Bài 12. Công suất điện
Chia sẻ bởi Lê Kim Đức |
Ngày 27/04/2019 |
24
Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Công suất điện thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
Tiết 13: Công suất điện
CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ ĐẾN DỰ GIỜ THĂM LỚP 9/3
ÔN BÀI CŨ
? Biến trở là gì?
? Quan sát mạch điện sau và cho biết: muốn tăng độ sáng của đèn ta phải dịch chuyển con chạy về phía đầu M hay N?
- Biến trở là điện trở có thể thay đổi trị số và được sử dụng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.
- Muốn đèn sáng hơn ta phải dịch chuyển con chạy về phía đầu M.
Trên thực tế, khi sử dụng đèn điện, ta thấy có đèn sáng mạnh, có đèn sáng yếu ngay cả khi các dèn này được sử dụng với cùng một hiệu điện thế. Tương tự như đèn điện, các dụng cụ điện khác như nồi cơm điện, quạt điện, bếp điện . cũng hoạt động mạnh yếu khác nhau. Vậy căn cứ vào đâu để ta có thể xác định mức độ hoạt động mạnh --yếu khác nhau của các dụng cụ điện này?
Tiết 13: CÔNG SUẤT ĐIỆN
I. Công suất định mức của các dụng cụ điện:
1. Số Vôn và số oat trên các dụng cụ điện:
? Quan sát và đọc số Vôn và số oat ghi bóng đèn của mỗi nhóm?
+ 220V - 40W
+ 220V - 60W
? Quan sát và đọc số Vôn và số oat ghi trên các dụng cụ điện sau?
a. Trên các dụng cụ điện thường ghi số vôn và số oat.
Tiết 13: CÔNG SUẤT ĐIỆN
I. Công suất định mức của các dụng cụ điện:
1. Số Vôn và số oat trên các dụng cụ điện:
a. Trên các dụng cụ điện thường ghi số vôn và số oat.
?Quan sát độ sáng của hai bóng đèn được mắc như sơ đồ hình 12.1 khi K đóng.
220V
220V - 60W
220V
220V - 40W
C1: Nhận xét mối quan hệ giữa số oat ghi trên đèn với độ sáng mạnh, yếu của chúng.
C1: - Số oat lớn, bóng đèn sáng mạnh.
- Số oat nhỏ, bóng đèn sáng yếu hơn.
b. Quan sát:
C2: Hãy nhớ lại kiến thức lớp 8, cho biết oat là đơn vị của đại lượng nào?
C2: - Oat là đơn vị của công suất P.
Tiết 13: CÔNG SUẤT ĐIỆN
I. Công suất định mức của các dụng cụ điện:
1. Số Vôn và số oat trên các dụng cụ điện:
a. Trên các dụng cụ điện thường ghi số vôn và số oat.
C1: - Số oat lớn, bóng đèn sáng mạnh.
- Số oat nhỏ, bóng đèn sáng yếu hơn.
b. Quan sát:
C2: - Oat là đơn vị của công suất P.
2. Ý nghĩa số oat ghi trên mỗi dụng cụ điện:
- Khi U = Uđm thì công suất điện P = số oat ghi trên dụng cụ và được gọi là công suất định mức.
Khi U = Uđm
Tiết 13: CÔNG SUẤT ĐIỆN
I. Công suất định mức của các dụng cụ điện:
1. Số Vôn và số oat trên các dụng cụ điện:
2. Ý nghĩa số oat ghi trên mỗi dụng cụ điện:
Khi U = Uđm
Ý nghĩa:
- Công suất định mức của mỗi dụng cụ điện cho biết công suất mà dụng cụ đó tiêu thụ khi hoạt động bình thường.
Tiết 13: CÔNG SUẤT ĐIỆN
I. Công suất định mức của các dụng cụ điện:
1. Số Vôn và số oat trên các dụng cụ điện:
2. Ý nghĩa số oat ghi trên mỗi dụng cụ điện:
Bảng 1: Công suất của một số dụng cụ điện thường dùng
Tiết 13: CÔNG SUẤT ĐIỆN
I. Công suất định mức của các dụng cụ điện:
1. Số Vôn và số oat trên các dụng cụ điện:
2. Ý nghĩa số oat ghi trên mỗi dụng cụ điện:
C3: Một dụng cụ điện hoạt động càng mạnh thì công suất càng lớn. Hãy cho biết:
- Một bóng đèn có thể lúc sáng mạnh, lúc sáng yếu thì trong trường hợp nào bóng đèn có công suất lớn hơn?
- Một bếp điện được điều chỉnh lúc nóng nhiều, lúc nóng ít hơn thì trong trường hợp nào bếp có công suất nhỏ hơn?
