Bài 12. Công suất điện
Chia sẻ bởi Đoàn Công Minh |
Ngày 27/04/2019 |
21
Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Công suất điện thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
I. CÔNG SUẤT ĐỊNH MỨC CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN:
1. Số vôn và số oat trên các dụng cụ điện:
Hình 43.2
a. Trên các dụng cụ điện thường có ghi số vôn và số oát.
Hãy đọc các số ghi này trên một vài dụng cụ điện như bóng đèn, quạt điện, nồi cơm điện…
- Số vôn ghi trên mỗi dụng cụ dùng điện chỉ hiệu điện thế định mức của dụng cụ điện đó (Uđm)
CÔNG SUẤT ĐIỆN
Tiết 12, bài 12
b. Quan sát độ sáng của hai bóng đèn.
Quan sát độ sáng của hai bóng đèn được mắc như sơ đồ hình 12.1 khi công tắc K đóng
I. CÔNG SUẤT ĐỊNH MỨC CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN:
1. Số vôn và số oat trên các dụng cụ điện:
a. Trên các dụng cụ điện thường có ghi số vôn và số oát.
- Số vôn ghi trên mỗi dụng cụ dùng điện chỉ hiệu điện thế định mức của dụng cụ điện đó (Uđm)
CÔNG SUẤT ĐIỆN
Tiết 12, bài 12
b. Quan sát độ sáng của hai bóng đèn.
Quan sát độ sáng của hai bóng đèn được mắc như sơ đồ hình 12.1 khi công tắc K đóng
I. CÔNG SUẤT ĐỊNH MỨC CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN:
1. Số vôn và số oat trên các dụng cụ điện:
a. Trên các dụng cụ điện thường có ghi số vôn và số oát.
- Số vôn ghi trên mỗi dụng cụ dùng điện chỉ hiệu điện thế định mức của dụng cụ điện đó (Uđm)
220V
220V
(220V-100W)
(220V- 25W)
- Với cùng một hiệu điện thế, đèn có số oát lớn hơn thì sáng mạnh hơn, đèn có số oát nhỏ hơn thì sáng yếu hơn.
CÔNG SUẤT ĐIỆN
Tiết 12, bài 12
I. CÔNG SUẤT ĐỊNH MỨC CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN:
1. Số vôn và số oat trên các dụng cụ điện:
- Số vôn ghi trên mỗi dụng cụ dùng điện chỉ hiệu điện thế định mức của dụng cụ điện đó (Uđm)
- Với cùng một hiệu điện thế, đèn có số oát lớn hơn thì sáng mạnh hơn, đèn có số oát nhỏ hơn thì sáng yếu hơn.
2. Ý nghĩa của số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện:
- Khi dụng cụ điện được sử dụng với HĐT bằng HĐT định mức thì tiêu thụ công suất bằng công suất định mức. Lúc này dụng cụ điện hoạt động bình thường.
- Số oát ghi trên mỗi dụng cụ dùng điện chỉ công suất định mức của dụng cụ điện đó (Pđm).
Bảng 1: Công suất của một số dụng cụ điện thường dùng
CÔNG SUẤT ĐIỆN
Tiết 12, bài 12
Uđm= 220V; Pđm = 100W. Khi đèn sử dụng ở hiệu điện thế 220V thì công suất của đèn đạt được là 100W và khi đó đèn sáng bình thường
Đèn : 220V –100W có nghĩa là gì?
I. CÔNG SUẤT ĐỊNH MỨC CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN:
1. Số vôn và số oat trên các dụng cụ điện:
- Số vôn ghi trên mỗi dụng cụ dùng điện chỉ hiệu điện thế định mức của dụng cụ điện đó (Uđm)
- Với cùng một hiệu điện thế, đèn có số oát lớn hơn thì sáng mạnh hơn, đèn có số oát nhỏ hơn thì sáng yếu hơn.
2. Ý nghĩa của số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện:
- Khi dụng cụ điện được sử dụng với HĐT bằng HĐT định mức thì tiêu thụ công suất bằng công suất định mức. Lúc này dụng cụ điện hoạt động bình thường.
