Bài 12. Công suất điện
Chia sẻ bởi Trần Hoàng Long |
Ngày 27/04/2019 |
26
Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Công suất điện thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
Nhiệt liệt chào mừng
Quý thầy cô giáo dự giờ lớp 81
Trường THCS Đồng Lê
NĂM HỌC: 2012 - 2013
Kiểm tra bài cũ
Trả lời : Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Nếu được lợi bao nhiêu lần về lực thì lại thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.
Câu hỏi : - Phát biểu định luật về công?
- Viết công thức tính công cơ học? (Ghi rõ tên gọi, đơn vị đo các đại lượng trong công thức )
Công thức tính công cơ học: A = F.s
Trong đó: A : là công cơ học(J)
F : là lực tác dụng vào vật (N)
s : là quãng đường vật dịch chuyển (m)
Anh An
Anh Dũng
Mỗi viên gạch nặng 16N
TIẾT 21 - BÀI 15: CÔNG SUẤT
I. AI LÀM VIỆC KHOẺ HƠN?
BT : Anh An và anh Dũng dùng hệ thống ròng rọc này để đưa gạch lên tầng 2 cao 4m, mỗi viên gạch đều nặng 16N. Mỗi lần anh An kéo được 10 viên gạch mất 50 giây. Còn anh Dũng mỗi lần kéo được 15 viên gạch mất 60 giây.
Anh An
Anh Dũng
Mỗi viên gạch nặng 16N
I. AI LÀM VIỆC KHOẺ HƠN?
BT : Anh An và anh Dũng dùng hệ thống ròng rọc này để đưa gạch lên tầng 2 cao 4m, mỗi viên gạch đều nặng 16N. Mỗi lần anh An kéo được 10 viên gạch mất 50 giây. Còn anh Dũng mỗi lần kéo được 15 viên gạch mất 60 giây.
TIẾT 21 - BÀI 15: CÔNG SUẤT
I. Ai làm việc khỏe hơn?
C1: Tính công thực hiện của anh An và anh Dũng.
Tóm tắt
P1=16.10=160N; t1=50s
P2=16.15=240N; t2=60s
h1=h2=h=4m
A1=?
A2=?
Giải
Công mà anh An thực hiện được là :
A1 = P1.h =160.4 = 640 (J)
Công mà anh Dũng thực hiện là :
A2 = P2.h = 240.4
= 960(J)
BT : Anh An và anh Dũng dùng hệ thống ròng rọc này để đưa gạch lên tầng 2 cao 4m, mỗi viên gạch đều nặng 16N. Mỗi lần anh An kéo được 10 viên gạch mất 50 giây. Còn anh Dũng mỗi lần kéo được 15 viên gạch mất 60 giây.
TIẾT 21 - BÀI 15: CÔNG SUẤT
Anh An
I. Ai làm việc khỏe hơn?
C2 Trong những phương án sau đây, có thể chọn những
phương án nào để biết ai là người làm việc khỏe hơn?
a. So sánh công thực hiện được của hai người, ai thực
hiện được công lớn hơn người đó làm việc khỏe hơn.
b. So sánh thời gian kéo gạch lên cao của hai người, ai
làm mất ít thời gian hơn người đó làm việc khỏe hơn.
c. So sánh thời gian của hai người để thực hiện được
cùng một công ai làm việc mất ít thời gian hơn (thực
hiện công nhanh hơn) người đó làm việc khỏe hơn.
d. So sánh công của hai người thực hiện được trong
cùng một thời gian, ai thực hiện được công lớn hơn
người đó làm việc khỏe hơn.
Tóm tắt
P1=16.10=160N; t1=50s
P2=16.15=240N; t2=60s
h1=h2=h=4m
A1=?
A2=?
Giải
Công mà anh An thực hiện được là :
A1 = P1.h =160.4 = 640(J)
Công mà anh Dũng thực hiện là :
A2 = P2.h = 240.4
= 960(J)
TIẾT 21 - BÀI 15: CÔNG SUẤT
I. Ai làm việc khỏe hơn?
Hai phương án có thể biết ai là người làm việc khỏe hơn là:
c. So sánh thời gian của hai người để thực hiện được
cùng một công ai làm việc mất ít thời gian hơn (thực
hiện công nhanh hơn) người đó làm việc khỏe hơn.
d. So sánh công của hai người thực hiện được trong
cùng một thời gian, ai thực hiện được công lớn hơn
người đó làm việc khỏe hơn.
