Bài 12. Công suất điện
Chia sẻ bởi Hoàng Bảo Anh |
Ngày 27/04/2019 |
29
Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Công suất điện thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
BÀI GIẢNG MÔN VẬT LÍ 9
TRU?NG PTDT N?I TR THCS VAN QUAN- L?NG SON
Kiểm tra bài cũ
? Biến trở là gì
? Vẽ sơ đồ mạch điện gồm: nguồn, đèn, khoá K nối tiếp với một biến trở.
Muốn đèn sáng hơn ta phải di chuyển con chạy về phía nào?
+ Muốn đèn sáng hơn ta phải di chuyển con chạy về phía đầu M
- Biến trở là điện trở có thể thay đổi trị số hoặc thay đổi cường độ dòng điện trong mạch
Khi sử dụng đèn điện, có đèn sáng mạnh đèn sáng yếu, ngay cả khi các đèn này được dùng với cùng một hiệu điện thế. Tương tự như vậy, các dụng cụ điện như quạt điện, nồi cơm điện, bếp điện …. cũng có thể hoạt động mạnh yếu khác nhau. Căn cứ vào đâu để xác định mức độ hoạt động mạnh ,yếu khác nhau này?
TIẾT 12 BÀI 12 CÔNG SUẤT ĐIỆN
C1 Số oat lớn bóng đèn sáng mạnh, số oat nhỏ bóng đèn sáng yếu hơn
C2: Oat là đơn vị của công suất (P)
Hình 12.1
220V
K
220V
100W
220V
K
220V
25W
a)
b)
I – CÔNG SUẤT ĐỊNH MỨC CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN
Số vôn và số oat trên các dụng cụ điện.
Trên các dụng cụ điện thường ghi số vôn và số oat.Cụ thể bóng đèn
220V- 100W; Quạt điện 220V- 50W
b) Quan sát độ sáng của bóng đèn khi đóng công tắc.
C1 Nhận xét mối quan hệ giữa số oat ghi trên mỗi đèn với độ sáng mạnh, yếu của chúng?
C2: Hãy nhớ lại kiến thức lớp 8 và cho biết
Oat là đơn vị của đại lượng nào?
I – CÔNG SUẤT ĐỊNH MỨC CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN
1.Số vôn và số oat trên các dụng cụ điện
2.Ý nghĩa của số oat ghi trên mỗi dụng cụ điện.
Mỗi dụng cụ điện khi được sử dụng với hiệu điện thế bằng hiệu điệu thế định mức
(U = Uđm) thì tiêu thụ công suất điện bằng số oat ghi trên dụng cụ đó và được gọi là công suất định mức. Công suất định mức của dụng cụ điện cho biết công suất mà dụng cụ đó tiêu thụ khi hoạt động bình thường .
TIẾT 12. BÀI 12 CÔNG SUẤT ĐIỆN
Bảng 1 : Công suất của một số dụng cụ điện thường dùng
C3
Một dụng cụ hoạt động càng mạnh thì công
suất của nó càng lớn. Hãy cho biết:
+Một bóng đèn có thể lúc sáng mạnh, lúc
sáng yếu thì trong trường hợp nào bóng đèn
có công suất lớn hơn?
+Một bếp điện được điều chỉnh lúc nóng
nhiều hơn, lúc nóng ít hơn thì trong trường
hợp nào bếp điện có công suất nhỏ hơn?
-Lúc bóng đèn sáng mạnh thì công suất
lớn hơn.
-Lúc bếp điện nóng ít thì công suất nhỏ hơn.
Ý nghĩa: Công suất định mức của dụng cụ
điện cho biết công suất mà dụng cụ đó tiêu
thụ khi hoạt động bình thường.
I – CÔNG SUẤT ĐỊNH MỨC CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN
1.Số vôn và số oat trên các dụng cụ điện
2.Ý nghĩa của số oat ghi trên mỗi dụng cụ điện.