- Số oát ghi trên mỗi dụng cụ dùng điện chỉ công suất định mức của dụng cụ điện đó (Pđm).
CÔNG SUẤT ĐIỆN
Tiết 12, bài 12
C3: Một dụng cụ điện hoạt động càng mạnh thì công suất của nó càng lớn. Hãy cho biết:
+ Một bóng đèn có thể lúc sáng mạnh, lúc sáng yếu thì trong trường hợp nào đèn có công suất lớn hơn ?
+ Một bếp điện được điều chỉnh lúc nóng nhiều hơn, lúc nóng ít hơn thì trong trường hợp nào bếp có công suất nhỏ hơn ?
I. CÔNG SUẤT ĐỊNH MỨC CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN:
1. Số vôn và số oat trên các dụng cụ điện:
- Số vôn ghi trên mỗi dụng cụ dùng điện chỉ hiệu điện thế định mức của dụng cụ điện đó (Uđm)
- Với cùng một hiệu điện thế, đèn có số oát lớn hơn thì sáng mạnh hơn, đèn có số oát nhỏ hơn thì sáng yếu hơn.
2. Ý nghĩa của số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện:
- Khi dụng cụ điện được sử dụng với HĐT bằng HĐT định mức thì tiêu thụ công suất bằng công suất định mức. Lúc này dụng cụ điện hoạt động bình thường.
- Số oát ghi trên mỗi dụng cụ dùng điện chỉ công suất định mức của dụng cụ điện đó (Pđm).
Nếu đặt vào dụng cụ điện hiệu điện thế lớn hơn hiệu điện thế định mức, dụng cụ sẽ đạt công suất lớn hơn công suất định mức. Việc sử dụng như vậy sẽ làm giảm tuổi thọ của dụng cụ hoặc gây cháy nổ rất nguy hiểm.
CÔNG SUẤT ĐIỆN
Tiết 12, bài 12
I. CÔNG SUẤT ĐỊNH MỨC CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN:
1. Số vôn và số oat trên các dụng cụ điện:
- Số vôn ghi trên mỗi dụng cụ dùng điện chỉ hiệu điện thế định mức của dụng cụ điện đó (Uđm)
- Với cùng một hiệu điện thế, đèn có số oát lớn hơn thì sáng mạnh hơn, đèn có số oát nhỏ hơn thì sáng yếu hơn.
2. Ý nghĩa của số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện:
- Khi dụng cụ điện được sử dụng với HĐT bằng HĐT định mức thì tiêu thụ công suất bằng công suất định mức. Lúc này dụng cụ điện hoạt động bình thường.
- Số oát ghi trên mỗi dụng cụ dùng điện chỉ công suất định mức của dụng cụ điện đó (Pđm).
BÀI TẬP
1. Một bóng đèn có hiệu điện thế định mức 220V được mắc vào hiệu điện thế 180V. Hỏi độ sáng của đèn thế nào?
A. Công suất của dụng cụ luôn ổn định là 800W.
B. Đèn sáng yếu hơn bình thường.
C. Đèn sáng mạnh hơn bình thường.
D. Đèn sáng không ổn định.
2. Trên nhãn của một dụng cụ điện ghi 800W. Hãy cho biết ý nghĩa của con số đó?
B. Công suất của dụng cụ nhỏ hơn 800W.
C. Công suất của dụng cụ lớn hơn 800W.
D. Công suất của dụng cụ bằng 800W khi sử dụng đúng với hiệu điện thế định mức.
A. Đèn sáng bình thường.
CÔNG SUẤT ĐIỆN
Tiết 12, bài 12
I. CÔNG SUẤT ĐỊNH MỨC CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN:
II. CÔNG THỨC TÍNH CÔNG SUẤT ĐIỆN:
1/. Thí nghiệm:
- Dụng cụ:
- Cách tiến hành:
Mắc mạch điện như sơ đồ hình 12.2 với bóng đèn thứ nhất có ghi 6V- 5W. Đóng công tắc, điều chỉnh biến trở để số chỉ của vôn kế đúng bằng số chỉ ghi trên bóng đèn, khi đó đọc số chỉ của ampe kế
Làm tương tự với bóng đèn thứ hai có ghi 6V-3W .