Tóm tắt
P1 = 16.10 =160N; t1 = 50s
P2 =16.15 = 240N; t2 = 60s
H1 = h2 = h = 4m
A1=?
A2=?
Giải
Công mà anh An thực hiện được là :
A1 = P1.h =160.4 = 640 (J)
Công mà anh Dũng thực hiện là :
A2 = P2.h =240.4
= 960(J)
TIẾT 21 - BÀI 15: CÔNG SUẤT
I. Ai làm việc khỏe hơn?
Theo phương án c
(So sánh thời gian của hai người thực hiện cùng công 1J)
Để thực hiện công 1J anh An phải mất thời gian là :
tAn =
Để thực hiện công 1J anh Dũng phải mất thời gian là:
tDũng =
Kết luận : Anh làm việc khỏe hơn vì: Cùng thực hiện công 1J, anh thực hiện mất ít thời gian hơn.
Dũng
Dũng
Tóm tắt
P1=16.10=160N; t1=50s
P2=16.15=240N; t2=60s
h1=h2=h=4m
A1=?
A2=?
Giải
Công mà anh An thực hiện được là :
A1=P1.h=160.4=640 (J)
Công mà anh Dũng thực hiện là :
A2=P2.h=240.4=960(J)
TIẾT 21 - BÀI 15: CÔNG SUẤT
Tóm tắt
P1=16.10=160N; t1=50s
P2=16.15=240N; t2=60s
h1=h2=h=4m
A1=?
A2=?
Giải
Công mà anh An thực hiện được là :
A1=P1.h=160.4=640 (J)
Công mà anh Dũng thực hiện là :
A2=P2.h = 240.4 =960(J)
Theo phương án D
(So sánh công của hai người thực hiện được
trong cùng thời gian 1 giây)
Công mà anh An thực hiện được trong 1s là
AAn = .......
Công mà anh Dũng thực hiện được trong là:
ADũng = ..........
Kết luận : Anh ...làm việc khỏe hơn vì: Trong cùng thời gian 1 giây, anh ..... thực hiện công lớn hơn
Dũng
Dũng
TIẾT 21 - BÀI 15: CÔNG SUẤT
I. Ai làm việc khỏe hơn?
I. Ai làm việc khỏe hơn?
II. Công suất
Trong đó :
P là công suất
A là công thực hiện được
t là thời gian
Công thức:
P =
Định nghĩa : Công suất được xác định bằng công thực hiện được trong một đơn vị thời gian
III. đơn vị Công suất
Nếu công A là 1J, thời gian t là 1s, thì công suất là :
P =
= 1J/s (Jun trên giây)
Đơn vị J/s được gọi là oát, ký hiệu là W
Đơn vị công suất là oát (W)
1W = 1J/s
1kW (kilôoát)= 1000W
1MW (mê ga oát) = 1000kW
1MW = 1000000W
P =
A = P .t
t =
Trong vật lý học, để biết người nào hay máy nào thực hiện công nhanh hơn người ta so sánh công thực hiện được trong cùng một đơn vị thời gian. Công thực hiện được trong một đơn vị thời gian được gọi là công suất.
TIẾT 21 - BÀI 15: CÔNG SUẤT
Số oát ghi trên các máy móc, dụng cụ hay thiết bị là công suất đinh mức của dụng cụ đó; nghĩa là công mà máy móc, dụng cụ hay thiết bị đó thực hiện trong một đơn vị thời gian. Ví dụ: Số ghi công suất trên một động cơ là P = 1000W có nghĩa là khi động cơ làm việc bình thường thì trong mỗi giây nó thực hiện được một công là 1000J.
Watt ( 1736-1819)- Nhà vật lý người Anh
C4 : Tính công suất của anh An và anh Dũng trong ví dụ đầu bài học.
