Bài 12. Câu ghép (tiếp theo)
Chia sẻ bởi Chau Thi Hong Phuong |
Ngày 09/05/2019 |
84
Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Câu ghép (tiếp theo) thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ
VỀ THĂM LỚP - DỰ GIỜ
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT
Kiểm tra bài cũ
? Nêu đặc điểm của câu ghép. Cách
nối các vế trong câu ghép.
- Đặc điểm của câu ghép: Những câu do hai hoặc
nhiều cụm C-V không bao chứa nhau tạo thành. Mỗi
cụm C-V này được gọi là một vế câu.
- Cách nối các vế câu:+ Dùng các từ có tác dụng nối:
Quan hệ từ; phó từ, đại từ hay chỉ từ thường đi đôi
với nhau ( Cặp từ hô ứng)
+ Không dùng từ nối: Giữa các vế câu cần có dấu
phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm.
Tiết 46:
Câu ghép (tiếp theo)
I. QUAN HỆ Ý NGHĨA GIỮA CÁC VẾ CÂU
Bài tập 1.
Hãy xác định các vế câu trong câu ghép sau.
- Quan hệ giữa các vế câu là quan hệ gì?
- Trong mối quan hệ đó, mỗi vế câu biểu thị ý nghĩa gì?
Có lẽ tiếng Việt của chúng ta đẹp bởi vì tâm hồn của người Việt Nam ta rất đẹp, bởi vì đời sống, cuộc đấu tranh của nhân dân ta từ trước tới nay là cao quí, là vĩ đại, nghĩa là rất đẹp.
(Phạm Văn Đồng, Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt)
Bài tập 1.
Hãy xác định các vế câu trong câu ghép sau.
- Quan hệ giữa các vế câu là quan hệ gì?
- Trong mối quan hệ đó, mỗi vế câu biểu thị ý nghĩa gì?
Ví dụ: Có lẽ tiếng Việt của chúng ta // đẹp bởi vì tâm hồn của người Việt Nam ta // rất đẹp, bởi vì đời sống, cuộc đấu tranh của nhân dân ta từ trước tới nay // là cao quí, là vĩ đại, nghĩa là rất đẹp.
-> Có ba vế câu=> Các vế câu có quan hệ nguyên nhân- Hệ quả
Tiết 46:
Câu ghép (tiếp theo)
I. Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu
Tiết 46: Câu ghép (tiếp theo)
* V d: 1.Các em phải cố gắng để thầy mẹ được vui lòngvà để thầy dạy các em được sung sướng.
(Thanh Tịnh)
-> Cc v cê quan h mc ch
2. Nu ai buơn phin cau cê th gng cng cau cê theo. ( Bng Sn)
-> Quan h iu kin- Gi thit
3. MƯc dÌu tríi ma to nhng em vĨn n lp sm.
-> Quan h tng phn
I. Quan hÖ ý nghÜa gi÷a c¸c vÕ c©u
Tiết 46: Câu ghép (tiếp theo)
I. Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu
4. Càng gió to thì lửa càng bốc lên cao.
-> Quan h tng tin
5.ch phi Ìu hng hoƯc chng b tiu dit.
-> Quan h la chôn
6. Ch khng nêi g na v ch li khêc.
-> Quan h ơng thíi
7. B Lan khng nêi g na rơi nê o khêc.
-> Quan h nỉi tip
8. Khng thÍy ting sng bn tr: ch rt chy.
-> Quan h gii thch
Tiết 46: Câu ghép ( tiếp theo )
I. Quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép
* Ghi nhớ:
Tiết 46: Câu ghép ( tiếp theo)
I. Quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép
II.Luyện tập
Bài tập 1/124
? Xác định các vế câu trong câu ghép sau và mối quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu đó. Cho biết mỗi vế câu biểu thị ý nghĩa gì trong mối quan hệ ấy.
a.- Cảnh vật chung quanh tôi đang thay đổi vì chính lòng tôi đang thay đổi: hôm nay tôi đi học.