- Mục đích:
K
a. Với Đ1( 6V-5W)
0,82A
6V-5W
6V
K
1. Thí nghiệm
b. Với Đ2 (6V-3 W)
0,51A
6V-3W
6V
CÔNG SUẤT ĐIỆN
Tiết 12, bài 12
C4: Từ các số liệu của bảng 2, hãy tính tích UI đối với mỗi bóng đèn và so sánh tích này với công suất định mức của đèn đó khi bỏ qua sai số của phép đo.
Bảng 2
4,92
3,06
So sánh:
5
3
4,92
- Nhận xét:
3,06
=
công suất định mức đèn 1
=
công suất định mức đèn 2
+ Tích U.I = Pđm ghi trên bóng đèn
I. CÔNG SUẤT ĐỊNH MỨC CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN:
II. CÔNG THỨC TÍNH CÔNG SUẤT ĐIỆN.
1/. Thí nghiệm:
- Dụng cụ:
- Cách tiến hành:
- Kết quả:
+ Vì U = Uđm nên P = Pđm
=> P = U.I
CÔNG SUẤT ĐIỆN
Tiết 12, bài 12
I. CÔNG SUẤT ĐỊNH MỨC CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN:
II. CÔNG THỨC TÍNH CÔNG SUẤT ĐIỆN:
1. Thí nghiệm:
P = U.I
2. Công thức:
a. Công thức:
b. Phát biểu:
Công suất tiêu thụ của một dụng cụ điện ( hoặc của một đoạn mạch) bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ đó ( hoặc đoạn mạch đó) và cường độ dòng điện chạy qua nó.
1W = 1V.1A
C5: Xét trường hợp đoạn mạch có điện trở R, hãy chứng tỏ rằng công suất điện của đoạn mạch được tính theo công thức:
CÔNG SUẤT ĐIỆN
Tiết 12, bài 12
III. VẬN DỤNG:
C6: Trên một bóng đèn có ghi 220V-75W
+ Tính cường độ dòng điện qua bóng đèn và điện trở của nó khi bóng đèn sáng bình thường.
+ Có thể dùng cầu chì 0,5A cho bóng đèn này được không ? Vì sao ?
Tóm tắt:
Uđm= 220V
Pđm = 75W
Đèn sáng bình thường
a.Tính: I; R = ?
b. Có thể dùng cầu chì 0,5A được không? Vì sao?
b) Được vì nó đảm bảo cho đèn hoạt động bình thường và nó sẽ nóng chảy, tự động ngắt mạch khi đoản mạch.
Cường độ dòng điện chạy qua đèn là:
Điện trở của đèn là:
CÔNG SUẤT ĐIỆN
Tiết 12, bài 12
III. VẬN DỤNG:
Tóm tắt:
U =12V;
I = 0,4A
P =?
R =?
C7: Khi mắc một bóng đèn vào hiệu điện thế 12V thì dòng điện chạy qua nó có cường độ là 0,4A. Tính công suất điện của bóng đèn này và điện trở của bóng đèn khi đó?
Giải:
CÔNG SUẤT ĐIỆN
Tiết 12, bài 12
III. VẬN DỤNG:
C8: Một bếp điện hoạt động bình thường khi được mắc với hiệu điện thế 220V khi đó bếp có điện trở 48,4 .Tính công suất điện của bếp này?
Tóm tắt:
U = 220V
R = 48,4
P =?
Giải:
Công suất điện của bếp là:
CÔNG SUẤT ĐIỆN
Tiết 12, bài 12
Số oát ghi trên một dụng cụ điện cho biết công suất định mức của dụng cụ đó, nghĩa là công suất của dụng cụ này khi đó hoạt động bình thường.
