Bài 12. Công suất điện
Chia sẻ bởi Nguyễn Quốc Tuấn |
Ngày 27/04/2019 |
27
Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Công suất điện thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN NGỌC HỒI
Chào mừng các thầy cô về dự giờ thăm lớp
MÔN: VẬT LÝ 9
Giáo viên: Trần Văn Chương
Ngọc Hồi, tháng 2 năm 2009
TRƯỜNG THCS ĐẮK DỤC
Chào mừng các thầy cô về dự giờ tham lớp
MÔN: VẬT LÝ 9
NTH: NGUYỄN ANH TUẤN
TRƯỜNG THCS TỊNH THIỆN
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN NGỌC HỒI
Chào mừng các thầy cô về dự giờ thăm lớp
MÔN: VẬT LÝ 9
Giáo viên: Trần Văn Chương
Ngọc Hồi, tháng 2 năm 2009
TRƯỜNG THCS ĐẮK DỤC
220V-90W
220V-60W
220V-50W
220V-100W
220V-1500W
220V-1200W
Các dụng cụ điện có thể hoạt động mạnh, yếu khác nhau. Can cứ vào đâu để xác định mức độ hoạt động mạnh, yếu khác nhau này ?
I. Công suất định mức của các dụng cụ điện
II. Công thức tính công suất điện
III. Vận dụng
1) Số vôn và số oat trên các dụng cụ điện.
a. đọc số vôn và số oat trên mỗi dụng cụ điện
? Hãy đọc số vôn và số oat ở các dụng cụ trên?
1) Số vôn và số oát trên các dụng cụ điện.
a. đọc số vôn và số oat trên mỗi dụng cụ điện
b. Quan sát độ sáng của 2 bóng đèn H 12.1.
( 9V- 12 W )
a. đọc số vôn và số oat trên mỗi dụng cụ điện
b. Quan sát độ sáng của 2 bóng đèn H 12.1.
K
A
K
A
U = 220V
U = 220V
(Đ1:220V- 25W )
( 9V- 12 W )
( Đ2: 220V- 100W )
? Hãy nhận xét 2 bóng đèn trên mạch điện có đại lượng nào khác nhau?
C1: Nhận xét mối quan hệ gi?a s? oat ghi trên dụng cụ với độ sáng của chúng?
1) Số vôn và số oát trên các dụng cụ điện.
? Hãy so sánh mức độ sáng của 2 bóng đèn trên?
a. đọc số vôn và số oat trên mỗi dụng cụ điện
b. Quan sát độ sáng của 2 bóng đèn H 12.1.
C1: V?i cựng m?t hi?u di?n th?, dốn cú s? oat l?n hon thỡ sỏng m?nh hon, dốn cú s? oat nh? hon thỡ sỏng y?u hon.
C2: Hãy nhớ lại kiến thức ở lớp 8 và cho biết oat là đơn vị của đại lượng nào?
C2: Oat l don v? do cụng su?t:
1) Số vôn và số oát trên các dụng cụ điện.
a. đọc số vôn và số oat trên mỗi dụng cụ điện
b. Quan sát độ sáng của 2 bóng đèn H 12.1.
( 9V- 12 W )
2) Ý nghĩa của số oat ghi trên mỗi dụng cụ điện
? Số oat ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết điều gì?
Số oat ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết công suất định mức của dụng cụ đó, nghĩa là công suất điện của dụng cụ này khi nó hoạt động bỡnh thường
Bảng 1: Công suất của một số dụng cụ điện thường dùng: SGK
1) Số vôn và số oát trên các dụng cụ điện.
a. đọc số vôn và số oat trên mỗi dụng cụ điện
b. Quan sát độ sáng của 2 bóng đèn H 12.1.
( 9V- 12 W )
? Hãy thảo luận trả lời C3
1) Số vôn và số oát trên các dụng cụ điện.
2) Ý nghĩa của số oat ghi trên mỗi dụng cụ điện
C3: + Cùng một bóng đèn, khi sáng mạnh thỡ có công suất lớn.
+ Cùng một bếp điện, lúc nóng ít thỡ có công suất nhỏ.
1) Thí nghiệm.
1. Thí nghiệm
A
V
K
Khi ta điều chỉnh con chạy của biến trở thỡ độ sáng của đèn mạnh, yếu khác nhau. Chứng tỏ công suất điện khác nhau. Ta điều chỉnh biến trở để số chỉ của Vôn kế đúng bằng số vôn ghi trên bóng đèn. và ta thu được số liệu như bảng 2.