II- CÔNG THỨC TÍNH CÔNG SUẤT
Các bóng đèn khác nhau hoạt động với cùng một hiệu điện thế có thể có công suất khác nhau. Nhưng cùng một bóng đèn hoạt động với các hiệu điện thế khác nhau ( nhỏ hơn hoặc bằng hiệu điện thế định mức) thì công suất điện sẽ khác nhau. Cần phải xác định mối liên hệ giữa công suất tiêu thụ của một dụng cụ điện với hiệu điện thế đặt vào dụng cụ điện đó và cường độ dòng điện qua nó.
TIẾT 12. BÀI 12 CÔNG SUẤT ĐIỆN
Thí nghiệm
Mắc mạch điện như sơ đồ hình 12.2 với bóng đèn thứ nhất có ghi 6V- 5W. Đóng công tắc, điều chỉnh biến trở để số chỉ của vôn kế đúng bằng số chỉ ghi trên bóng đèn, khi đó ampe kế có số chỉ như được ghi trong bảng 2.
Làm tương tự với bóng đèn thứ hai có ghi 6V-3W thì thu được kết quả ghi trong bảng 2.
I – CÔNG SUẤT ĐỊNH MỨC CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN
1.Số vôn và số oat trên các dụng cụ điện
2.Ý nghĩa của số oat ghi trên mỗi dụng cụ điện.
II- CÔNG THỨC TÍNH CÔNG SUẤT
TIẾT 12. BÀI 12 CÔNG SUẤT ĐIỆN
1. Thí nghiệm
Bảng 2
C4
Từ số liệu bảng 2, tính tích U.I đối với mỗi bóng đèn và so sánh tích này với công suất định mức của đèn đó bỏ qua sai số của các phép đo.
I – CÔNG SUẤT ĐỊNH MỨC CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN
1.Số vôn và số oat trên các dụng cụ điện
2.Ý nghĩa của số oat ghi trên mỗi dụng cụ điện.
II- CÔNG THỨC TÍNH CÔNG SUẤT
TIẾT 12. BÀI 12 CÔNG SUẤT ĐIỆN
1. Thí nghiệm
2. Công thức tính công suất
P =U.I
Trong đó:
P do b?ng oat (W),
U do b?ng vụn (V),
I do b?ng am pe (A).
1W = 1V.1A
C5
P =I2.R = U2/ R
Xét trường hợp đoạn mạch có điện trở R chứng tỏ rằng:
Ta có từ công thức P =U.I (1)
Mặt khác theo định luật ôm U= I.R (2)
Tương tự ta có theo đl ôm I = U/R (3)
+ thay (2) vào (1) ta được P =I.R.I= I2.R
Hay P = I2.R
+ Thay (3) vào (1) ta được P = U. U/R = U2/R
Hay P = U2/ R
I – CÔNG SUẤT ĐỊNH MỨC CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN
1.Số vôn và số oat trên các dụng cụ điện
2.Ý nghĩa của số oat ghi trên mỗi dụng cụ điện.
II- CÔNG THỨC TÍNH CÔNG SUẤT
TIẾT 12 BÀI 12 CÔNG SUẤT ĐIỆN
1. Thí nghiệm
2. Công thức tính công suất
III- VẬN DỤNG
P =U.I
C6
Tóm tắt :
Bóng đèn : 220V- 75W
+) Khi đèn sáng bt thì
I= ? ; R = ?
+) Có thể dùng cầu chì loại 0,5 A cho bóng đèn này không? Vì sao?
Giải :
- Khi đèn sáng bình thường thì U = Uđm = 220V và khi đó bóng đèn hoạt động đúng với công suất là 75W.
: Từ công thức P = UI => I = P /U
thay số I = 75W/220V= 0,34 A
: Từ công thức P = U2/R => R = U2/P
thay số R = 2202 V / 75 W = 645,3
+) Cã thÓ dïng cÇu ch× lo¹i 0,5A cho bãng ®Ìn nµy, v× nã b¶o ®¶m ®Ìn ho¹t ®éng b×nh thêng vµ sÏ nãng ch¶y tù ®éng ng¾t khi ®o¶n m¹ch.
