Bài 12. Công suất điện
Chia sẻ bởi Nguyễn Hữu Thắng |
Ngày 27/04/2019 |
31
Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Công suất điện thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
Kiểm tra bài cũ
Vẽ sơ đồ mạch điện gồm: Pin, khóa, biến trở, bóng đèn?
Để đèn sáng hơn điều chỉnh con chạy về phía nào?
Trả lời:
Để đèn sáng mạnh hơn dịch chuyển con chạy về phía A.
Khi sử dụng đèn điện, có đèn sáng mạnh có đèn sáng yếu, ngay cả khi các đèn này dùng cùng một HĐT. Tương tự như vậy, các dụng cụ như quạt điện, nồi cơm điện, bếp điện. cũng có thể mạnh yếu khác nhau. Căn cứ vào đâu để xác định mạnh yếu khác nhau như vậy ?
Đó là nội dung nghiên cứu của bài hôm nay:
Tiết 12 - bài 12
Công suất điện
Tiết 12 - Bài 12 Công suất điện
I. Công suất định mức của các dụng cụ điện
1. Số vôn và số oát trên các dụng cụ điện
a. Trên các dụng cụ điện thường có ghi số vôn và số oát. Hãy đọc các số ghi này trên một vài dụng cụ điện như bóng đèn, quạt điện, nồi cơm điện.
Tiết 12 - Bài 12 Công suất điện
I. Công suất định mức của các dụng cụ điện
1. Số vôn và số oát trên các dụng cụ điện
b. Quan sát độ sáng của hai bóng đèn được mắc như sơ đồ hình bên khi đóng công tắc K
220V
220V
220V-100W
220V-25W
C1 Nhận xét mối quan hệ giữa số oát ghi trên bóng đèn với độ sáng mạnh yếu của chúng.
TLC1 Với cùng một HĐT đèn có số oát lớn thì sáng mạnh sáng mạnh hơn, đèn có số oát nhỏ thì sáng yếu hơn.
C2 . Nhớ kại KT của lớp 8 và cho biết oát là đơn vị của đại lượng nào?
TLC2 . Oát là ký hiệu đơn vị đo công suất 1W=1J/1s
Tiết 12 - Bài 12 Công suất điện
I. Công suất định mức của các dụng cụ điện
1. Số vôn và số oát trên các dụng cụ điện
Mỗi dụng cụ điện khi được sử dụng với HĐT bằng HĐT định mức thì tiêu thụ công suất bằng số oát ghi trên dụng cụ đó và được gọi là công suất định mức
2. ý nghĩa của số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện
Công suất định mức của mỗi dụng cụ điện cho biết công suất mà dụng cụ đó tiêu thụ khi hoạt động bình thường.
Bảng 1: Công suất của một số dụng cụ điện thường dùng
Tiết 12 - Bài 12 Công suất điện
I. Công suất định mức của các dụng cụ điện
1. Số vôn và số oát trên các dụng cụ điện
C3 Một dụng cụ điện hoạt động càng mạnh thì công suất của nó càng lớn. Hãy cho biết:
2. ý nghĩa của số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện
+ Một bóng đèn có thể lúc sáng mạnh, lúc sáng yếu thì trong trường hợp nào đèn có công suất lớn hơn ?
+ Một bếp điện được điều chỉnh lúc nóng nhiều hơn, lúc nóng ít hơn thì trong trường hợp nào bếp có công suất nhỏ hơn ?
+ Cùng một bóng đèn, khi sáng mạnh thì công suất lớn hơn .
+ Một bếp điện được điều chỉnh lúc nóng nhiều hơn, lúc nóng ít hơn thì trong trường hợp nóng ít bếp có công suất nhỏ hơn .
TLC3
Tiết 12 - Bài 12 Công suất điện
I. Công suất định mức của các dụng cụ điện
II. CÔNG THứC TíNH Công suất điện
K
1. Thí nghiệm
a. Với Đ1 6V-3W
0,51A
6V-3W
Tiết 12 - Bài 12 Công suất điện
I. Công suất định mức của các dụng cụ điện
II. CÔNG THứC TíNH Công suất điện
K
1. Thí nghiệm
b. Với Đ2 3V-1W
0,34A
3V-1W
Tiết 12 - Bài 12 Công suất điện
C4 Từ các số liệu của bảng 2, hãy tính tích UI đối với mỗi bóng đèn và so sánh tích này với công suất định mức của đèn đó khi bỏ qua sai số của phép đo.
Tiết 12 - Bài 12 Công suất điện
I. Công suất định mức của các dụng cụ điện
II. CÔNG THứC TíNH Công suất điện
TLC4: - Với bóng đèn 1: UI=6.0,51=3,06 =3W.
- Với bóng đèn 2: UI=3.0,34=1,02=1W.
Tích UI đối với mỗi bóng đèn có giá trị bằng công suất định mức ghi trên bóng đèn.