Công suất của một đoạn mạch bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua nó: P = U.I
GHI NHỚ
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học thuộc ghi nhớ
Làm các bài tập trong sách bài tập
Đọc trước bài 13: Điện năng – Công của dòng điện
CÔNG SUẤT ĐIỆN
Tiết 12, bài 12
1. Số vôn và số oat trên các dụng cụ điện:
Hình 43.2
a. Trên các dụng cụ điện thường có ghi số vôn và số oát.
Hãy đọc các số ghi này trên một vài dụng cụ điện như bóng đèn, quạt điện, nồi cơm điện…
- Số vôn ghi trên mỗi dụng cụ dùng điện chỉ hiệu điện thế định mức của dụng cụ điện đó (Uđm)
CÔNG SUẤT ĐIỆN
Tiết 12, bài 12
b. Quan sát độ sáng của hai bóng đèn.
Quan sát độ sáng của hai bóng đèn được mắc như sơ đồ hình 12.1 khi công tắc K đóng
I. CÔNG SUẤT ĐỊNH MỨC CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN:
1. Số vôn và số oat trên các dụng cụ điện:
a. Trên các dụng cụ điện thường có ghi số vôn và số oát.
- Số vôn ghi trên mỗi dụng cụ dùng điện chỉ hiệu điện thế định mức của dụng cụ điện đó (Uđm)
CÔNG SUẤT ĐIỆN
Tiết 12, bài 12
b. Quan sát độ sáng của hai bóng đèn.
Quan sát độ sáng của hai bóng đèn được mắc như sơ đồ hình 12.1 khi công tắc K đóng
I. CÔNG SUẤT ĐỊNH MỨC CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN:
1. Số vôn và số oat trên các dụng cụ điện:
a. Trên các dụng cụ điện thường có ghi số vôn và số oát.
- Số vôn ghi trên mỗi dụng cụ dùng điện chỉ hiệu điện thế định mức của dụng cụ điện đó (Uđm)
220V
220V
(220V-100W)
(220V- 25W)
- Với cùng một hiệu điện thế, đèn có số oát lớn hơn thì sáng mạnh hơn, đèn có số oát nhỏ hơn thì sáng yếu hơn.
CÔNG SUẤT ĐIỆN
Tiết 12, bài 12
I. CÔNG SUẤT ĐỊNH MỨC CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN:
1. Số vôn và số oat trên các dụng cụ điện:
- Số vôn ghi trên mỗi dụng cụ dùng điện chỉ hiệu điện thế định mức của dụng cụ điện đó (Uđm)
- Với cùng một hiệu điện thế, đèn có số oát lớn hơn thì sáng mạnh hơn, đèn có số oát nhỏ hơn thì sáng yếu hơn.
2. Ý nghĩa của số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện:
- Khi dụng cụ điện được sử dụng với HĐT bằng HĐT định mức thì tiêu thụ công suất bằng công suất định mức. Lúc này dụng cụ điện hoạt động bình thường.
- Số oát ghi trên mỗi dụng cụ dùng điện chỉ công suất định mức của dụng cụ điện đó (Pđm).
Bảng 1: Công suất của một số dụng cụ điện thường dùng
CÔNG SUẤT ĐIỆN
Tiết 12, bài 12
Uđm= 220V; Pđm = 100W. Khi đèn sử dụng ở hiệu điện thế 220V thì công suất của đèn đạt được là 100W và khi đó đèn sáng bình thường
Đèn : 220V –100W có nghĩa là gì?
I. CÔNG SUẤT ĐỊNH MỨC CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN:
1. Số vôn và số oat trên các dụng cụ điện:
- Số vôn ghi trên mỗi dụng cụ dùng điện chỉ hiệu điện thế định mức của dụng cụ điện đó (Uđm)
- Với cùng một hiệu điện thế, đèn có số oát lớn hơn thì sáng mạnh hơn, đèn có số oát nhỏ hơn thì sáng yếu hơn.
2. Ý nghĩa của số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện:
- Khi dụng cụ điện được sử dụng với HĐT bằng HĐT định mức thì tiêu thụ công suất bằng công suất định mức. Lúc này dụng cụ điện hoạt động bình thường.
- Số oát ghi trên mỗi dụng cụ dùng điện chỉ công suất định mức của dụng cụ điện đó (Pđm).
