Bài 12. Công suất điện

Chia sẻ bởi Nguyễn Mai Sơn | Ngày 27/04/2019 | 29

Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Công suất điện thuộc Vật lí 9

Nội dung tài liệu:

Tiết 12 Công suất điện
Biên soạn: Nguyễn Mai Sơn
Phòng GD&ĐT Bình Lục
Trường THCS Hưng Công
U
P = UI
Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Cho mạch điện như hình vẽ dưới, trong đó hiệu điện thế giữa hai điểm A và B được giữ không đổi và đèn sáng bình thường khi điện trở của biến trở khác 0. Câu phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Đèn sáng mạnh khi di chuyển con chạy của biến trở về đầu M.
B. Đèn sáng yếu khi di chuyển con chạy của biến trở về đầu M.
D. Cả ba câu trên đều không đúng
Câu trả lời đúng là .
C. Đèn sáng mạnh lên khi di chuyển con chạy của biến trở về đầu N.
a. Vẽ sơ đồ của mạch điện
Kiểm tra bài cũ
Câu 2: Hai đèn có HĐT lần lượt là U1= 6V, U2=3V và khi sáng bình thường có điện trở tương ứng là R1= 5ôm và R2= 3ôm . Cần mắc đèn này với một biến trở và hiệu điện thế U=9V để hai đèn sáng bình thường.
a. Vẽ sơ đồ mạch điện
b. Tính điện trở của biến trở khi đó.
c. Biến trở này có điện trở lớn nhất là 25 ôm, được quấn bằng dây nicrom có điện trở suất là 1,10.10-6 ôm m , có tiết diện 0,2 mm2 . Tính chiều dài của dây nicrom này.
b. Tính điện trở của biến trở .
- Cường độ dòng điện chạy qua đèn Đ1 và Đ2 là:
- Cường độ dòng điện chạy qua BT là:
Ib=I1-I2=1,2-1=0,2A
- Điện trở của biến trở là:
Kiểm tra bài cũ
Câu 2: Hai đèn có HĐT lần lượt là U1= 6V, U2=3V và khi sáng bình thường có điện trở tương ứng là R1= 5ôm và R2= 3ôm . Cần mắc đèn này với một biến trở và hiệu điện thế U=9V để hai đèn sáng bình thường.
a. Vẽ sơ đồ mạch điện
b. Tính điện trở của biến trở khi đó.
c. Biến trở này có điện trở lớn nhất là 25 ôm, được quấn bằng dây nicrom có điện trở suất là 1,10.10-6 ôm m , có tiết diện 0,2 mm2 . Tính chiều dài của dây nicrom này.
U
Đ1
Đ2
I1
Ib
c. Chiều dài của dây nicrom dùng để quấn biến trở là:
a. Vẽ sơ đồ của mạch điện
Khi sử dụng đèn điện, có đèn sáng mạnh có đèn sáng yếu, ngay cả khi các đèn này dùng cùng một HĐT. Tương tự như vậy, các dụng cụ như quạt điện, nồi cơm điện, bếp điện. cũng có thể mạnh yếu khác nhau. Căn cứ vào đâu để xác định mạnh yếu khác nhau như vậy ?
Đó là nội dung nghiên cứu của bài hôm nay:
Tiết 12 - bài 12
Công suất điện
Tiết 12 - Bài 12 Công suất điện
I. Công suất định mức của các dụng cụ điện
1. Số vôn và số oát trên các dụng cụ điện
a. Trên các dụng cụ điện thường có ghi số vôn và số oát. Hãy đọc các số ghi này trên một vài dụng cụ điện như bóng đèn, quạt điện, nồi cơm điện.
Tiết 12 - Bài 12 Công suất điện
I. Công suất định mức của các dụng cụ điện
1. Số vôn và số oát trên các dụng cụ điện
b. Quan sát độ sáng của hai bóng đèn được mắc như sơ đồ hình bên khi đóng công tắc K


220V
220V
220V-100W
220V-25W
C1 Nhận xét mối quan hệ giữa số oát ghi trên bóng đèn với độ sáng mạnh yếu của chúng.
TLC1 Với cùng một HĐT đèn có số oát lớn thì sáng mạnh sáng mạnh hơn, đèn có số oát nhỏ thì sáng yếu hơn.
C2 . Nhớ lại KT của lớp 8 và cho biết oát là đơn vị của đại lượng nào?
TLC2 . Oát là ký hiệu đơn vị đo công suất 1W=1J/1s
Tiết 12 - Bài 12 Công suất điện
I. Công suất định mức của các dụng cụ điện
1. Số vôn và số oát trên các dụng cụ điện
Mỗi dụng cụ điện khi được sử dụng với HĐT bằng HĐT định mức thì tiêu thụ công suất bằng số oát ghi trên dụng cụ đó và được gọi là công suất định mức
2. ý nghĩa của số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện
Công suất định mức của mỗi dụng cụ điện cho biết công suất mà dụng cụ đó tiêu thụ khi hoạt động bình thường.
Bảng 1: Công suất của một số dụng cụ điện thường dùng
Tiết 12 - Bài 12 Công suất điện
I. Công suất định mức của các dụng cụ điện
1. Số vôn và số oát trên các dụng cụ điện
C3 Một dụng cụ điện hoạt động càng mạnh thì công suất của nó càng lớn. Hãy cho biết:
2. ý nghĩa của số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện
+ Một bóng đèn có thể lúc sáng mạnh, lúc sáng yếu thì trong trường hợp nào đèn có công suất lớn hơn ?
+ Một bếp điện được điều chỉnh lúc nóng nhiều hơn, lúc nóng ít hơn thì trong trường hợp nào bếp có công suất nhỏ hơn ?
+ Cùng một bóng đèn, khi sáng mạnh thì công suất lớn hơn .
+ Một bếp điện được điều chỉnh lúc nóng nhiều hơn, lúc nóng ít hơn thì trong trường hợp nóng ít bếp có công suất nhỏ hơn .
TLC3
Tiết 12 - Bài 12 Công suất điện
I. Công suất định mức của các dụng cụ điện
II. CÔNG THứC TíNH Công suất điện
Các bóng đèn khác nhau hoạt động với cùng một HĐT có thể cho công suất khác nhau.
Nhưng với cùng một bóng đèn hoạt động với các HĐT khác nhau (nhỏ hơn hoặc bằng HĐT định mức) thì công suất điện sẽ khác nhau.
Cần phải xác định mối liên hệ giữa công suất tiêu thụ của một dụng cụ điện với HĐT đặt vào dụng cụ đó và cường độ dòng điện qua nó.
Tiết 12 - Bài 12 Công suất điện
I. Công suất định mức của các dụng cụ điện
II. CÔNG THứC TíNH Công suất điện
K
1. Thí nghiệm
a. Với Đ1 6V-5W