Bảng 2
C4:Dựa vào bảng 2 hãy tính tích UI đối với mỗi đèn và so sánh tích này với công suất định mức của đèn đó khi bỏ qua sai số của phép đo.
1. Thí nghiệm
Bảng 2
C4: Với bóng đèn 1: UI = 6.0,82 = 4,92 5W
Với bóng đèn 2: UI = 6.0,51 = 3,06 3W
Tích UI đối với mỗi bóng đèn có giá trị bằng công suất định mức ghi trên đèn.
1. Thí nghiệm
2. Công thức tính công suất điện:
? Từ kết quả thí nghiệm trên hãy rút ra công thức tính công suất tiêu thụ của một dụng cụ điện?
P = U.I
trong đó:
P đo bằng oat (W).
U đo bằng vôn (V). I đo bằng ampe (A). 1W = 1V.1A.
1. Thí nghiệm
2. Công thức tính công suất điện:
P = U.I
1. Thí nghiệm
C5: Xét trường hợp đoạn mạch có điện trở R, hãy chứng tỏ rằng công suất điện của đoạn mạch được tính theo công thức:
Bài giải
P = U.I v U = IR nờn P = I2R
P = U.I v I = U/R nờn P = U2/R
P = U.I
C6: Vì đèn sáng bình thường nên cường độ dòng điện qua tóc đèn là:
Từ P = UI
ĐiÖn trë cña ®Ìn lµ:
+ Có thể dùng cầu chì loại 0,5A cho bóng đèn này, vì nó đảm bảo cho đèn hoạt động bình thường và sẽ nóng chảy, tự động ngắt mạch khi đoản mạch.
P
Công thức tính công suất điện
P = U.I
trong dú:
P do b?ng oỏt (W).
U do b?ng vụn (V).
I do b?ng ampe (A). 1W = 1V.1A.
Nội dung bài học
Số oat ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết công suất định mức của dụng cụ đó, nghĩa là công suất điện của dụng cụ này khi nó hoạt động bỡnh thường,
Hướng dẫn về nhà
* Học thuộc phần ghi nhớ.
* Nêu được các số ghi trên dụng cụ điện có ý nghĩa gỡ.
* Biết tính công suất tiêu thụ của các dụng cụ điện.
* Làm các bài tập 12.1 - 12.3 ở sách bài tập.
bài học kết thúc
chúc các ban học tốt
Chào mừng các thầy cô về dự giờ thăm lớp
MÔN: VẬT LÝ 9
Giáo viên: Trần Văn Chương
Ngọc Hồi, tháng 2 năm 2009
TRƯỜNG THCS ĐẮK DỤC
Chào mừng các thầy cô về dự giờ tham lớp
MÔN: VẬT LÝ 9
NTH: NGUYỄN ANH TUẤN
TRƯỜNG THCS TỊNH THIỆN
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN NGỌC HỒI
Chào mừng các thầy cô về dự giờ thăm lớp
MÔN: VẬT LÝ 9
Giáo viên: Trần Văn Chương
Ngọc Hồi, tháng 2 năm 2009
TRƯỜNG THCS ĐẮK DỤC
220V-90W
220V-60W
220V-50W
220V-100W
220V-1500W
220V-1200W
Các dụng cụ điện có thể hoạt động mạnh, yếu khác nhau. Can cứ vào đâu để xác định mức độ hoạt động mạnh, yếu khác nhau này ?
I. Công suất định mức của các dụng cụ điện
II. Công thức tính công suất điện
III. Vận dụng
1) Số vôn và số oat trên các dụng cụ điện.
a. đọc số vôn và số oat trên mỗi dụng cụ điện
? Hãy đọc số vôn và số oat ở các dụng cụ trên?
1) Số vôn và số oát trên các dụng cụ điện.
a. đọc số vôn và số oat trên mỗi dụng cụ điện
b. Quan sát độ sáng của 2 bóng đèn H 12.1.
( 9V- 12 W )
a. đọc số vôn và số oat trên mỗi dụng cụ điện
b. Quan sát độ sáng của 2 bóng đèn H 12.1.
K
A
K
A
U = 220V
U = 220V
(Đ1:220V- 25W )
( 9V- 12 W )
( Đ2: 220V- 100W )
? Hãy nhận xét 2 bóng đèn trên mạch điện có đại lượng nào khác nhau?
C1: Nhận xét mối quan hệ gi?a s? oat ghi trên dụng cụ với độ sáng của chúng?
1) Số vôn và số oát trên các dụng cụ điện.