IV. Vận dụng
Công suất của anh An là:
P An = .......
Công suất của anh Dũng là:
P Dũng =..........
Công suất của anh An là : 12,8 (W)
Công suất của anh Dũng là : 16 (W)
I. Ai làm việc khỏe hơn?
II. Công suất
Trong đó :
P là công suất
A là công thực hiện được
t là thời gian
Công thức :
P =
Định nghĩa : Công suất được xác định bằng công thực hiện được trong một đơn vị thời gian
III. đơn vị Công suất
Đơn vị công suất là oát (W)
1W = 1J/s
1kW (kilôoát)= 1000W
1MW (mê ga oát) = 1000kW
1MW = 1000000W
TIẾT 21 - BÀI 15: CÔNG SUẤT
Để cày một sào ruộng
Dùng trâu cày thì mất 2 giờ .
Nếu dùng máy Bông Sen thì chỉ mất 20 phút
C5: Trâu hay máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu lần?
C5 : Để cày một sào đất, người ta dùng trâu cày thì mất 2 giờ, nhưng dùng máy cày Bông Sen thì chỉ mất 20 phút. Hỏi trâu hay máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu lần?
IV. Vận dụng
Tóm tắt: Ta có A1 = A2 = A
Giải
P 1 =
P2 =
=
và
=
=
=
Vậy
P2 = 6 P1
Kết luận: Máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn 6 lần.
t1= 2h =120ph; t2 = 20ph
So sánh P1 với P 2
I. Ai làm việc khỏe hơn?
II. Công suất
Trong đó :
P là công suất
A là công thực hiện được
t là thời gian
Công thức :
P =
Định nghĩa : Công suất được xác định bằng công thực hiện được trong một đơn vị thời gian
III. đơn vị Công suất
Đơn vị công suất là oát (W)
1W = 1J/s
1kW (kilôoát)= 1000W
1MW (mê ga oát) = 1000kW
1MW = 1000000W
TIẾT 21 - BÀI 15: CÔNG SUẤT
C6 : Một con ngựa kéo một cái xe đi đều với vận tốc 9km/h. Lực kéo của ngựa là 200N.
Tính công suất của ngựa.
Chứng minh rằng : P = F . v
IV. Vận dụng
Tóm tắt
Giải
=
P =
= 500 (W)
a. Vận tốc v = 9km/h có nghĩa là trong thời gian t = 1h = 3600s con ngựa đi được đoạn đường s = 9km = 9000m
Công mà con ngựa thực hiện là :
Công suất của ngựa là
A = F . s = 200.9000
= 1800000(J)
V = 9km/h ;
F = 200N
a. P = ?
b. Chứng minh : P = F .v
I. Ai làm việc khỏe hơn?
II. Công suất
Trong đó :
P là công suất
A là công thực hiện được
t là thời gian
Công thức :
P =
Định nghĩa : Công suất được xác định bằng công thực hiện được trong một đơn vị thời gian
III. đơn vị Công suất
Đơn vị công suất là oát (W)
1W = 1J/s
1kW (kilôoát)= 1000W
1MW (mê ga oát) = 1000kW
1MW = 1000000W
TIẾT 21 - BÀI 15: CÔNG SUẤT
C6 : Một con ngựa kéo một cái xe đi đều với vận tốc 9km/h. Lực kéo của ngựa là 200N.
Tính công suất của ngựa.
Chứng minh rằng P = F.v
IV. Vận dụng
Tóm tắt
v =9km/h ; F =200N
a. P =?
b. Chứng minh : P =Fv
Giải
P =
P =
= F
b. Công suất
Mà A = F . s
P = F.v
Vậy
Ta có
= v
I. Ai làm việc khỏe hơn?
II. Công suất
Trong đó :
P là công suất
A là công thực hiện được
t là thời gian
Công thức :
P =
Định nghĩa : Công suất được xác định bằng công thực hiện được trong một đơn vị thời gian
III. đơn vị Công suất
Đơn vị công suất là oát (W)
1W = 1J/s
1kW (kilôoát)= 1000W
1MW (mê ga oát) = 1000kW
1MW = 1000000W
TIẾT 21 - BÀI 15: CÔNG SUẤT
Định nghĩa
Công suất: là công thực hiện được trong một đơn vị thời gian.
