Bài 12. Công suất điện

Chia sẻ bởi Phạm Hồng Giang | Ngày 27/04/2019 | 28

Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Công suất điện thuộc Vật lí 9

Nội dung tài liệu:

Trường THCS Nguyễn Văn Rỗ
Chào mừng các thầy cô về dự giờ thăm lớp
Huyện GIỒNG RIỀNG
Giáo Viên:
Phạm Hồng Giang
Môn: Vật lí
Lớp: 9
Bài 12
Công Suất Điện
Kiểm tra bài cũ
Bài tập: Một dây dẫn bằng nicrom dài 50m, tiết diện dây là 0,5mm2 được mắc vào hiệu điện thế 220V. Tính cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn này.
Bài 12
Công Suất Điện
I – Công suất định mức của các dụng cụ điện
1. Số vôn và số oát trên các dụng cụ điện


220V
220V
220V-100W
220V-25W
C1. Nhận xét mối quan hệ giữa số oát ghi trên mỗi đèn với độ sáng mạnh, yếu của chúng.
I – Công suất định mức của các dụng cụ điện
1. Số vôn và số oát trên các dụng cụ điện
Bài 12
Công Suất Điện
TL: Với cùng một HĐT đèn có số oát lớn thì sáng mạnh hơn, đèn có số oát nhỏ thì sáng yếu hơn.
Bài 12
Công Suất Điện
C2 Hãy nhớ lại kiến thức ở lớp 8 và cho biết oat là đơn vị của đại lượng nào?
TL: Oat là đơn vị đo công suất.
I – Công suất định mức của
các dụng cụ điện
1. Số vôn và số oát trên các
dụng cụ điện
C1. Với cùng một HĐT đèn có số oát lớn thì sáng mạnh hơn, đèn có số oát nhỏ thì sáng yếu hơn.
Bài 12
Công Suất Điện
C2. Oat là đơn vị đo công
suất.
I – Công suất định mức của
các dụng cụ điện
1. Số vôn và số oát trên các
dụng cụ điện
C1. Với cùng một HĐT đèn có số oát lớn thì sáng mạnh hơn, đèn có số oát nhỏ thì sáng yếu hơn.
2. Ý nghĩa của số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện
Số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết công suất định mức của dụng cụ đó, nghĩa là công suất điện của dụng cụ này khi nó hoạt động bình thường.
Bảng 1: Công suất của một số đồ dùng điện thường dùng
Khi sử dụng các dụng cụ điện trong gia đình cần thiết phải sử dụng đúng công suất định mức. Để sử dụng đúng công suất định mức cần đặt vào dụng cụ điện đó hiệu điện thế bằng hiệu điện thế định mức.
Bài 12
Công Suất Điện
Nếu đặt vào dụng cụ điện hiệu điện thế lớn hơn hiệu điện thế định mức, dụng cụ sẽ đạt công suất lớn hơn công suất định mức. Việc sử dụng như vậy sẽ làm giảm tuổi thọ của dụng cụ hoặc gây cháy nổ rất nguy hiểm.
Bài 12
Công Suất Điện
Bài 12
Công Suất Điện
C2. Oat là đơn vị đo công
suất.
I – Công suất định mức của
các dụng cụ điện
1. Số vôn và số oát trên các
dụng cụ điện
C1. Với cùng một HĐT đèn có số oát lớn thì sáng mạnh hơn, đèn có số oát nhỏ thì sáng yếu hơn.
2. Ý nghĩa của số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện
Số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết công suất định mức của dụng cụ đó, nghĩa là công suất điện của dụng cụ này khi nó hoạt động bình thường.
C3 Một dụng cụ điện hoạt động càng mạnh thì công suất của nó càng lớn. Hãy cho biết :

+ Một bóng đèn có thể lúc sáng mạnh, lúc sáng yếu thì trong trường hợp nào bóng đèn có công suất lớn hơn?