+) Tính I
+) Tính R
I – CÔNG SUẤT ĐỊNH MỨC CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN
1.Số vôn và số oat trên các dụng cụ điện
2.Ý nghĩa của số oat ghi trên mỗi dụng cụ điện.
II- CÔNG THỨC TÍNH CÔNG SUẤT
TIẾT 12. BÀI 12. CÔNG SUẤT ĐIỆN
1. Thí nghiệm
2. Công thức tính công suất
III- VẬN DỤNG
P =U.I
C7
Tóm tắt :
U=12V ; I = 0,4 A
+) Tính P = ?
+) R = ?
Giải :
+) Công suất của bóng đèn là: từ công thức P = U.I
Thay số ta được P = 12V.0,4A = 4,8W
+) Tính R: Từ công thức của định luật ôm I = U/R
=> R = U/I thay số ta được R = 12 / 0,4 =30
ĐS: 4,8W ; 30
C8
Tóm tắt :
Cho biết
U = 220V ; R = 48,4
Tính P = ?
Giải :
+) Công suất của bóng đèn là từ công thức P = U2/R Thay số ta được P = 2202V/ 48,4 = 1000W
ĐS: 1000W
I – CÔNG SUẤT ĐỊNH MỨC CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN
1.Số vôn và số oat trên các dụng cụ điện
2.Ý nghĩa của số oat ghi trên mỗi dụng cụ điện.
II- CÔNG THỨC TÍNH CÔNG SUẤT
TIẾT 12. BÀI 12 CÔNG SUẤT ĐIỆN
1. Thí nghiệm
2. Công thức tính công suất
III- VẬN DỤNG
P =U.I
Ghi Nhớ :
Số oat ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết công suất định mức của dụng cụ đó, nghĩa là công suất điện của dụng cụ này khi nó hoạt động bình thường.
Công suất điện của một đoạn mạch bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua nó: P = UI
Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc ghi nhớ
- Làm bài tập 12.1; 12.2; 12.3,12.4
- Trả lời các câu hỏi trắc nghiệm trong bộ đề tuần 6.
KÍNH CHÚC QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH SỨC KHỎE
KÍNH CHÚC QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH SỨC KHỎE
TRU?NG PTDT N?I TR THCS VAN QUAN- L?NG SON
Kiểm tra bài cũ
? Biến trở là gì
? Vẽ sơ đồ mạch điện gồm: nguồn, đèn, khoá K nối tiếp với một biến trở.
Muốn đèn sáng hơn ta phải di chuyển con chạy về phía nào?
+ Muốn đèn sáng hơn ta phải di chuyển con chạy về phía đầu M
- Biến trở là điện trở có thể thay đổi trị số hoặc thay đổi cường độ dòng điện trong mạch
Khi sử dụng đèn điện, có đèn sáng mạnh đèn sáng yếu, ngay cả khi các đèn này được dùng với cùng một hiệu điện thế. Tương tự như vậy, các dụng cụ điện như quạt điện, nồi cơm điện, bếp điện …. cũng có thể hoạt động mạnh yếu khác nhau. Căn cứ vào đâu để xác định mức độ hoạt động mạnh ,yếu khác nhau này?
TIẾT 12 BÀI 12 CÔNG SUẤT ĐIỆN
C1 Số oat lớn bóng đèn sáng mạnh, số oat nhỏ bóng đèn sáng yếu hơn
C2: Oat là đơn vị của công suất (P)
Hình 12.1
220V
K
220V
100W
220V
K
220V
25W
a)
b)
I – CÔNG SUẤT ĐỊNH MỨC CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN
Số vôn và số oat trên các dụng cụ điện.
Trên các dụng cụ điện thường ghi số vôn và số oat.Cụ thể bóng đèn
220V- 100W; Quạt điện 220V- 50W
b) Quan sát độ sáng của bóng đèn khi đóng công tắc.
C1 Nhận xét mối quan hệ giữa số oat ghi trên mỗi đèn với độ sáng mạnh, yếu của chúng?
C2: Hãy nhớ lại kiến thức lớp 8 và cho biết
Oat là đơn vị của đại lượng nào?