- A: là công
Trong đó: - t: là thời gian
- P: Công suất
- Đơn vị của công suất là J/s được gọi là oát, kí hiệu W
Công thức
Đơn vị công suất
Nhìn lại nội dung bài học:
CÔNG SUẤT
Ghi nhớ
Trong đó :
P là công suất
A là công thực hiện được
t là thời gian
* Công thức :
P =
* Công thực hiện được trong một đơn vị thời gian gọi là công suất
* Đơn vị công suất là oát (W)
1W = 1J/s
1kW (kilôoát)= 1000W
1MW (mê ga oát) = 1000kW = 1000000W
Có thể em chưa biết
* Để đo công suất, ngoài đơn oát, người ta còn dùng đơn vị khác nữa là mã lực (sức ngựa). Mã lực là đơn vị cũ để đo công suất, trước đây rất thông dụng, nay ít dùng. Một mã lực Pháp (ký hiệu CV) xấp xỉ 736W, còn một mã lực Anh (ký hiệu là HP) xấp xỉ 746W
* Công suất của tên lửa đấy con tàu vũ trụ Phương Đông chở nhà du hành vũ trụ đầu tiên của Trái đất Ga-ga-rin, công dân Liên Xô (trước đây) là 15 000MW.
* Công suất của con người khi lao động chân tay trong những điều kiện bình thường trung bình vào khoảng từ 70 đến 80W. Khi đi bộ, công suất trung bình của người là 300W. Khi chạy thi 100m, công suất của vận động viên có thể lên tới 730W.
* Nước ta có nhiều nhà máy thủy điện, Hiện nay, nhà máy thủy điện Hòa Bình (cách Hà Nội khoảng 80km về phía Tây) có công suất lớn nhất là 1920W
Yêu cầu về nhà
Học kỹ phần ghi nhớ.
Làm các bài tập trong SBT
Chuẩn bị bài : Sự chuyển hóa và bảo toàn cơ năng
Quý thầy cô giáo dự giờ lớp 81
Trường THCS Đồng Lê
NĂM HỌC: 2012 - 2013
Kiểm tra bài cũ
Trả lời : Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Nếu được lợi bao nhiêu lần về lực thì lại thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.
Câu hỏi : - Phát biểu định luật về công?
- Viết công thức tính công cơ học? (Ghi rõ tên gọi, đơn vị đo các đại lượng trong công thức )
Công thức tính công cơ học: A = F.s
Trong đó: A : là công cơ học(J)
F : là lực tác dụng vào vật (N)
s : là quãng đường vật dịch chuyển (m)
Anh An
Anh Dũng
Mỗi viên gạch nặng 16N
TIẾT 21 - BÀI 15: CÔNG SUẤT
I. AI LÀM VIỆC KHOẺ HƠN?
BT : Anh An và anh Dũng dùng hệ thống ròng rọc này để đưa gạch lên tầng 2 cao 4m, mỗi viên gạch đều nặng 16N. Mỗi lần anh An kéo được 10 viên gạch mất 50 giây. Còn anh Dũng mỗi lần kéo được 15 viên gạch mất 60 giây.
Anh An
Anh Dũng
Mỗi viên gạch nặng 16N
I. AI LÀM VIỆC KHOẺ HƠN?
BT : Anh An và anh Dũng dùng hệ thống ròng rọc này để đưa gạch lên tầng 2 cao 4m, mỗi viên gạch đều nặng 16N. Mỗi lần anh An kéo được 10 viên gạch mất 50 giây. Còn anh Dũng mỗi lần kéo được 15 viên gạch mất 60 giây.
TIẾT 21 - BÀI 15: CÔNG SUẤT
I. Ai làm việc khỏe hơn?
C1: Tính công thực hiện của anh An và anh Dũng.
Tóm tắt
P1=16.10=160N; t1=50s
P2=16.15=240N; t2=60s
h1=h2=h=4m
A1=?