( Tôi đi học - Thanh Tịnh )
b. Có 2 vế câu -> Quan hệ điều kiện (Điều kiện- Kết quả)
- Vế 1: Điều kiện
- Vế 2: Kết quả
c. Có 5 vế câu-> Quan hệ tăng tiến ( Chẳng những ..mà còn )
d. Có 2 vế câu -> Mối quan hệ tương phản
e. - Câu 1: 2 vế câu -> Quan hệ nối tiếp
- Câu 2: 2 vế câu -> Quan hệ nguyên nhân
a.- Cảnh vật chung quanh tôi //đang thay đổi vì chính lòng tôi // đang thay đổi: hôm nay tôi // đi học.
( Tôi đi học - Thanh Tịnh )
-> Vế 1- 2: Nguyên nhân- kết quả
Vế 3 : Giải thích cho vế 2
Tiết 46: Câu ghép ( tiếp theo)
I. Quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép
Bài tập 2/125- 125
a.Biển luôn thay đổi màu tuỳ theo sắc mây trời. Trời
xanh thẳm, biển cũng xanh thẳm như dâng cao lên, chắc
nịch. Trời rải mây trắng nhạt, biển mơ màng dịu hơi
sương. Trời âm u mây mưa, biển xám xịch, nặng nề.
Trời ầm ầm dông gió, biển đục ngầu, giận dữ.
(Theo Vũ Tú Nam, Biển đẹp)
- 4 câu , các vế câu có quan hệ điều kiện - kết quả
->Dựa vào văn cảnh để xác định - Có thể thêm cặp quan
hệ từ " Nếu.. thì."
Tiết 46: Câu ghép ( tiếp theo)
I. Quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép
II. Luyện tập
Bài tập 2/124-125
b. Vào mùa sương ngày ở Hạ Long như ngắn lại. Buổi sớm, mặt trời lên// ngang cột buồm, sương //tan trời mới quang. Buổi chiều, nắng// vừa nhạt, sương// đã buông nhanh xuống mặt biển. ( Thi Sảnh )
- 4 c©u -> Quan hÖ ®iÒu kiÖn- kÕt qu¶.
- Dùa vµo v¨n c¶nh ®Ó x¸c ®Þnh ý nghÜa cña c¸c vÕ c©u- Thªm vµo tríc c¸c vÕ c©u cÆp quan hÖ tõ “ NÕu… th×…
2 câu -> Quan hệ nguyên nhân- kết quả
Vế đầu :Nguyên nhân
Vế sau : kết quả
-> Không thể tách các vế câu thành các câu đơn vì các vế
câu có mối quan hệ chặt chẽ với nhau
Tiết 46: Câu ghép ( tiếp theo)
I. Quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép
II. Luyện tập
Bài tập 4:
- Xác định câu ghép trong đoạn trích sau.
- Xét về mặt lập luận, có thể tách mỗi vế của những câu ghép ấy thành một câu đơn không? Vì sao?
- Xét về giá trị biểu hiện, những câu ghép như vậy có tác dụng như thế nào trong việc miêu tả lời lẽ của nhân vật lão Hạc?
Tiết 46: Câu ghép ( tiếp theo)
I. Quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép
II. Luyện tập
Lão kể nhỏ nhẻ và dài dòng thật (1). Nhưng đại khái có thể rút vào hai việc (2). Việc thứ nhất: lão thì già, con lão đi vắng, vả lại nó cũng còn dại lắm, nếu không có người trông nom cho nó thì khó mà giữ được vườn đất để làm ăn ở làng này; tôi là người nhiều chữ nghĩa, nhiều lí luận, người ta kiêng nể, vậy lão muốn nhờ tôi cho lão gửi ba sào vườn của thằng con lão; lão viết văn tự nhựơng cho tôi để không ai còn tơ tưởng dòm ngó đến; khi nào con lão về thì nó sẽ nhận vườn làm, nhưng văn tự cứ để tên tôi cũng được, để thế để tôi trông coi cho nó (3). Việc thứ hai: lão già yếu lắm rồi, không biết sống chết lúc nào, con không có nhà, lỡ chết không biết ai đứng ra lo cho được; để phiền cho hàng xóm thì chết không nhắm mắt; lão còn hăm nhăm đồng bạc với năm đồng bạc vừa bán chó là ba mươi đồng bạc, muốn gửi tôi, để lỡ có chết thì tôi đem ra, nói với hàng xóm giúp, gọi là của lão có tí chút, còn bao nhiêu đành nhờ hàng xóm cả (4).