? Hãy so sánh mức độ sáng của 2 bóng đèn trên?
a. đọc số vôn và số oat trên mỗi dụng cụ điện
b. Quan sát độ sáng của 2 bóng đèn H 12.1.
C1: V?i cựng m?t hi?u di?n th?, dốn cú s? oat l?n hon thỡ sỏng m?nh hon, dốn cú s? oat nh? hon thỡ sỏng y?u hon.
C2: Hãy nhớ lại kiến thức ở lớp 8 và cho biết oat là đơn vị của đại lượng nào?
C2: Oat l don v? do cụng su?t:
1) Số vôn và số oát trên các dụng cụ điện.
a. đọc số vôn và số oat trên mỗi dụng cụ điện
b. Quan sát độ sáng của 2 bóng đèn H 12.1.
( 9V- 12 W )
2) Ý nghĩa của số oat ghi trên mỗi dụng cụ điện
? Số oat ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết điều gì?
Số oat ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết công suất định mức của dụng cụ đó, nghĩa là công suất điện của dụng cụ này khi nó hoạt động bỡnh thường
Bảng 1: Công suất của một số dụng cụ điện thường dùng: SGK
1) Số vôn và số oát trên các dụng cụ điện.
a. đọc số vôn và số oat trên mỗi dụng cụ điện
b. Quan sát độ sáng của 2 bóng đèn H 12.1.
( 9V- 12 W )
? Hãy thảo luận trả lời C3
1) Số vôn và số oát trên các dụng cụ điện.
2) Ý nghĩa của số oat ghi trên mỗi dụng cụ điện
C3: + Cùng một bóng đèn, khi sáng mạnh thỡ có công suất lớn.
+ Cùng một bếp điện, lúc nóng ít thỡ có công suất nhỏ.
1) Thí nghiệm.
1. Thí nghiệm
A
V
K
Khi ta điều chỉnh con chạy của biến trở thỡ độ sáng của đèn mạnh, yếu khác nhau. Chứng tỏ công suất điện khác nhau. Ta điều chỉnh biến trở để số chỉ của Vôn kế đúng bằng số vôn ghi trên bóng đèn. và ta thu được số liệu như bảng 2.
Bảng 2
C4:Dựa vào bảng 2 hãy tính tích UI đối với mỗi đèn và so sánh tích này với công suất định mức của đèn đó khi bỏ qua sai số của phép đo.
1. Thí nghiệm
Bảng 2
C4: Với bóng đèn 1: UI = 6.0,82 = 4,92 5W
Với bóng đèn 2: UI = 6.0,51 = 3,06 3W
Tích UI đối với mỗi bóng đèn có giá trị bằng công suất định mức ghi trên đèn.
1. Thí nghiệm
2. Công thức tính công suất điện:
? Từ kết quả thí nghiệm trên hãy rút ra công thức tính công suất tiêu thụ của một dụng cụ điện?
P = U.I
trong đó:
P đo bằng oat (W).
U đo bằng vôn (V). I đo bằng ampe (A). 1W = 1V.1A.
1. Thí nghiệm
2. Công thức tính công suất điện:
P = U.I
1. Thí nghiệm
C5: Xét trường hợp đoạn mạch có điện trở R, hãy chứng tỏ rằng công suất điện của đoạn mạch được tính theo công thức:
Bài giải
P = U.I v U = IR nờn P = I2R
P = U.I v I = U/R nờn P = U2/R
P = U.I
C6: Vì đèn sáng bình thường nên cường độ dòng điện qua tóc đèn là:
Từ P = UI
ĐiÖn trë cña ®Ìn lµ:
+ Có thể dùng cầu chì loại 0,5A cho bóng đèn này, vì nó đảm bảo cho đèn hoạt động bình thường và sẽ nóng chảy, tự động ngắt mạch khi đoản mạch.
P
Công thức tính công suất điện
P = U.I
trong dú:
P do b?ng oỏt (W).
U do b?ng vụn (V).
I do b?ng ampe (A). 1W = 1V.1A.
Nội dung bài học
Số oat ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết công suất định mức của dụng cụ đó, nghĩa là công suất điện của dụng cụ này khi nó hoạt động bỡnh thường,
Hướng dẫn về nhà
* Học thuộc phần ghi nhớ.
* Nêu được các số ghi trên dụng cụ điện có ý nghĩa gỡ.
* Biết tính công suất tiêu thụ của các dụng cụ điện.
* Làm các bài tập 12.1 - 12.3 ở sách bài tập.
bài học kết thúc
chúc các ban học tốt
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Quốc Tuấn
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)