A2=?
Giải
Công mà anh An thực hiện được là :
A1 = P1.h =160.4 = 640 (J)
Công mà anh Dũng thực hiện là :
A2 = P2.h = 240.4
= 960(J)
BT : Anh An và anh Dũng dùng hệ thống ròng rọc này để đưa gạch lên tầng 2 cao 4m, mỗi viên gạch đều nặng 16N. Mỗi lần anh An kéo được 10 viên gạch mất 50 giây. Còn anh Dũng mỗi lần kéo được 15 viên gạch mất 60 giây.
TIẾT 21 - BÀI 15: CÔNG SUẤT
Anh An
I. Ai làm việc khỏe hơn?
C2 Trong những phương án sau đây, có thể chọn những
phương án nào để biết ai là người làm việc khỏe hơn?
a. So sánh công thực hiện được của hai người, ai thực
hiện được công lớn hơn người đó làm việc khỏe hơn.
b. So sánh thời gian kéo gạch lên cao của hai người, ai
làm mất ít thời gian hơn người đó làm việc khỏe hơn.
c. So sánh thời gian của hai người để thực hiện được
cùng một công ai làm việc mất ít thời gian hơn (thực
hiện công nhanh hơn) người đó làm việc khỏe hơn.
d. So sánh công của hai người thực hiện được trong
cùng một thời gian, ai thực hiện được công lớn hơn
người đó làm việc khỏe hơn.
Tóm tắt
P1=16.10=160N; t1=50s
P2=16.15=240N; t2=60s
h1=h2=h=4m
A1=?
A2=?
Giải
Công mà anh An thực hiện được là :
A1 = P1.h =160.4 = 640(J)
Công mà anh Dũng thực hiện là :
A2 = P2.h = 240.4
= 960(J)
TIẾT 21 - BÀI 15: CÔNG SUẤT
I. Ai làm việc khỏe hơn?
Hai phương án có thể biết ai là người làm việc khỏe hơn là:
c. So sánh thời gian của hai người để thực hiện được
cùng một công ai làm việc mất ít thời gian hơn (thực
hiện công nhanh hơn) người đó làm việc khỏe hơn.
d. So sánh công của hai người thực hiện được trong
cùng một thời gian, ai thực hiện được công lớn hơn
người đó làm việc khỏe hơn.
Tóm tắt
P1 = 16.10 =160N; t1 = 50s
P2 =16.15 = 240N; t2 = 60s
H1 = h2 = h = 4m
A1=?
A2=?
Giải
Công mà anh An thực hiện được là :
A1 = P1.h =160.4 = 640 (J)
Công mà anh Dũng thực hiện là :
A2 = P2.h =240.4
= 960(J)
TIẾT 21 - BÀI 15: CÔNG SUẤT
I. Ai làm việc khỏe hơn?
Theo phương án c
(So sánh thời gian của hai người thực hiện cùng công 1J)
Để thực hiện công 1J anh An phải mất thời gian là :
tAn =
Để thực hiện công 1J anh Dũng phải mất thời gian là:
tDũng =
Kết luận : Anh làm việc khỏe hơn vì: Cùng thực hiện công 1J, anh thực hiện mất ít thời gian hơn.
Dũng
Dũng
Tóm tắt
P1=16.10=160N; t1=50s
P2=16.15=240N; t2=60s
h1=h2=h=4m
A1=?
A2=?
Giải
Công mà anh An thực hiện được là :
A1=P1.h=160.4=640 (J)
Công mà anh Dũng thực hiện là :
A2=P2.h=240.4=960(J)
TIẾT 21 - BÀI 15: CÔNG SUẤT
Tóm tắt
P1=16.10=160N; t1=50s
P2=16.15=240N; t2=60s
h1=h2=h=4m
A1=?
A2=?
Giải
Công mà anh An thực hiện được là :
A1=P1.h=160.4=640 (J)
Công mà anh Dũng thực hiện là :
A2=P2.h = 240.4 =960(J)
Theo phương án D
(So sánh công của hai người thực hiện được
trong cùng thời gian 1 giây)
Công mà anh An thực hiện được trong 1s là
AAn = .......
