Bài 12. Công suất điện
Chia sẻ bởi Dương Đức Minh |
Ngày 07/05/2019 |
376
Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Công suất điện thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
Website: https://thcs-khanhhai-camau.violet.vn/
Giáo viên: Dương Đức Minh
Bài 12: CÔNG SUẤT ĐIỆN
Bài giảng
Vật Lý lớp 9
KIỂM TRA BÀI CŨ
- Biến trở là điện trở có thể thay đổi trị số.
Biến trở được dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.
- Để đèn sáng hơn cần điều chỉnh con chạy về phía điểm A, vì lúc đó biến trở có điện trở nhỏ nhất.
Trên các dụng cụ điện thường có ghi số vôn và số oát. Hãy đọc các số ghi này trên một vài dụng cụ điện như bóng đèn, quạt điện, nồi cơm điện…
H1
H2
H3
H4
H5
Tiết 15: CÔNG SUẤT ĐIỆN
I. CÔNG SUẤT ĐỊNH MỨC CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN
1. Số vôn và số oat trên các dụng cụ điện:
Em hãy đọc các số ghi này trên một vài dụng cụ điện như bóng đèn, quạt điện, nồi cơm điện…
a. Trên các dụng cụ điện thường có ghi số vôn và số oát.
Quan sát độ sáng của hai bóng đèn được mắc như sơ đồ hình 12.1 khi công tắc K đóng
220V
220V
(220V-100W)
(220V- 25W)
Trả lời C1: Với cùng một hiệu điện thế, đèn có số oát lớn hơn thì sáng mạnh hơn, đèn có số oát nhỏ hơn thì sáng yếu hơn.
C1: Nhận xét mối quan hệ giữa số oát ghi trên bóng đèn với độ sáng mạnh yếu của chúng.
C2. Nhớ lại kiến thức của lớp 8 và cho biết oat là đơn vị của đại lượng nào?
Oat (W) là đơn vị đo của công suất (P)
2. Ý nghĩa của số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện:
Mỗi dụng cụ điện khi được sử dụng với hiệu điện thế bằng hiệu điện thế định mức, thì tiêu thụ công suất điện (gọi tắt là công suất) bằng số oát ghi trên dụng cụ đó và được gọi là công suất định mức.
Công suất định mức của mỗi dụng cụ điện cho biết công suất mà dụng cụ đó tiêu thụ khi hoạt động bình thường.
Số Oát (W) ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết công suất định mức (Pđm) của dụng cụ đó, nghĩa là công suất điện P của dụng cụ này khi nó hoạt động bình thường.
Vậy: Mỗi số oát được ghi trên mỗi dụng cụ điện có ý nghĩa như thế nào?
Bảng 1: Công suất của một số dụng cụ điện thường dùng
Đèn ghi: 220V - 100W có nghĩa là gì?
Uđm= 220V, Pđm= 100W. Khi đèn sử dụng ở hiệu điện thế 220V thì công suất của đèn đạt được là 100W và khi đó đèn sáng bình thường.
Nếu đặt vào dụng cụ điện hiệu điện thế lớn hơn hiệu điện thế định mức, dụng cụ sẽ đạt công suất lớn hơn công suất định mức. Việc sử dụng như vậy sẽ làm giảm tuổi thọ của dụng cụ hoặc gây cháy nổ rất nguy hiểm.
Cần sử dụng máy ổn áp để bảo vệ các thiết bị điện.
C3: Một dụng cụ điện hoạt động càng mạnh thì công suất của nó càng lớn. Hãy cho biết:
+ Một bóng đèn có thể lúc sáng mạnh, lúc sáng yếu thì trong trường hợp nào đèn có công suất lớn hơn?
+ Một bếp điện được điều chỉnh lúc nóng nhiều hơn, lúc nóng ít hơn thì trong trường hợp nào bếp có công suất nhỏ hơn ?
Cùng 1 bóng đèn, khi sáng mạnh thì có công suất lớn hơn.
Cùng 1 bếp điện, lúc nóng ít hơn thì công suất nhỏ hơn.
+ Mắc mạch điện như sơ đồ hình 12.2 với bóng đèn thứ nhất có ghi 6V- 5W. Đóng công tắc, điều chỉnh biến trở để số chỉ của vôn kế đúng bằng số chỉ ghi trên bóng đèn, khi đó đọc số chỉ của ampe kế, khi đó ampe kế có số chỉ được ghi trong bảng 2.
+ Làm tương tự với bóng đèn thứ hai có ghi 6V-3W .
II. CÔNG THỨC TÍNH CÔNG SUẤT ĐIỆN
1. Thí nghiệm:
K
a. Với Đ1( 6V-5W)
0,82A
6V-5W
6V
K
b. Với Đ2 ( 6V - 3W)
0,51A
6V-3W
6V
C4: Từ các số liệu của bảng 2, hãy tính tích UI đối với mỗi bóng đèn và so sánh tích này với công suất định mức của đèn đó khi bỏ qua sai số của phép đo.
Tích U.I = Pđm ghi trên bóng đèn
C4.
+ Với đèn 1:
U.I = 4,92
+ Với đèn 2:
U.I = 3,06
P = U.I
2. Công thức tính công suất điện:
Công suất tiêu thụ của một dụng cụ điện (hoặc của một đoạn mạch) bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ đó (hoặc đoạn mạch đó) và cường độ dòng điện chạy qua nó:
Trong đó:
P : Cơng su?t di?n (W)
U: Hi?u di?n th? (V)
I: Cu?ng d? dịng di?n (A)
Công thức
Ta có: P = U.I mà U=I.R nên P = I.R.I=I2.R
Ta có: P = U.I mà nên P =
Vậy:
C5: Xét trường hợp đoạn mạch có điện trở R, hãy chứng tỏ rằng công suất điện của đoạn mạch được tính theo công thức:
Bài giải
C6: Trên một bóng đèn có ghi 220V-75W.
+ Tính I qua bóng đèn và điện trở của nó khi bóng đèn sáng bình thường.
+ Có thể dùng cầu chì loại 0,5A cho bóng đèn này được không? Vì sao?
III. VẬN DỤNG
- Cường độ dòng điện qua bóng đèn:
Tóm tắt:
U = 220V
P = 75 W
I = ?(A)
R = ?
Giải
P = U.I => I= P /U= 75/220=0,341A
- Điện trở của nó khi đèn sáng bình thường:
+ Có thể dùng cầu trì loại 0,5A cho bóng đèn này. Vì nó đảm bảo cho đèn hoạt động bình thường và sẽ nóng chảy, tự động ngắt mạch khi đoản mạch.
Tóm tắt:
U =12V;
I = 0,4A
P =?
R =?
C7: Khi mắc một bóng đèn vào hiệu điện thế 12V thì dòng điện chạy qua nó có cường độ là 0,4A. Tính công suất điện của bóng đèn này và điện trở của bóng đèn khi đó?
- Áp dụng công thức tính công suất:
Giải
P = U.I = 12.0,4 = 4,8 W
- Áp dụng công thức tính của định luật Ôm.
Tóm tắt:
U =220V;
R=48,4Ω
P =?
C8: Một bếp điện hoạt động bình thường khi được mắc với hiệu điện thế 220V khi đó bếp có điện trở 48,4Ω. Tính công suất điện của bếp này?
- Áp dụng công thức tính công suất:
Giải
- Học thuộc phần ghi nhớ sgk.
- Làm bài tập trong SBT.
- Đọc trước bài: “ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN”.
CÔNG VIỆC VỀ NHÀ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Dương Đức Minh
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)