- Lúc sáng mạnh, đèn có công suất lớn hơn.
- Lúc nóng ít, bếp điện có công suất nhỏ hơn.
Tiết 13: CÔNG SUẤT ĐIỆN
I. Công suất định mức của các dụng cụ điện:
1. Số Vôn và số oat trên các dụng cụ điện:
2. Ý nghĩa số oat ghi trên mỗi dụng cụ điện:
C3:
- Lúc sáng mạnh, đèn có công suất lớn hơn.
- Lúc nóng ít, bếp điện có công suất nhỏ hơn.
Một dụng cụ điện hoạt động càng mạnh thì công suất càng lớn.
II. Công thức tính công suất điện:
1. Thí nghiệm:
K
a. Với Đ1 6V-5W
6V-5W
Tiết 13: CÔNG SUẤT ĐIỆN
I. Công suất định mức của các dụng cụ điện:
II. Công thức tính công suất điện:
1. Thí nghiệm:
K
b. Với Đ2 6V-3W
6V-3W
Tiết 13: CÔNG SUẤT ĐIỆN
I. Công suất định mức của các dụng cụ điện:
II. Công thức tính công suất điện:
1. Thí nghiệm:
Bảng 2
C4: Tính tích số UI với mỗi bóng đèn và so sánh tích này với công suất định mức của đèn đó khi bỏ qua sai số.
Đèn1: U.I=6.0,82=4,92≈5W Đèn2: U.I= 6.0,51=3,06≈3W
Tích U.I của mỗi đèn đúng bằng công suất định mức ghi trên mỗi đèn nếu bỏ qua sai số.
Tiết 13: CÔNG SUẤT ĐIỆN
I. Công suất định mức của các dụng cụ điện:
II. Công thức tính công suất điện:
1. Thí nghiệm:
Tiết 13: CÔNG SUẤT ĐIỆN
I. Công suất định mức của các dụng cụ điện:
II. Công thức tính công suất điện:
1. Thí nghiệm:
2. Công thức tính công suất điện:
P = U.I
Trong đó:
P đo bằng oat (W)
U đo bằng Vôn (V)
I đo bằng Ampe (A)
Công suất tiêu thụ của một dụng cụ điện (hoặc của đoạn mạch) bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ đó (hoặc đoạn mạch đó) và cường độ dòng điện qua nó.
Tiết 13: CÔNG SUẤT ĐIỆN
I. Công suất định mức của các dụng cụ điện:
II. Công thức tính công suất điện:
1. Thí nghiệm:
Tiết 13: CÔNG SUẤT ĐIỆN
I. Công suất định mức của các dụng cụ điện:
II. Công thức tính công suất điện:
1. Thí nghiệm:
2. Công thức tính công suất điện:
P = U.I
C5: Xét đoạn mạch có điện trở R, hãy chứng tỏ rằng công suất điện của đoạn mạch được tính theo công thức:
P =
Tiết 13: CÔNG SUẤT ĐIỆN
I. Công suất định mức của các dụng cụ điện:
II. Công thức tính công suất điện:
1. Thí nghiệm:
Tiết 13: CÔNG SUẤT ĐIỆN
I. Công suất định mức của các dụng cụ điện:
II. Công thức tính công suất điện:
1. Thí nghiệm:
2. Công thức tính công suất điện:
P = U.I
IIi. Vận dụng:
C6: Trên một bóng đèn có ghi 220V - 75W.
+ Tính cường độ dòng điện qua bóng đèn và điện trở khi đèn sáng bình thường.
+ Có thể dùng cầu chì loại 0,5A cho bóng đèn này được không?
Tóm tắt:
Uđm = 220V.
Pđm = 75W
+ Khi đèn sáng bình thường ? I, R = ?
+ Có thể dùng cầu chì 0,5A được không? Vì sao?
Tiết 13: CÔNG SUẤT ĐIỆN
I. Công suất định mức của các dụng cụ điện:
II. Công thức tính công suất điện:
1. Thí nghiệm:
Tiết 13: CÔNG SUẤT ĐIỆN
I. Công suất định mức của các dụng cụ điện:
II. Công thức tính công suất điện:
1. Thí nghiệm:
2. Công thức tính công suất điện:
P = U.I
IIi. Vận dụng:
Tóm tắt:
Uđm = 220V.
Pđm = 75W
+ Khi đèn sáng bình thường thì U = Uđm = 220V nên P = Pđm=75W
+ Có thể dùng cầu chì 0,5A được không? Vì sao?
C6:
Giải:
+ Khi đèn sáng bình thường ? I, R = ?
P = U.I
I = P/U = 75/220 = 0,34A
+ Có thể dùng cầu chì 0,5A cho bóng đèn này, vì nó đảm bảo cho đèn này hoạt động bình thường và nóng chảy tự động khi đoản mạch.
CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ ĐẾN DỰ GIỜ THĂM LỚP 9/3
ÔN BÀI CŨ
? Biến trở là gì?
? Quan sát mạch điện sau và cho biết: muốn tăng độ sáng của đèn ta phải dịch chuyển con chạy về phía đầu M hay N?
- Biến trở là điện trở có thể thay đổi trị số và được sử dụng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.
- Muốn đèn sáng hơn ta phải dịch chuyển con chạy về phía đầu M.
Trên thực tế, khi sử dụng đèn điện, ta thấy có đèn sáng mạnh, có đèn sáng yếu ngay cả khi các dèn này được sử dụng với cùng một hiệu điện thế. Tương tự như đèn điện, các dụng cụ điện khác như nồi cơm điện, quạt điện, bếp điện . cũng hoạt động mạnh yếu khác nhau. Vậy căn cứ vào đâu để ta có thể xác định mức độ hoạt động mạnh --yếu khác nhau của các dụng cụ điện này?
Tiết 13: CÔNG SUẤT ĐIỆN
I. Công suất định mức của các dụng cụ điện:
1. Số Vôn và số oat trên các dụng cụ điện:
? Quan sát và đọc số Vôn và số oat ghi bóng đèn của mỗi nhóm?
+ 220V - 40W
+ 220V - 60W
? Quan sát và đọc số Vôn và số oat ghi trên các dụng cụ điện sau?
a. Trên các dụng cụ điện thường ghi số vôn và số oat.
Tiết 13: CÔNG SUẤT ĐIỆN
I. Công suất định mức của các dụng cụ điện:
1. Số Vôn và số oat trên các dụng cụ điện:
a. Trên các dụng cụ điện thường ghi số vôn và số oat.
?Quan sát độ sáng của hai bóng đèn được mắc như sơ đồ hình 12.1 khi K đóng.
220V
220V - 60W
220V
220V - 40W
C1: Nhận xét mối quan hệ giữa số oat ghi trên đèn với độ sáng mạnh, yếu của chúng.
C1: - Số oat lớn, bóng đèn sáng mạnh.
- Số oat nhỏ, bóng đèn sáng yếu hơn.
b. Quan sát:
C2: Hãy nhớ lại kiến thức lớp 8, cho biết oat là đơn vị của đại lượng nào?
C2: - Oat là đơn vị của công suất P.
Tiết 13: CÔNG SUẤT ĐIỆN
I. Công suất định mức của các dụng cụ điện:
1. Số Vôn và số oat trên các dụng cụ điện:
a. Trên các dụng cụ điện thường ghi số vôn và số oat.
C1: - Số oat lớn, bóng đèn sáng mạnh.
- Số oat nhỏ, bóng đèn sáng yếu hơn.
b. Quan sát:
C2: - Oat là đơn vị của công suất P.
2. Ý nghĩa số oat ghi trên mỗi dụng cụ điện:
- Khi U = Uđm thì công suất điện P = số oat ghi trên dụng cụ và được gọi là công suất định mức.
Khi U = Uđm
Tiết 13: CÔNG SUẤT ĐIỆN
I. Công suất định mức của các dụng cụ điện:
1. Số Vôn và số oat trên các dụng cụ điện:
2. Ý nghĩa số oat ghi trên mỗi dụng cụ điện:
Khi U = Uđm
Ý nghĩa:
- Công suất định mức của mỗi dụng cụ điện cho biết công suất mà dụng cụ đó tiêu thụ khi hoạt động bình thường.
Tiết 13: CÔNG SUẤT ĐIỆN
I. Công suất định mức của các dụng cụ điện:
1. Số Vôn và số oat trên các dụng cụ điện:
2. Ý nghĩa số oat ghi trên mỗi dụng cụ điện:
Bảng 1: Công suất của một số dụng cụ điện thường dùng
Tiết 13: CÔNG SUẤT ĐIỆN
I. Công suất định mức của các dụng cụ điện:
1. Số Vôn và số oat trên các dụng cụ điện:
2. Ý nghĩa số oat ghi trên mỗi dụng cụ điện:
C3: Một dụng cụ điện hoạt động càng mạnh thì công suất càng lớn. Hãy cho biết:
- Một bóng đèn có thể lúc sáng mạnh, lúc sáng yếu thì trong trường hợp nào bóng đèn có công suất lớn hơn?
- Một bếp điện được điều chỉnh lúc nóng nhiều, lúc nóng ít hơn thì trong trường hợp nào bếp có công suất nhỏ hơn?
- Lúc sáng mạnh, đèn có công suất lớn hơn.
- Lúc nóng ít, bếp điện có công suất nhỏ hơn.
