường hợp:
ít
nhỏ
lớn
nhỏ
to
nhiều
C3: Quả cầu bấc lệch càng ………………., chứng tỏ biên độ dao động của mặt trống càng ………………, tiếng trống càng ……………..
lớn
to
(ít)
(nhỏ)
(nhỏ)
nhiều
* Kết luận
Âm phát ra càng ……........ khi………... dao động của nguồn âm càng lớn.
to
biên độ
Đề xi ben – Kế
Bảng 2 – Độ to của một số âm.
Tiếng nói thì thầm 20 dB
Tiếng nói chuyện bình thường 40 dB
Tiếng nhạc to 60 dB
Tiếng ồn rất to ở ngoài phố 80 dB
Tiếng ồn của máy móc nặng trong công xưởng 100 dB
Tiếng sét 120 dB
Ngưỡng đau (làm đau nhức tai)
(Tiếng động cơ phản lực ở cách 4m) 130 dB
C4. Khi gảy mạnh một dây đàn, tiếng đàn sẽ to hay nhỏ? Tại sao?
C6. Khi máy thu thanh phát ra âm to, âm nhỏ thì biên độ dao động của màng loa khác nhau như thế nào?
Có thể em chưa biết
Ta nghe được các tiếng động xung quanh vì âm được truyền bởi không khí đến tai làm cho màng nhĩ dao động. Dao động này được truyền qua các bộ phận bên trong tai, tạo ra tín hiệu truyền lên não giúp ta cảm nhận được âm thanh. Màng nhĩ dao động với biên độ càng lớn, ta nghe thấy âm càng to. Âm truyền đến tai có độ to quá lớn có thể làm thủng màng nhĩ.
Vì vậy trong nhiều trường nhiều trường hợp cần phải chú ý bảo vệ tai.
=> Bịt tai, nhét bông vào tai
Độ lệch lớn nhất của vật dao động so với vị trí cân bằng của nó
A. Vật dao động càng chậm
C. Tần số dao động càng nhỏ
B. Biên độ dao động càng nhỏ
D. Vật dao động càng nhỏ
Chọn phát biểu đúng
Âm do một vật phát ra càng nhỏ khi :
Câu 1:
A. Đê xi mét (dm)
B. Đê xi gam (dg)
C. Đê xi ben (dB)
D. Héc (Hz)
Đơn vị độ to của âm là:
Câu 2:
A. Trống phải có kích thước lớn.
B. Mặt trống phải được kéo căng.
D. Cả 3 yếu tố trên.
C. Phải gõ mạnh vào mặt trống.
Muốn có tiếng trống vừa to vừa cao thì cần có yêu cầu nào ?
Câu 3:
Gồm 7 chữ:
Đơn vị độ to của âm
1
TRÒ CHƠI Ô CHỮ
Gồm 3 chữ:
Âm phát ra nhỏ khi vật dao động
như thế nào?
Gồm 3 chữ:
Đơn vị tần số
2
3
4
Gồm 13 chữ:
Độ lệch lớn nhất so với vị trí cân bằng
khi vật dao động
5
Gồm 6 chữ:
Những âm có tần số trên 20 000Hz được gọi là gì?
HDHT
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
* Đối với bài học ở tiết tiếp theo:
- Chuẩn bị bài: MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM.
+ Âm thanh có thể truyền qua các môi trường nào? So sánh vận tốc truyền âm qua các môi trường đó.
+ Giải thích hiện tượng sau: Tại sao khi có sấm sét ta thấy tia chớp sau đó mới nghe âm phát ra?
* Đối với bài học ở tiết này:
- Học thuộc bài.
- Làm bài tập 12.1 12.5/ SBT/28
Cảm ơn thầy cô cùng các em học sinh
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ngô Hoàng Ân
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)