I – CÔNG SUẤT ĐỊNH MỨC CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN
1.Số vôn và số oat trên các dụng cụ điện
2.Ý nghĩa của số oat ghi trên mỗi dụng cụ điện.
Mỗi dụng cụ điện khi được sử dụng với hiệu điện thế bằng hiệu điệu thế định mức
(U = Uđm) thì tiêu thụ công suất điện bằng số oat ghi trên dụng cụ đó và được gọi là công suất định mức. Công suất định mức của dụng cụ điện cho biết công suất mà dụng cụ đó tiêu thụ khi hoạt động bình thường .
TIẾT 12. BÀI 12 CÔNG SUẤT ĐIỆN
Bảng 1 : Công suất của một số dụng cụ điện thường dùng
C3
Một dụng cụ hoạt động càng mạnh thì công
suất của nó càng lớn. Hãy cho biết:
+Một bóng đèn có thể lúc sáng mạnh, lúc
sáng yếu thì trong trường hợp nào bóng đèn
có công suất lớn hơn?
+Một bếp điện được điều chỉnh lúc nóng
nhiều hơn, lúc nóng ít hơn thì trong trường
hợp nào bếp điện có công suất nhỏ hơn?
-Lúc bóng đèn sáng mạnh thì công suất
lớn hơn.
-Lúc bếp điện nóng ít thì công suất nhỏ hơn.
Ý nghĩa: Công suất định mức của dụng cụ
điện cho biết công suất mà dụng cụ đó tiêu
thụ khi hoạt động bình thường.
I – CÔNG SUẤT ĐỊNH MỨC CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN
1.Số vôn và số oat trên các dụng cụ điện
2.Ý nghĩa của số oat ghi trên mỗi dụng cụ điện.
II- CÔNG THỨC TÍNH CÔNG SUẤT
Các bóng đèn khác nhau hoạt động với cùng một hiệu điện thế có thể có công suất khác nhau. Nhưng cùng một bóng đèn hoạt động với các hiệu điện thế khác nhau ( nhỏ hơn hoặc bằng hiệu điện thế định mức) thì công suất điện sẽ khác nhau. Cần phải xác định mối liên hệ giữa công suất tiêu thụ của một dụng cụ điện với hiệu điện thế đặt vào dụng cụ điện đó và cường độ dòng điện qua nó.
TIẾT 12. BÀI 12 CÔNG SUẤT ĐIỆN
Thí nghiệm
Mắc mạch điện như sơ đồ hình 12.2 với bóng đèn thứ nhất có ghi 6V- 5W. Đóng công tắc, điều chỉnh biến trở để số chỉ của vôn kế đúng bằng số chỉ ghi trên bóng đèn, khi đó ampe kế có số chỉ như được ghi trong bảng 2.
Làm tương tự với bóng đèn thứ hai có ghi 6V-3W thì thu được kết quả ghi trong bảng 2.
I – CÔNG SUẤT ĐỊNH MỨC CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN
1.Số vôn và số oat trên các dụng cụ điện
2.Ý nghĩa của số oat ghi trên mỗi dụng cụ điện.
II- CÔNG THỨC TÍNH CÔNG SUẤT
TIẾT 12. BÀI 12 CÔNG SUẤT ĐIỆN
1. Thí nghiệm
Bảng 2
C4
Từ số liệu bảng 2, tính tích U.I đối với mỗi bóng đèn và so sánh tích này với công suất định mức của đèn đó bỏ qua sai số của các phép đo.
I – CÔNG SUẤT ĐỊNH MỨC CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN
1.Số vôn và số oat trên các dụng cụ điện
2.Ý nghĩa của số oat ghi trên mỗi dụng cụ điện.
II- CÔNG THỨC TÍNH CÔNG SUẤT
TIẾT 12. BÀI 12 CÔNG SUẤT ĐIỆN
1. Thí nghiệm
2. Công thức tính công suất
P =U.I
Trong đó:
P do b?ng oat (W),
U do b?ng vụn (V),
I do b?ng am pe (A).