+ Một bếp điện được điều chỉnh lúc nóng nhiều hơn, lúc nóng ít hơn thì trong trường hợp nào bếp có công suất nhỏ hơn?
TL:
+ Cùng một bóng đèn, lúc sáng mạnh thì có công suất lớn hơn.
+ Cùng một bếp điện, lúc nóng ít hơn thì có công suất nhỏ hơn.
Bài 12
Công Suất Điện
Cần sử dụng máy ổn áp để bảo vệ các thiết bị điện.
Ổn áp
Máy ổn áp tự động
Bài 12
Công Suất Điện
I – Công suất định mức của
các dụng cụ điện
1. Số vôn và số oát trên các
dụng cụ điện
2. Ý nghĩa của số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện
Số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết công suất định mức của dụng cụ đó, nghĩa là công suất điện của dụng cụ này khi nó hoạt động bình thường.
C3.
+ Cùng một bóng đèn, lúc sáng mạnh thì có công suất lớn hơn.
+ Cùng một bếp điện, lúc nóng ít hơn thì có công suất nhỏ hơn.
II – Công thức tính công suất điện
1. Thí nghiệm
Bài 12
Công Suất Điện
V
Automatic Voltage Stabilizer
Bài 12
Công Suất Điện
K
a. Với D1 6V-5W

0,82A
6V-5W
Bài 12
Công Suất Điện
K
b. Với D2 6V-3W

0,51A
6V-3W
Bài 12
Công Suất Điện
I – Công suất định mức của
các dụng cụ điện
1. Số vôn và số oát trên các
dụng cụ điện
2. Ý nghĩa của số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện
Số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết công suất định mức của dụng cụ đó, nghĩa là công suất điện của dụng cụ này khi nó hoạt động bình thường.
C3.
+ Cùng một bóng đèn, lúc sáng mạnh thì có công suất lớn hơn.
+ Cùng một bếp điện, lúc nóng ít hơn thì có công suất nhỏ hơn.
II – Công thức tính công suất điện
1. Thí nghiệm
Bài 12
Công Suất Điện
I – Công suất định mức của
các dụng cụ điện
1. Số vôn và số oát trên các
dụng cụ điện
2. Ý nghĩa của số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện
Số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết công suất định mức của dụng cụ đó, nghĩa là công suất điện của dụng cụ này khi nó hoạt động bình thường.
C3.
+ Cùng một bóng đèn, lúc sáng mạnh thì có công suất lớn hơn.
+ Cùng một bếp điện, lúc nóng ít hơn thì có công suất nhỏ hơn.
II – Công thức tính công suất điện
1. Thí nghiệm
2. Công thức tính điện trở
Công suất tiêu thụ của một dụng cụ điện ( hoặc của một đoạn mạch ) bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ đó( hoặc đoạn mạch đó ) và cường độ dòng điện chạy qua nó

P= U.I
- P : Công suất (W)
- U: Hiệu điện thế (V)
- I : CĐDĐ (A)
- 1W = 1V.1A = 1V.A
Bài 12
Công Suất Điện
I – Công suất định mức của
các dụng cụ điện
1. Số vôn và số oát trên các
dụng cụ điện
2. Ý nghĩa của số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện
Số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết công suất định mức của dụng cụ đó, nghĩa là công suất điện của dụng cụ này khi nó hoạt động bình thường.
C3.
+ Cùng một bóng đèn, lúc sáng mạnh thì có công suất lớn hơn.
+ Cùng một bếp điện, lúc nóng ít hơn thì có công suất nhỏ hơn.
II – Công thức tính công suất điện
1. Thí nghiệm
2. Công thức tính điện trở

P= U.I
C5 Xét trường hợp đoạn mạch có điện trở R, hãy chứng tỏ rằng công suất điện của đoạn mạch được tính theo công thức:
P = I2 .R =

Bài 12
Công Suất Điện
I – Công suất định mức của
các dụng cụ điện
1. Số vôn và số oát trên các
dụng cụ điện
2. Ý nghĩa của số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện
Số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết công suất định mức của dụng cụ đó, nghĩa là công suất điện của dụng cụ này khi nó hoạt động bình thường.
C3.
+ Cùng một bóng đèn, lúc sáng mạnh thì có công suất lớn hơn.
+ Cùng một bếp điện, lúc nóng ít hơn thì có công suất nhỏ hơn.
II – Công thức tính công suất điện
1. Thí nghiệm
2. Công thức tính điện trở