0,82A
6V-5W
Tiết 12 - Bài 12 Công suất điện
I. Công suất định mức của các dụng cụ điện
II. CÔNG THứC TíNH Công suất điện
K
1. Thí nghiệm
b. Với Đ2 6V-3W

0,51A
6V-3W
Tiết 12 - Bài 12 Công suất điện
I. Công suất định mức của các dụng cụ điện
II. CÔNG THứC TíNH Công suất điện
Bảng 2
Tiết 12 - Bài 12 Công suất điện
I. Công suất định mức của các dụng cụ điện
II. CÔNG THứC TíNH Công suất điện
Bảng 2
C4 Từ các số liệu của bảng 2, hãy tính tích UI đối với mỗi bóng đèn và so sánh tích này với công suất định mức của đèn đó khi bỏ qua sai số của phép đo.
TLC4: - Với bóng đèn 1: UI=6.0,82=4,92=5W.
- Với bóng đèn 2: UI=6.0,51=3,06=3W.
Tích UI đối với mỗi bóng đèn có giá trị bằng công suất định mức ghi trên bóng đèn.
Tiết 12 - Bài 12 Công suất điện
I. Công suất định mức của các dụng cụ điện
II. CÔNG THứC TíNH Công suất điện
2. Công thức tính công suất điện
Công suất điện tiêu thụ của một dụng cụ điện (hoặc của một đoạn mạch) bằng tích của HĐT giữa hai đầu dụng cụ đó (hoặc đoạn mạch đó) và cường độ dòng điện chạy qua nó P=UI
Trong đó
P đo bằng (W)
U đo bằng (V)
I đo bằng (A)
1W=1V.1A
Nếu
P = 660 (W)
U 220 (V)
Thì I = 3(A)
Tiết 12 - Bài 12 Công suất điện
I. Công suất định mức của các dụng cụ điện
II. CÔNG THứC TíNH Công suất điện
2. Công thức tính công suất điện
TLC5
P=UI và U=IR
nên P=I2R
P=UIvà I=U/R
nên P=U2/R
C5 Xét trường hợp đoạn mạch có điện trở R, hãy chứng tỏ rằng công suất điện của đoạn mạch được tính theo công thức:
P=I2R=U2/R
Tiết 12 - Bài 12 Công suất điện
I. Công suất định mức của các dụng cụ điện
II. CÔNG THứC TíNH Công suất điện
2. Công thức tính công suất điện
III. Vận dụng
C6 Trên một bóng đèn có ghi 220V-75W
+ Tính cường độ dòng điện qua bóng đèn và điện trở của nó khi bóng đèn sáng bình thường.
+ Có thể dùng cầu chì 0,5A cho bóng đèn này được không ? Vì sao ?
TLC6
+I=P/U=75/220 0,341A
R=U2/P=220/75 645 ôm
+ Có thể dùng cầu chì loại 0,5A cho bóng đèn này, vì nó bảo đảm đèn hoạt động bình thường và sẽ nóng chảy tự động ngắt khi đoản mạch.
Tiết 12 - Bài 12 Công suất điện
I. Công suất định mức của các dụng cụ điện
II. CÔNG THứC TíNH Công suất điện
2. Công thức tính công suất điện
III. Vận dụng
C7 Khi mắc một bóng đèn HĐT 12V thì dòng điện chạy qua nó có cường đọ 0,4A. Tính công suất của đèn này và điện trở của bóng đèn khi đó.
TLC7
P=UI=12.0,4=4,8W
R=U2/P=122 /4,8 = 30 ôm
TLC8
P=U2/R=2202/48,4=1000W = 1kW
C8 Một bếp điện hoạt động bình thường khi được mắc vào HĐT 220V và khi đó bếp có điện trở 48,4 ôm. Tính công suất điện của bếp này.
Ghi nhớ
Số oát ghi trên một dụng cụ điện cho biết công suất định mức của dụng cụ đó, nghĩa là công suất của dụng cụ này khi đó hoạt động bình thường.
Công suất của một đoạn mạch bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua nó: P=UI
Dặn dò
- Về nhà học kỹ bài, đọc có thể em chưa biết.
- Làm bài tập 12 trang 19 SBT
Cám ơn các em?
Bài tập thêm:
Ví dụ chỉ có:
a. Vẽ sơ đồ mạch điện
b. Tính điện trở của biến trở khi đó.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Mai Sơn
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)