Tiết 12 - Bài 12 Công suất điện
I. Công suất định mức của các dụng cụ điện
II. CÔNG THứC TíNH Công suất điện
2. Công thức tính công suất điện
Công suất điện tiêu thụ của một dụng cụ điện (hoặc của một đoạn mạch) bằng tích của HĐT giữa hai đầu dụng cụ đó (hoặc đoạn mạch đó) và cường độ dòng điện chạy qua nó P=UI
Trong đó
P đo bằng (W)
U đo bằng (V)
I đo bằng (A)
1W=1V.1A
Nếu
P = 660 (W)
U 220 (V)
Thì I = 3(A)
Tiết 12 - Bài 12 Công suất điện
I. Công suất định mức của các dụng cụ điện
II. CÔNG THứC TíNH Công suất điện
2. Công thức tính công suất điện
TLC5
P=UI và U=IR
nên P=I2R
P=UIvà I=U/R
nên P=U2/R
C5 Xét trường hợp đoạn mạch có điện trở R, hãy chứng tỏ rằng công suất điện của đoạn mạch được tính theo công thức:
P=I2R=U2/R
Tiết 12 - Bài 12 Công suất điện
I. Công suất định mức của các dụng cụ điện
II. CÔNG THứC TíNH Công suất điện
2. Công thức tính công suất điện
III. Vận dụng
C6 Trên một bóng đèn có ghi 220V-75W
+ Tính cường độ dòng điện qua bóng đèn và điện trở của nó khi bóng đèn sáng bình thường.
+ Có thể dùng cầu chì 0,5A cho bóng đèn này được không ? Vì sao ?
TLC6
+I=P/U=75/220 0,341A
R=U2/P=220/75 645 ôm
+ Có thể dùng cầu chì loại 0,5A cho bóng đèn này, vì nó bảo đảm đèn hoạt động bình thường và sẽ nóng chảy tự động ngắt khi đoản mạch.
Tiết 12 - Bài 12 Công suất điện
I. Công suất định mức của các dụng cụ điện
II. CÔNG THứC TíNH Công suất điện
2. Công thức tính công suất điện
III. Vận dụng
C7 Khi mắc một bóng đèn HĐT 12V thì dòng điện chạy qua nó có cường độ 0,4A. Tính công suất của đèn này và điện trở của bóng đèn khi đó.
TLC7
P=UI=12.0,4=4,8W
R=U2/P=122 /4,8 = 30 ôm
Ghi nhớ
Số oát ghi trên một dụng cụ điện cho biết công suất định mức của dụng cụ đó, nghĩa là công suất của dụng cụ này khi đó hoạt động bình thường.
Công suất của một đoạn mạch bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua nó: P=UI
Dặn dò
- Về nhà học kỹ bài, đọc có thể em chưa biết.
- Làm bài tập 5 (SGK-Trang 36)
Cám ơn các thầy cô và các em?
Vẽ sơ đồ mạch điện gồm: Pin, khóa, biến trở, bóng đèn?
Để đèn sáng hơn điều chỉnh con chạy về phía nào?
Trả lời:
Để đèn sáng mạnh hơn dịch chuyển con chạy về phía A.
Khi sử dụng đèn điện, có đèn sáng mạnh có đèn sáng yếu, ngay cả khi các đèn này dùng cùng một HĐT. Tương tự như vậy, các dụng cụ như quạt điện, nồi cơm điện, bếp điện. cũng có thể mạnh yếu khác nhau. Căn cứ vào đâu để xác định mạnh yếu khác nhau như vậy ?
Đó là nội dung nghiên cứu của bài hôm nay:
Tiết 12 - bài 12
Công suất điện
Tiết 12 - Bài 12 Công suất điện
I. Công suất định mức của các dụng cụ điện
1. Số vôn và số oát trên các dụng cụ điện
a. Trên các dụng cụ điện thường có ghi số vôn và số oát. Hãy đọc các số ghi này trên một vài dụng cụ điện như bóng đèn, quạt điện, nồi cơm điện.
Tiết 12 - Bài 12 Công suất điện
I. Công suất định mức của các dụng cụ điện
1. Số vôn và số oát trên các dụng cụ điện
b. Quan sát độ sáng của hai bóng đèn được mắc như sơ đồ hình bên khi đóng công tắc K
220V
220V
220V-100W
220V-25W
C1 Nhận xét mối quan hệ giữa số oát ghi trên bóng đèn với độ sáng mạnh yếu của chúng.
TLC1 Với cùng một HĐT đèn có số oát lớn thì sáng mạnh sáng mạnh hơn, đèn có số oát nhỏ thì sáng yếu hơn.
C2 . Nhớ kại KT của lớp 8 và cho biết oát là đơn vị của đại lượng nào?
TLC2 . Oát là ký hiệu đơn vị đo công suất 1W=1J/1s
Tiết 12 - Bài 12 Công suất điện
I. Công suất định mức của các dụng cụ điện
1. Số vôn và số oát trên các dụng cụ điện
Mỗi dụng cụ điện khi được sử dụng với HĐT bằng HĐT định mức thì tiêu thụ công suất bằng số oát ghi trên dụng cụ đó và được gọi là công suất định mức
2. ý nghĩa của số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện
Công suất định mức của mỗi dụng cụ điện cho biết công suất mà dụng cụ đó tiêu thụ khi hoạt động bình thường.