Tiết 46: Câu ghép ( tiếp theo)
I. Quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép
II. Luyện tập
Câu số (3) và câu số (4) là câu ghép.
- Xét về mặt lập luận: mỗi câu gồm nhiều vế, tập trung trình bày một việc lão Hạc nhờ ông giáo:
+ Việc thứ nhất: lão Hạc gửi mảnh vườn nhờ ông giáo trông coi cho con lão.
+ Việc thứ hai: lão Hạc gửi tiền nhờ ông giáo lo ma chay nếu chẳng may lão chết.
-> Nếu tách mỗi vế câu trong từng câu ghép thành một câu đơn thì không đảm bảo được tính mạch lạc của lập luận.
- Xét về giá trị biểu hiện: tác giả cố ý viết câu dài là để tái hiện cách kể lể "dài dòng" của lão Hạc -> phù hợp với cách nói năng chậm rãi, dài dòng của người già, phù hợp với tính cách lão Hạc.
Tiết 46: Câu ghép ( tiếp theo)
I. Quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép
II. Luyện tập
Bài tập 5: Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu của câu ghép thứ
2 là quan hệ gì? Có thể tách mỗi vế câu thành một câu đơn
được không.
Câu 2: Nếu con chưa đi, cụ Nghị chưa giao tiền cho,/u chưa
có tiền nộp sưu/ thì không khéo thầy con sẽ chết ở đình, chứ
không sống được. ( Tắt Đèn- Ngô Tất Tố )
Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu: Quan hệ điều kiện
-> Không thể tách mỗi vế câu thành một câu đơn được
=> Vế 1,2 : nêu điều kiện cho sự việc ở vế 3
Tiết 46: Câu ghép ( tiếp theo)
I. Quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép
II. Luyện tập
* Câu1: Thôi, u van con,u lạy con,con có thương thầy thương u, thì con đi ngay bây giờ cho u.
* Câu 3: Thôi, u van con, u lạy con, con có thương thầy thương u, thì con đi ngay bây giờ cho u
->Có 4 vế câu => - Vế1,2: Quan hệ nối tiếp => Diễn tả thái
độ nài nỉ của chị Dậu
- Vế 3: Quan hệ điều kiện với sự việc nêu ở vế 4
Nếu tách mỗi vế câu thành một câu đơn thì nhịp điệu của câu
văn sẽ không thể diễn tả thái độ nài nỉ của chị Dậu
-> Không thể tách được.
Tiết 46: Câu ghép ( tiếp theo)
I. Quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép
II. Luyện tập
Các cách nối các vế câu ghép
Dùng từ có tác dụng nối
Hệ thống kiến thức về câu ghép
Không dùng từ nối
(Dùng dấu câu)
Hệ thống kiến thức về ý nghĩa các vế trong câu ghép
Các quan hệ
thường gặp
giữa các
vế câu ghép
QH
lựa chọn
QH
tăng tiến
QH
tương phản
QH
điều kiện
QH
Ng. nhân
QH
đồng thời
QH
tiếp nối
QH
bổ sung
Cách nhận biết quan hệ giữa các vế câu
Dựa vào dấu hiệu hình thức
Dựa vào văn cảnh,
hoàn cảnh giao tiếp
Hệ thống kiến thức về câu
(Xét về cấu tạo ngữ pháp)
Câu
(Xét về cấu tạo ngữ pháp)
Câu đơn
Biến đổi câu
Câu ghép
Rút gọn
Câu
(lớp 6)
Mở rộng
Câu
( lớp7)
Câu đặc biệt
( lớp 6)
Chuyển đổi câu
( lớp 8)
* Híng dÉn häc bµi
- Nắm nội dung bài học
- Làm lại các bài tập vào vở bài tập
Tìm hiểu bài dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm.
Viết đoạn văn ngắn (5 câu) bày tỏ thái độ của em sau khi học văn bản " Ôn dịch, thuốc lá"
( có sử dụng ít 1 câu ghép )
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Chau Thi Hong Phuong
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)