P= U.I
III – Vận dụng
C6 Trên một bóng đèn có ghi 220V-75W.
a. Tính cường độ dòng điện qua bóng đèn và điện trở của nó khi bóng đèn sáng bình thường.
b. Có thể dùng cầu chì 0,5A cho bóng đèn này được không ? Vì sao ?
b. Có thể dùng cầu chì loại 0,5A cho bóng đèn này, vì nó bảo đảm đèn hoạt động bình thường và sẽ nóng chảy tự động ngắt khi đoản mạch.
GIẢI
Tóm tắt:
U = 220V
P = 75 W
I = ?
R = ?
a. Cường độ dòng điện qua bóng đèn:

P = UI => I = = = 0,341 (A)

Điện trở của nó khi đèn sáng bình thường:

P = => R = = = 645 ( )
Bài 12
Công Suất Điện
I – Công suất định mức của
các dụng cụ điện
1. Số vôn và số oát trên các
dụng cụ điện
2. Ý nghĩa của số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện
Số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết công suất định mức của dụng cụ đó, nghĩa là công suất điện của dụng cụ này khi nó hoạt động bình thường.
C3.
+ Cùng một bóng đèn, lúc sáng mạnh thì có công suất lớn hơn.
+ Cùng một bếp điện, lúc nóng ít hơn thì có công suất nhỏ hơn.
II – Công thức tính công suất điện
1. Thí nghiệm
2. Công thức tính điện trở

P= U.I
III – Vận dụng
C7 Khi mắc một bóng đèn vào hiệu điện thế 12V thì dòng điện chạy qua nó có cường độ 0,4A. Tính công suất của bóng đèn này và điện trở của bóng đèn khi đó.
GIẢI
Công suất của bóng đèn:
P = UI = 12.0,4 = 4,8 (W)
Điện trở của bóng đèn khi đó:

P = => R = = = 30 ( )

Bài 12
Công Suất Điện
I – Công suất định mức của
các dụng cụ điện
1. Số vôn và số oát trên các
dụng cụ điện
2. Ý nghĩa của số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện
Số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết công suất định mức của dụng cụ đó, nghĩa là công suất điện của dụng cụ này khi nó hoạt động bình thường.
C3.
+ Cùng một bóng đèn, lúc sáng mạnh thì có công suất lớn hơn.
+ Cùng một bếp điện, lúc nóng ít hơn thì có công suất nhỏ hơn.
II – Công thức tính công suất điện
1. Thí nghiệm
2. Công thức tính điện trở

P= U.I
III – Vận dụng
C8 Một bếp điện hoạt động bình thường khi được mắc với hiệu điện thế 220V và khi đó bếp có điện trở 48,4 .Tính công suất của bếp điện này.
GIẢI

Công suất của bếp điện.
Tóm tắt:
U = 220V
R = 48,4
P = ?
TRÒ CHƠI Ô CHỮ
1
2
4
3
Công thức nào dưới đây không phải là công thức tính công suất?
A. P = UI.
B. P = .
C. P = .
D. P = I2R.
Trên một nồi cơm điện có ghi 220V – 880W, khi đó cường độ dòng điện định mức của nó là:
A. 4 A.
B. 2 A.
C. 3 A.
D. 5 A.
Bóng đèn nào dưới đây hoạt động mạnh nhất khi mắc lần lượt vào nguồn điện 220V ?
A. 220V – 25W
B. 220V – 75W
C. 220V – 100W
D. 220V – 30W
Chúc bạn may mắn ... lần sau
1. Đọc phần có thể em chưa biết.
2. Học phần ghi nhớ trong bài học.
3. Làm bài tập trong SBT : 12.2; 12.5; 12.6
4. Đọc trước bài 13: Điện năng – công của dòng điện.
Bài 12
Hướng dẫn về nhà
Trường THCS Nguyễn Văn Rỗ
Chúc các thầy cô cùng các em dồi dào sức khỏe !
Giáo Viên:
Phạm Hồng Giang
Môn: Vật lí
Lớp: 9
Bài 12
Công Suất Điện
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Hồng Giang
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)