Tiết 13: CÔNG SUẤT ĐIỆN
I. Công suất định mức của các dụng cụ điện:
1. Số Vôn và số oat trên các dụng cụ điện:
2. Ý nghĩa số oat ghi trên mỗi dụng cụ điện:
C3:
- Lúc sáng mạnh, đèn có công suất lớn hơn.
- Lúc nóng ít, bếp điện có công suất nhỏ hơn.
Một dụng cụ điện hoạt động càng mạnh thì công suất càng lớn.
II. Công thức tính công suất điện:
1. Thí nghiệm:
K
a. Với Đ1 6V-5W
6V-5W
Tiết 13: CÔNG SUẤT ĐIỆN
I. Công suất định mức của các dụng cụ điện:
II. Công thức tính công suất điện:
1. Thí nghiệm:
K
b. Với Đ2 6V-3W
6V-3W
Tiết 13: CÔNG SUẤT ĐIỆN
I. Công suất định mức của các dụng cụ điện:
II. Công thức tính công suất điện:
1. Thí nghiệm:
Bảng 2
C4: Tính tích số UI với mỗi bóng đèn và so sánh tích này với công suất định mức của đèn đó khi bỏ qua sai số.
Đèn1: U.I=6.0,82=4,92≈5W Đèn2: U.I= 6.0,51=3,06≈3W
Tích U.I của mỗi đèn đúng bằng công suất định mức ghi trên mỗi đèn nếu bỏ qua sai số.
Tiết 13: CÔNG SUẤT ĐIỆN
I. Công suất định mức của các dụng cụ điện:
II. Công thức tính công suất điện:
1. Thí nghiệm:
Tiết 13: CÔNG SUẤT ĐIỆN
I. Công suất định mức của các dụng cụ điện:
II. Công thức tính công suất điện:
1. Thí nghiệm:
2. Công thức tính công suất điện:
P = U.I
Trong đó:
P đo bằng oat (W)
U đo bằng Vôn (V)
I đo bằng Ampe (A)
Công suất tiêu thụ của một dụng cụ điện (hoặc của đoạn mạch) bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ đó (hoặc đoạn mạch đó) và cường độ dòng điện qua nó.
Tiết 13: CÔNG SUẤT ĐIỆN
I. Công suất định mức của các dụng cụ điện:
II. Công thức tính công suất điện:
1. Thí nghiệm:
Tiết 13: CÔNG SUẤT ĐIỆN
I. Công suất định mức của các dụng cụ điện:
II. Công thức tính công suất điện:
1. Thí nghiệm:
2. Công thức tính công suất điện:
P = U.I
C5: Xét đoạn mạch có điện trở R, hãy chứng tỏ rằng công suất điện của đoạn mạch được tính theo công thức:
P =
Tiết 13: CÔNG SUẤT ĐIỆN
I. Công suất định mức của các dụng cụ điện:
II. Công thức tính công suất điện:
1. Thí nghiệm:
Tiết 13: CÔNG SUẤT ĐIỆN
I. Công suất định mức của các dụng cụ điện:
II. Công thức tính công suất điện:
1. Thí nghiệm:
2. Công thức tính công suất điện:
P = U.I
IIi. Vận dụng:
C6: Trên một bóng đèn có ghi 220V - 75W.
+ Tính cường độ dòng điện qua bóng đèn và điện trở khi đèn sáng bình thường.
+ Có thể dùng cầu chì loại 0,5A cho bóng đèn này được không?
Tóm tắt:
Uđm = 220V.
Pđm = 75W
+ Khi đèn sáng bình thường ? I, R = ?
+ Có thể dùng cầu chì 0,5A được không? Vì sao?
Tiết 13: CÔNG SUẤT ĐIỆN
I. Công suất định mức của các dụng cụ điện:
II. Công thức tính công suất điện:
1. Thí nghiệm:
Tiết 13: CÔNG SUẤT ĐIỆN
I. Công suất định mức của các dụng cụ điện:
II. Công thức tính công suất điện:
1. Thí nghiệm:
2. Công thức tính công suất điện:
P = U.I
IIi. Vận dụng:
Tóm tắt:
Uđm = 220V.
Pđm = 75W
+ Khi đèn sáng bình thường thì U = Uđm = 220V nên P = Pđm=75W
+ Có thể dùng cầu chì 0,5A được không? Vì sao?
C6:
Giải:
+ Khi đèn sáng bình thường ? I, R = ?
P = U.I
I = P/U = 75/220 = 0,34A
+ Có thể dùng cầu chì 0,5A cho bóng đèn này, vì nó đảm bảo cho đèn này hoạt động bình thường và nóng chảy tự động khi đoản mạch.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Kim Đức
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)