1W = 1V.1A
C5
P =I2.R = U2/ R
Xét trường hợp đoạn mạch có điện trở R chứng tỏ rằng:
Ta có từ công thức P =U.I (1)
Mặt khác theo định luật ôm U= I.R (2)
Tương tự ta có theo đl ôm I = U/R (3)
+ thay (2) vào (1) ta được P =I.R.I= I2.R
Hay P = I2.R
+ Thay (3) vào (1) ta được P = U. U/R = U2/R
Hay P = U2/ R
I – CÔNG SUẤT ĐỊNH MỨC CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN
1.Số vôn và số oat trên các dụng cụ điện
2.Ý nghĩa của số oat ghi trên mỗi dụng cụ điện.
II- CÔNG THỨC TÍNH CÔNG SUẤT
TIẾT 12 BÀI 12 CÔNG SUẤT ĐIỆN
1. Thí nghiệm
2. Công thức tính công suất
III- VẬN DỤNG
P =U.I
C6
Tóm tắt :
Bóng đèn : 220V- 75W
+) Khi đèn sáng bt thì
I= ? ; R = ?
+) Có thể dùng cầu chì loại 0,5 A cho bóng đèn này không? Vì sao?
Giải :
- Khi đèn sáng bình thường thì U = Uđm = 220V và khi đó bóng đèn hoạt động đúng với công suất là 75W.
: Từ công thức P = UI => I = P /U
thay số I = 75W/220V= 0,34 A
: Từ công thức P = U2/R => R = U2/P
thay số R = 2202 V / 75 W = 645,3
+) Cã thÓ dïng cÇu ch× lo¹i 0,5A cho bãng ®Ìn nµy, v× nã b¶o ®¶m ®Ìn ho¹t ®éng b×nh thêng vµ sÏ nãng ch¶y tù ®éng ng¾t khi ®o¶n m¹ch.
+) Tính I
+) Tính R
I – CÔNG SUẤT ĐỊNH MỨC CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN
1.Số vôn và số oat trên các dụng cụ điện
2.Ý nghĩa của số oat ghi trên mỗi dụng cụ điện.
II- CÔNG THỨC TÍNH CÔNG SUẤT
TIẾT 12. BÀI 12. CÔNG SUẤT ĐIỆN
1. Thí nghiệm
2. Công thức tính công suất
III- VẬN DỤNG
P =U.I
C7
Tóm tắt :
U=12V ; I = 0,4 A
+) Tính P = ?
+) R = ?
Giải :
+) Công suất của bóng đèn là: từ công thức P = U.I
Thay số ta được P = 12V.0,4A = 4,8W
+) Tính R: Từ công thức của định luật ôm I = U/R
=> R = U/I thay số ta được R = 12 / 0,4 =30
ĐS: 4,8W ; 30
C8
Tóm tắt :
Cho biết
U = 220V ; R = 48,4
Tính P = ?
Giải :
+) Công suất của bóng đèn là từ công thức P = U2/R Thay số ta được P = 2202V/ 48,4 = 1000W
ĐS: 1000W
I – CÔNG SUẤT ĐỊNH MỨC CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN
1.Số vôn và số oat trên các dụng cụ điện
2.Ý nghĩa của số oat ghi trên mỗi dụng cụ điện.
II- CÔNG THỨC TÍNH CÔNG SUẤT
TIẾT 12. BÀI 12 CÔNG SUẤT ĐIỆN
1. Thí nghiệm
2. Công thức tính công suất
III- VẬN DỤNG
P =U.I
Ghi Nhớ :
Số oat ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết công suất định mức của dụng cụ đó, nghĩa là công suất điện của dụng cụ này khi nó hoạt động bình thường.
Công suất điện của một đoạn mạch bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua nó: P = UI
Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc ghi nhớ
- Làm bài tập 12.1; 12.2; 12.3,12.4
- Trả lời các câu hỏi trắc nghiệm trong bộ đề tuần 6.
KÍNH CHÚC QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH SỨC KHỎE
KÍNH CHÚC QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH SỨC KHỎE
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Bảo Anh
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)