Bài 12. Công suất điện
Chia sẻ bởi Trần Trọng Tài |
Ngày 27/04/2019 |
79
Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Công suất điện thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
VẬT LÝ 9
BÀI 12
I) CÔNG SUẤT ĐỊNH MỨC CỦA CÁC ĐỒ DÙNG ĐIỆN
1)Số vôn và số woat trên các dụng cụ điện
a)
b) Quan sát độ sáng của 2 bóng đèn được mắc như sơ đồ sau:
(220V- 60W)
(220V- 75W)
(220V- 800W)
K
A
K
A
U = 9V
U = 9V
( 9V- 6 W )
( 9V- 12 W )
Đèn (9V-12 W) sáng mạnh hơn Đèn (9V- 6 W)
C2) Oát là đơn vị của đại lượng nào?
Oát là đơn vị của công suất
2) ý nghĩa của số woat ghi trên mỗi dụng cụ điện
Mỗi dụng cụ điện khi sử dụng với hiệu điện thế đúng bằng hiệu điện thế định mức thì công suất tiêu thụ chính bằng số oát ghi trên dụng cụ đó và gọi là công suất định mức
C3)
Bóng đèn lúc sáng mạnh có công suất lớn hơn
Lúc bếp điện nóng ít có công suất nhỏ hơn
II) CÔNG THỨC TÍNH CÔNG SUẤT TIÊU THỤ
Các bóng đèn khác nhau hoạt động với cùng một hiệu điện thế có thể có công suất khác nhau
1)THÍ NGHIỆM
Ta chỉnh biến trở sao cho hiệu điện thế giữa 2 đầu mỗi bóng đèn là như nhau
(6V - 5W)
(6V - 3W)
Ta được kết quả bảng sau
C4) Tính tích UI với mỗi bóng đèn, so sánh các tích này với công suất định mức ghi trên đèn ( bỏ qua sai số)
Đèn 1: UI = 6.0,83 = 4,98 = 5(W)
Đèn 2: UI = 6.0,51 = 3,06 = 3 (W)
2) Công thức tính công suất điện
Công suất tiêu thụ của một dụng cụ điện( hoặc của một đoạn mạch)bằng tích hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ đó( hoặc đoạn mạch đó) và cường độ dòng điện chạy qua nó.
P = UI
P : Công suất đo bằng W
U : hiệu điện thế đo bằng V
I : cường độ dòng điện đo bằng A
1W = 1V.1A
C5)
Đoạn mạch có điện trở R , Chứng minh công thức:
III) Vận dụng:
C6
Hướng dẫn:
Vì cường độ dòng điện định mức cùa đèn
là 0,342 A < 0,5 A nên không thể dùng cầu chì loại 0,5 A để bảo vệ cho bóng đèn này được, vì nếu dòng điện trong mạch là 0,4 A dây chì chưa đứt đèn đã bị cháy mất rồi
a)
b)
K
C7
Bóng đèn
U = 12 V
I = 0.4 A
Tính công suất đèn và điện trở đèn?
P = UI = 12.0,4 = 4,8 W
Hướng dẫn:
C8:
BÀI 12
I) CÔNG SUẤT ĐỊNH MỨC CỦA CÁC ĐỒ DÙNG ĐIỆN
1)Số vôn và số woat trên các dụng cụ điện
a)
b) Quan sát độ sáng của 2 bóng đèn được mắc như sơ đồ sau:
(220V- 60W)
(220V- 75W)
(220V- 800W)
K
A
K
A
U = 9V
U = 9V
( 9V- 6 W )
( 9V- 12 W )
Đèn (9V-12 W) sáng mạnh hơn Đèn (9V- 6 W)
C2) Oát là đơn vị của đại lượng nào?
Oát là đơn vị của công suất
2) ý nghĩa của số woat ghi trên mỗi dụng cụ điện
Mỗi dụng cụ điện khi sử dụng với hiệu điện thế đúng bằng hiệu điện thế định mức thì công suất tiêu thụ chính bằng số oát ghi trên dụng cụ đó và gọi là công suất định mức
C3)
Bóng đèn lúc sáng mạnh có công suất lớn hơn
Lúc bếp điện nóng ít có công suất nhỏ hơn
II) CÔNG THỨC TÍNH CÔNG SUẤT TIÊU THỤ
Các bóng đèn khác nhau hoạt động với cùng một hiệu điện thế có thể có công suất khác nhau
1)THÍ NGHIỆM
Ta chỉnh biến trở sao cho hiệu điện thế giữa 2 đầu mỗi bóng đèn là như nhau
(6V - 5W)
(6V - 3W)
Ta được kết quả bảng sau
C4) Tính tích UI với mỗi bóng đèn, so sánh các tích này với công suất định mức ghi trên đèn ( bỏ qua sai số)
Đèn 1: UI = 6.0,83 = 4,98 = 5(W)
Đèn 2: UI = 6.0,51 = 3,06 = 3 (W)
2) Công thức tính công suất điện
Công suất tiêu thụ của một dụng cụ điện( hoặc của một đoạn mạch)bằng tích hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ đó( hoặc đoạn mạch đó) và cường độ dòng điện chạy qua nó.
P = UI
P : Công suất đo bằng W
U : hiệu điện thế đo bằng V
I : cường độ dòng điện đo bằng A
1W = 1V.1A
C5)
Đoạn mạch có điện trở R , Chứng minh công thức:
III) Vận dụng:
C6
Hướng dẫn:
Vì cường độ dòng điện định mức cùa đèn
là 0,342 A < 0,5 A nên không thể dùng cầu chì loại 0,5 A để bảo vệ cho bóng đèn này được, vì nếu dòng điện trong mạch là 0,4 A dây chì chưa đứt đèn đã bị cháy mất rồi
a)
b)
K
C7
Bóng đèn
U = 12 V
I = 0.4 A
Tính công suất đèn và điện trở đèn?
P = UI = 12.0,4 = 4,8 W
Hướng dẫn:
C8:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Trọng Tài
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)