Công mà anh Dũng thực hiện được trong là:
ADũng = ..........
Kết luận : Anh ...làm việc khỏe hơn vì: Trong cùng thời gian 1 giây, anh ..... thực hiện công lớn hơn
Dũng
Dũng
TIẾT 21 - BÀI 15: CÔNG SUẤT
I. Ai làm việc khỏe hơn?
I. Ai làm việc khỏe hơn?
II. Công suất
Trong đó :
P là công suất
A là công thực hiện được
t là thời gian
Công thức:
P =
Định nghĩa : Công suất được xác định bằng công thực hiện được trong một đơn vị thời gian
III. đơn vị Công suất
Nếu công A là 1J, thời gian t là 1s, thì công suất là :
P =
= 1J/s (Jun trên giây)
Đơn vị J/s được gọi là oát, ký hiệu là W
Đơn vị công suất là oát (W)
1W = 1J/s
1kW (kilôoát)= 1000W
1MW (mê ga oát) = 1000kW
1MW = 1000000W
P =
A = P .t
t =
Trong vật lý học, để biết người nào hay máy nào thực hiện công nhanh hơn người ta so sánh công thực hiện được trong cùng một đơn vị thời gian. Công thực hiện được trong một đơn vị thời gian được gọi là công suất.
TIẾT 21 - BÀI 15: CÔNG SUẤT
Số oát ghi trên các máy móc, dụng cụ hay thiết bị là công suất đinh mức của dụng cụ đó; nghĩa là công mà máy móc, dụng cụ hay thiết bị đó thực hiện trong một đơn vị thời gian. Ví dụ: Số ghi công suất trên một động cơ là P = 1000W có nghĩa là khi động cơ làm việc bình thường thì trong mỗi giây nó thực hiện được một công là 1000J.
Watt ( 1736-1819)- Nhà vật lý người Anh
C4 : Tính công suất của anh An và anh Dũng trong ví dụ đầu bài học.
IV. Vận dụng
Công suất của anh An là:
P An = .......
Công suất của anh Dũng là:
P Dũng =..........
Công suất của anh An là : 12,8 (W)
Công suất của anh Dũng là : 16 (W)
I. Ai làm việc khỏe hơn?
II. Công suất
Trong đó :
P là công suất
A là công thực hiện được
t là thời gian
Công thức :
P =
Định nghĩa : Công suất được xác định bằng công thực hiện được trong một đơn vị thời gian
III. đơn vị Công suất
Đơn vị công suất là oát (W)
1W = 1J/s
1kW (kilôoát)= 1000W
1MW (mê ga oát) = 1000kW
1MW = 1000000W
TIẾT 21 - BÀI 15: CÔNG SUẤT
Để cày một sào ruộng
Dùng trâu cày thì mất 2 giờ .
Nếu dùng máy Bông Sen thì chỉ mất 20 phút
C5: Trâu hay máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu lần?
C5 : Để cày một sào đất, người ta dùng trâu cày thì mất 2 giờ, nhưng dùng máy cày Bông Sen thì chỉ mất 20 phút. Hỏi trâu hay máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu lần?
IV. Vận dụng
Tóm tắt: Ta có A1 = A2 = A
Giải
P 1 =
P2 =
=
và
=
=
=
Vậy
P2 = 6 P1
Kết luận: Máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn 6 lần.
t1= 2h =120ph; t2 = 20ph
So sánh P1 với P 2
I. Ai làm việc khỏe hơn?
II. Công suất
Trong đó :
P là công suất
A là công thực hiện được
t là thời gian
Công thức :
P =
Định nghĩa : Công suất được xác định bằng công thực hiện được trong một đơn vị thời gian
III. đơn vị Công suất
Đơn vị công suất là oát (W)
1W = 1J/s
1kW (kilôoát)= 1000W
1MW (mê ga oát) = 1000kW
1MW = 1000000W
TIẾT 21 - BÀI 15: CÔNG SUẤT
C6 : Một con ngựa kéo một cái xe đi đều với vận tốc 9km/h. Lực kéo của ngựa là 200N.