CÔNG SUẤT ĐIỆN
Tiết 12, bài 12
C3: Một dụng cụ điện hoạt động càng mạnh thì công suất của nó càng lớn. Hãy cho biết:
+ Một bóng đèn có thể lúc sáng mạnh, lúc sáng yếu thì trong trường hợp nào đèn có công suất lớn hơn ?
+ Một bếp điện được điều chỉnh lúc nóng nhiều hơn, lúc nóng ít hơn thì trong trường hợp nào bếp có công suất nhỏ hơn ?
I. CÔNG SUẤT ĐỊNH MỨC CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN:
1. Số vôn và số oat trên các dụng cụ điện:
- Số vôn ghi trên mỗi dụng cụ dùng điện chỉ hiệu điện thế định mức của dụng cụ điện đó (Uđm)
- Với cùng một hiệu điện thế, đèn có số oát lớn hơn thì sáng mạnh hơn, đèn có số oát nhỏ hơn thì sáng yếu hơn.
2. Ý nghĩa của số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện:
- Khi dụng cụ điện được sử dụng với HĐT bằng HĐT định mức thì tiêu thụ công suất bằng công suất định mức. Lúc này dụng cụ điện hoạt động bình thường.
- Số oát ghi trên mỗi dụng cụ dùng điện chỉ công suất định mức của dụng cụ điện đó (Pđm).
Nếu đặt vào dụng cụ điện hiệu điện thế lớn hơn hiệu điện thế định mức, dụng cụ sẽ đạt công suất lớn hơn công suất định mức. Việc sử dụng như vậy sẽ làm giảm tuổi thọ của dụng cụ hoặc gây cháy nổ rất nguy hiểm.
CÔNG SUẤT ĐIỆN
Tiết 12, bài 12
I. CÔNG SUẤT ĐỊNH MỨC CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN:
1. Số vôn và số oat trên các dụng cụ điện:
- Số vôn ghi trên mỗi dụng cụ dùng điện chỉ hiệu điện thế định mức của dụng cụ điện đó (Uđm)
- Với cùng một hiệu điện thế, đèn có số oát lớn hơn thì sáng mạnh hơn, đèn có số oát nhỏ hơn thì sáng yếu hơn.
2. Ý nghĩa của số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện:
- Khi dụng cụ điện được sử dụng với HĐT bằng HĐT định mức thì tiêu thụ công suất bằng công suất định mức. Lúc này dụng cụ điện hoạt động bình thường.
- Số oát ghi trên mỗi dụng cụ dùng điện chỉ công suất định mức của dụng cụ điện đó (Pđm).
BÀI TẬP
1. Một bóng đèn có hiệu điện thế định mức 220V được mắc vào hiệu điện thế 180V. Hỏi độ sáng của đèn thế nào?
A. Công suất của dụng cụ luôn ổn định là 800W.
B. Đèn sáng yếu hơn bình thường.
C. Đèn sáng mạnh hơn bình thường.
D. Đèn sáng không ổn định.
2. Trên nhãn của một dụng cụ điện ghi 800W. Hãy cho biết ý nghĩa của con số đó?
B. Công suất của dụng cụ nhỏ hơn 800W.
C. Công suất của dụng cụ lớn hơn 800W.
D. Công suất của dụng cụ bằng 800W khi sử dụng đúng với hiệu điện thế định mức.
A. Đèn sáng bình thường.
CÔNG SUẤT ĐIỆN
Tiết 12, bài 12
I. CÔNG SUẤT ĐỊNH MỨC CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN:
II. CÔNG THỨC TÍNH CÔNG SUẤT ĐIỆN:
1/. Thí nghiệm:
- Dụng cụ:
- Cách tiến hành:
Mắc mạch điện như sơ đồ hình 12.2 với bóng đèn thứ nhất có ghi 6V- 5W. Đóng công tắc, điều chỉnh biến trở để số chỉ của vôn kế đúng bằng số chỉ ghi trên bóng đèn, khi đó đọc số chỉ của ampe kế
Làm tương tự với bóng đèn thứ hai có ghi 6V-3W .
