Bài 12. Công suất điện

Chia sẻ bởi Nguyễn Duy Cường | Ngày 27/04/2019 | 90

Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Công suất điện thuộc Vật lí 9

Nội dung tài liệu:

CÔNG SUẤT ĐIỆN
I. CÔNG SUẤT ĐỊNH MỨC CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN:
- Quan sát các dụng điện, đọc các số vôn và số oát ghi trên các dụng cụ đó?
- Quan sát thí nghiệm và nhận xét về độ sáng của 2 đèn?
Đèn ở thí nghiệm hình a sáng hơn đèn ở thí nghiệm hình b
- C1: Nhận xét mối quan hệ giữa số oát ghi trên mỗi đèn với độ sáng mạnh, yếu của chúng?
- C2: Oát là đơn vị của đại lượng nào?
Số oát càng lớn thì đèn sáng càng mạnh.
Oát là đơn vị của công suất điện
1. Số vôn và số oát ghi trên các dụng cụ điện
CÔNG SUẤT ĐIỆN
I. CÔNG SUẤT ĐỊNH MỨC CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN:
1. Số vôn và số oát ghi trên các dụng cụ điện
2. Ý nghĩa của số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện
Số oát ghi trên dụng cụ điện cho biết công suất định mức của dụng cụ đó nghĩa là công suất điện của dụng cụ này khi nó hoạt động bình thường .
- C3: Một dụng cụ điện hoạt động càng mạnh thì công suất của nó càng lớn.
+ Một bóng đèn lúc sáng mạnh, lúc sáng yếu thì trường hợp nào bóng đèn có công suất lớn hơn?
Trường hợp đèn sáng mạnh
+ Một bếp điện được điều chỉnh lúc nóng nhiều hơn, lúc nóng ít hơn thì trường hợp nào bếp có công suất lớn hơn?
Trường hợp bếp nóng nhiều hơn
CÔNG SUẤT ĐIỆN
I. CÔNG SUẤT ĐỊNH MỨC CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN:
1. Số vôn và số oát ghi trên các dụng cụ điện
2. Ý nghĩa của số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện
II. CÔNG THỨC TÍNH CÔNG SUẤT ĐIỆN
1. Thí nghiệm
C4: Từ các số liệu của bảng 2, hãy tính tích UI đối với mỗi bóng đèn và so sánh tích này với công suất định mức của đèn đó khi bỏ qua sai số của phép đo?
Đèn 1: U1I1 = 6 x 0,82 = 4,92  5. Đèn 2: U2I2 = 6 x 0,51 = 3,06  3
CÔNG SUẤT ĐIỆN
I. CÔNG SUẤT ĐỊNH MỨC CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN:
1. Số vôn và số oát ghi trên các dụng cụ điện
2. Ý nghĩa của số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện
II. CÔNG THỨC TÍNH CÔNG SUẤT ĐIỆN
1. Thí nghiệm
2. Công thức tính công suất điện
P là công suất điện (W)
P = UI Trong d�: U lă hi?u di?n th? (U)
I lă cu?ng d? d�ng di?n (I)
C5: Chứng tỏ
P = I2R =
Ta có: P = UI
Mà: U = IR, I =
Nên: P =UI = (IR)I = I2R
P = U =
) =

CÔNG SUẤT ĐIỆN
III. VẬN DỤNG
C6: Trên một bóng đèn có ghi 220V - 75W.
+ Tính cường độ dòng điện qua bóng đèn và điện trở của nó khi đèn sáng bình thường.
+ Có thể dùng cầu chì loại 0,5A cho bóng đèn này được không? Vì sao?
Tóm tắt:
Uđm = 220V
Pđm = 75W
+ I = ?, R = ?
+ Dùng cầu chì
Có Iđm = 0,5A
được không?
Vì sao?
Giải:
Khi đèn sáng bình thường thì:
U = Uđm = 220V, P = Pđm = 75W
Cường độ dòng điện qua bóng đèn:
P = UI, Suy ra I = P :U = 75:220 = 0,341A
Điện trở của bóng đèn:
R = U : I = 220 : 0,34 = 645
Có thể dùng cầu chì loại 0,5A cho loại đèn này vì nó đảm bảo cho đèn hoạt động bình thường và sẽ nóng chảy, tự động cắt mạch khi xảy ra đoản mạch
C7: Khi mắc một bóng đèn vào hiệu điện thế 12V thì dòng điện chạy qua nó có cường độ 0,4A. Tính công suất của bóng đèn này và điện trở của bóng đèn khi đó?
Tóm tắt:
U = 12V
I = 0,4A
P = ?
R = ?
Giải:
Công suất điện của bóng đèn:
P = UI = 12.0,4 = 4,8W
Điện trở của bóng đèn:
R = U : I = 12 : 0,4 = 30
ĐS: 4,8W
30
C8: Một bếp điện hoạt động bình thường khi được mắc với hiệu điện thế 220V và khi đó bếp có điện trở 48,8 . Tính công suất của bếp này?
Tóm tắt:
U = 220V
R = 0,4
P = ?
Giải:
Công suất của bếp:
P = U2 : R = 2202 : 48,8 = 1000W = 1kW
ĐS: 1kW
CÔNG SUẤT ĐIỆN
I. CÔNG SUẤT ĐỊNH MỨC CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN:
1. Số vôn và số oát ghi trên các dụng cụ điện
2. Ý nghĩa của số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện
Số oát ghi trên dụng cụ điện cho biết công suất định mức của dụng cụ đó nghĩa là công suất điện của dụng cụ này khi nó hoạt động bình thường .
II. CÔNG THỨC TÍNH CÔNG SUẤT ĐIỆN
1. Thí nghiệm
2. Công thức tính công suất điện
P là công suất điện (W)
P = UI Trong d�: U lă hi?u di?n th? (U)
I lă cu?ng d? d�ng di?n (I)
III. VẬN DỤNG
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Duy Cường
Dung lượng: | Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)