Tính công suất của ngựa.
Chứng minh rằng : P = F . v
IV. Vận dụng
Tóm tắt
Giải
=
P =
= 500 (W)
a. Vận tốc v = 9km/h có nghĩa là trong thời gian t = 1h = 3600s con ngựa đi được đoạn đường s = 9km = 9000m
Công mà con ngựa thực hiện là :
Công suất của ngựa là
A = F . s = 200.9000
= 1800000(J)
V = 9km/h ;
F = 200N
a. P = ?
b. Chứng minh : P = F .v
I. Ai làm việc khỏe hơn?
II. Công suất
Trong đó :
P là công suất
A là công thực hiện được
t là thời gian
Công thức :
P =
Định nghĩa : Công suất được xác định bằng công thực hiện được trong một đơn vị thời gian
III. đơn vị Công suất
Đơn vị công suất là oát (W)
1W = 1J/s
1kW (kilôoát)= 1000W
1MW (mê ga oát) = 1000kW
1MW = 1000000W
TIẾT 21 - BÀI 15: CÔNG SUẤT
C6 : Một con ngựa kéo một cái xe đi đều với vận tốc 9km/h. Lực kéo của ngựa là 200N.
Tính công suất của ngựa.
Chứng minh rằng P = F.v
IV. Vận dụng
Tóm tắt
v =9km/h ; F =200N
a. P =?
b. Chứng minh : P =Fv
Giải
P =
P =
= F
b. Công suất
Mà A = F . s
P = F.v
Vậy
Ta có
= v
I. Ai làm việc khỏe hơn?
II. Công suất
Trong đó :
P là công suất
A là công thực hiện được
t là thời gian
Công thức :
P =
Định nghĩa : Công suất được xác định bằng công thực hiện được trong một đơn vị thời gian
III. đơn vị Công suất
Đơn vị công suất là oát (W)
1W = 1J/s
1kW (kilôoát)= 1000W
1MW (mê ga oát) = 1000kW
1MW = 1000000W
TIẾT 21 - BÀI 15: CÔNG SUẤT
Định nghĩa
Công suất: là công thực hiện được trong một đơn vị thời gian.
- A: là công
Trong đó: - t: là thời gian
- P: Công suất
- Đơn vị của công suất là J/s được gọi là oát, kí hiệu W
Công thức
Đơn vị công suất
Nhìn lại nội dung bài học:
CÔNG SUẤT
Ghi nhớ
Trong đó :
P là công suất
A là công thực hiện được
t là thời gian
* Công thức :
P =
* Công thực hiện được trong một đơn vị thời gian gọi là công suất
* Đơn vị công suất là oát (W)
1W = 1J/s
1kW (kilôoát)= 1000W
1MW (mê ga oát) = 1000kW = 1000000W
Có thể em chưa biết
* Để đo công suất, ngoài đơn oát, người ta còn dùng đơn vị khác nữa là mã lực (sức ngựa). Mã lực là đơn vị cũ để đo công suất, trước đây rất thông dụng, nay ít dùng. Một mã lực Pháp (ký hiệu CV) xấp xỉ 736W, còn một mã lực Anh (ký hiệu là HP) xấp xỉ 746W
* Công suất của tên lửa đấy con tàu vũ trụ Phương Đông chở nhà du hành vũ trụ đầu tiên của Trái đất Ga-ga-rin, công dân Liên Xô (trước đây) là 15 000MW.
* Công suất của con người khi lao động chân tay trong những điều kiện bình thường trung bình vào khoảng từ 70 đến 80W. Khi đi bộ, công suất trung bình của người là 300W. Khi chạy thi 100m, công suất của vận động viên có thể lên tới 730W.
* Nước ta có nhiều nhà máy thủy điện, Hiện nay, nhà máy thủy điện Hòa Bình (cách Hà Nội khoảng 80km về phía Tây) có công suất lớn nhất là 1920W
Yêu cầu về nhà
Học kỹ phần ghi nhớ.
Làm các bài tập trong SBT
Chuẩn bị bài : Sự chuyển hóa và bảo toàn cơ năng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Hoàng Long
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)