- Mục đích:
K
a. Với Đ1( 6V-5W)
0,82A
6V-5W
6V
K
1. Thí nghiệm
b. Với Đ2 (6V-3 W)
0,51A
6V-3W
6V
CÔNG SUẤT ĐIỆN
Tiết 12, bài 12
C4: Từ các số liệu của bảng 2, hãy tính tích UI đối với mỗi bóng đèn và so sánh tích này với công suất định mức của đèn đó khi bỏ qua sai số của phép đo.
Bảng 2
4,92
3,06
So sánh:
5
3
4,92
- Nhận xét:
3,06
=
công suất định mức đèn 1
=
công suất định mức đèn 2
+ Tích U.I = Pđm ghi trên bóng đèn
I. CÔNG SUẤT ĐỊNH MỨC CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN:
II. CÔNG THỨC TÍNH CÔNG SUẤT ĐIỆN.
1/. Thí nghiệm:
- Dụng cụ:
- Cách tiến hành:
- Kết quả:
+ Vì U = Uđm nên P = Pđm
=> P = U.I
CÔNG SUẤT ĐIỆN
Tiết 12, bài 12
I. CÔNG SUẤT ĐỊNH MỨC CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN:
II. CÔNG THỨC TÍNH CÔNG SUẤT ĐIỆN:
1. Thí nghiệm:
P = U.I
2. Công thức:
a. Công thức:
b. Phát biểu:
Công suất tiêu thụ của một dụng cụ điện ( hoặc của một đoạn mạch) bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ đó ( hoặc đoạn mạch đó) và cường độ dòng điện chạy qua nó.
1W = 1V.1A
C5: Xét trường hợp đoạn mạch có điện trở R, hãy chứng tỏ rằng công suất điện của đoạn mạch được tính theo công thức:
CÔNG SUẤT ĐIỆN
Tiết 12, bài 12
III. VẬN DỤNG:
C6: Trên một bóng đèn có ghi 220V-75W
+ Tính cường độ dòng điện qua bóng đèn và điện trở của nó khi bóng đèn sáng bình thường.
+ Có thể dùng cầu chì 0,5A cho bóng đèn này được không ? Vì sao ?
Tóm tắt:
Uđm= 220V
Pđm = 75W
Đèn sáng bình thường
a.Tính: I; R = ?
b. Có thể dùng cầu chì 0,5A được không? Vì sao?
b) Được vì nó đảm bảo cho đèn hoạt động bình thường và nó sẽ nóng chảy, tự động ngắt mạch khi đoản mạch.
Cường độ dòng điện chạy qua đèn là:
Điện trở của đèn là:
CÔNG SUẤT ĐIỆN
Tiết 12, bài 12
III. VẬN DỤNG:
Tóm tắt:
U =12V;
I = 0,4A
P =?
R =?
C7: Khi mắc một bóng đèn vào hiệu điện thế 12V thì dòng điện chạy qua nó có cường độ là 0,4A. Tính công suất điện của bóng đèn này và điện trở của bóng đèn khi đó?
Giải:
CÔNG SUẤT ĐIỆN
Tiết 12, bài 12
III. VẬN DỤNG:
C8: Một bếp điện hoạt động bình thường khi được mắc với hiệu điện thế 220V khi đó bếp có điện trở 48,4 .Tính công suất điện của bếp này?
Tóm tắt:
U = 220V
R = 48,4
P =?
Giải:
Công suất điện của bếp là:
CÔNG SUẤT ĐIỆN
Tiết 12, bài 12
Số oát ghi trên một dụng cụ điện cho biết công suất định mức của dụng cụ đó, nghĩa là công suất của dụng cụ này khi đó hoạt động bình thường.
Công suất của một đoạn mạch bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua nó: P = U.I
GHI NHỚ
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học thuộc ghi nhớ
Làm các bài tập trong sách bài tập
Đọc trước bài 13: Điện năng – Công của dòng điện
CÔNG SUẤT ĐIỆN
Tiết 12, bài 12
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đoàn Công Minh
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)