Bảng 1: Công suất của một số dụng cụ điện thường dùng
Tiết 12 - Bài 12 Công suất điện
I. Công suất định mức của các dụng cụ điện
1. Số vôn và số oát trên các dụng cụ điện
C3 Một dụng cụ điện hoạt động càng mạnh thì công suất của nó càng lớn. Hãy cho biết:
2. ý nghĩa của số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện
+ Một bóng đèn có thể lúc sáng mạnh, lúc sáng yếu thì trong trường hợp nào đèn có công suất lớn hơn ?
+ Một bếp điện được điều chỉnh lúc nóng nhiều hơn, lúc nóng ít hơn thì trong trường hợp nào bếp có công suất nhỏ hơn ?
+ Cùng một bóng đèn, khi sáng mạnh thì công suất lớn hơn .
+ Một bếp điện được điều chỉnh lúc nóng nhiều hơn, lúc nóng ít hơn thì trong trường hợp nóng ít bếp có công suất nhỏ hơn .
TLC3
Tiết 12 - Bài 12 Công suất điện
I. Công suất định mức của các dụng cụ điện
II. CÔNG THứC TíNH Công suất điện
K
1. Thí nghiệm
a. Với Đ1 6V-3W
0,51A
6V-3W
Tiết 12 - Bài 12 Công suất điện
I. Công suất định mức của các dụng cụ điện
II. CÔNG THứC TíNH Công suất điện
K
1. Thí nghiệm
b. Với Đ2 3V-1W
0,34A
3V-1W
Tiết 12 - Bài 12 Công suất điện
C4 Từ các số liệu của bảng 2, hãy tính tích UI đối với mỗi bóng đèn và so sánh tích này với công suất định mức của đèn đó khi bỏ qua sai số của phép đo.
Tiết 12 - Bài 12 Công suất điện
I. Công suất định mức của các dụng cụ điện
II. CÔNG THứC TíNH Công suất điện
TLC4: - Với bóng đèn 1: UI=6.0,51=3,06 =3W.
- Với bóng đèn 2: UI=3.0,34=1,02=1W.
Tích UI đối với mỗi bóng đèn có giá trị bằng công suất định mức ghi trên bóng đèn.
Tiết 12 - Bài 12 Công suất điện
I. Công suất định mức của các dụng cụ điện
II. CÔNG THứC TíNH Công suất điện
2. Công thức tính công suất điện
Công suất điện tiêu thụ của một dụng cụ điện (hoặc của một đoạn mạch) bằng tích của HĐT giữa hai đầu dụng cụ đó (hoặc đoạn mạch đó) và cường độ dòng điện chạy qua nó P=UI
Trong đó
P đo bằng (W)
U đo bằng (V)
I đo bằng (A)
1W=1V.1A
Nếu
P = 660 (W)
U 220 (V)
Thì I = 3(A)
Tiết 12 - Bài 12 Công suất điện
I. Công suất định mức của các dụng cụ điện
II. CÔNG THứC TíNH Công suất điện
2. Công thức tính công suất điện
TLC5
P=UI và U=IR
nên P=I2R
P=UIvà I=U/R
nên P=U2/R
C5 Xét trường hợp đoạn mạch có điện trở R, hãy chứng tỏ rằng công suất điện của đoạn mạch được tính theo công thức:
P=I2R=U2/R
Tiết 12 - Bài 12 Công suất điện
I. Công suất định mức của các dụng cụ điện
II. CÔNG THứC TíNH Công suất điện
2. Công thức tính công suất điện
III. Vận dụng
C6 Trên một bóng đèn có ghi 220V-75W
+ Tính cường độ dòng điện qua bóng đèn và điện trở của nó khi bóng đèn sáng bình thường.
+ Có thể dùng cầu chì 0,5A cho bóng đèn này được không ? Vì sao ?
TLC6
+I=P/U=75/220 0,341A
R=U2/P=220/75 645 ôm
+ Có thể dùng cầu chì loại 0,5A cho bóng đèn này, vì nó bảo đảm đèn hoạt động bình thường và sẽ nóng chảy tự động ngắt khi đoản mạch.
Tiết 12 - Bài 12 Công suất điện
I. Công suất định mức của các dụng cụ điện
II. CÔNG THứC TíNH Công suất điện
2. Công thức tính công suất điện
III. Vận dụng
C7 Khi mắc một bóng đèn HĐT 12V thì dòng điện chạy qua nó có cường độ 0,4A. Tính công suất của đèn này và điện trở của bóng đèn khi đó.
TLC7
P=UI=12.0,4=4,8W
R=U2/P=122 /4,8 = 30 ôm
Ghi nhớ
Số oát ghi trên một dụng cụ điện cho biết công suất định mức của dụng cụ đó, nghĩa là công suất của dụng cụ này khi đó hoạt động bình thường.
Công suất của một đoạn mạch bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua nó: P=UI
Dặn dò
- Về nhà học kỹ bài, đọc có thể em chưa biết.
- Làm bài tập 5 (SGK-Trang 36)
Cám ơn các thầy cô và các em?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Hữu Thắng
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)