Bài 12. Câu ghép (tiếp theo)

Chia sẻ bởi Lê Thư | Ngày 03/05/2019 | 30

Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Câu ghép (tiếp theo) thuộc Ngữ văn 8

Nội dung tài liệu:

1
TRƯỜNG THCS NGUYỄN THỊ ĐỊNH
TỔ NGỮ VĂN
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ
VỀ THĂM LỚP - DỰ GIỜ
PHẠM HỒNG HẢI
2
Kiểm tra bài cũ
1. Thế nào là câu ghép?
Chọn phương án đúng trong 3 phương án sau:
Câu có một cụm C-V
Câu có cụm C-V nhỏ nằm trong cụm C-V lớn
Câu có các cụm C-V không bao chứa nhau
? Câu đơn
? Câu đơn mở rộng thành phần
? Câu ghép
3
Tiết 46:
TI��NG VI��T L�ẽP 8
Câu ghép
4
I QUAN H�� Yẽ NGHẫA GIặẻA CAẽC V�� C�U
Có lẽ tiếng Việt của chúng ta đẹp bởi vì tâm hồn của người Việt Nam ta rất đẹp, bởi vì đời sống, cuộc đấu tranh của nhân dân ta từ trước tới nay là cao quí, là vĩ đại, nghĩa là rất đẹp.
(Phạm Văn Đồng, Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt)
Bài tập 1.
Hãy xác định các vế câu trong câu ghép sau.
Quan hệ giữa các vế câu là quan hệ gì?
Trong mối quan hệ đó, mỗi vế câu biểu thị ý nghĩa gì?
5
1. Có lẽ tiếng Việt của chúng ta // đẹp bởi vì tâm hồn của người Việt Nam ta // rất đẹp, bởi vì đời sống, cuộc đấu tranh của nhân dân ta từ trước tới nay // là cao quí, là vĩ đại, nghĩa là rất đẹp.
- Hãy xác định các vế câu trong câu ghép sau.
-Quan hệ giữa các vế câu là quan hệ gì?
-Trong mối quan hệ đó, mỗi vế câu biểu thị ý nghĩa gì?
bởi vì
bởi vì
CAẽC V�� COẽ QUAN H�� NGUY�N NH�N-K��T QUA�
6



2.Các em phải cố gắng để thầy mẹ được vui lòngvà để thầy dạy các em được sung sướng.
(Thanh Tịnh)
//
//
//
CÁC VẾ CÓ QUAN HỆ MỤC ĐÍCH
2.Nóỳu ai buọửn phióửn cau coù thỗ gổồng cuợng cau coù theo. (B�ng Sồn)
CÁC VẾ CÓ QUAN HỆ ĐIỀU KIỆN- KẾT QUẢ
3.Mặc dù nó vẽ bằng những nét to tướng, nhưng ngay cả cái bát múc cám lợn sứt một miếng cũng trở nên ngộ nghĩnh. (Tạ Duy Anh)
CÁC VẾ CÓ QUAN HỆ TƯƠNG PHẢN
//
//
/
//
//
CÁC VẾ CÓ QUAN HỆ MỤC ĐÍCH
CÁC VẾ CÓ QUAN HỆ ĐIỀU KIỆN- KẾT QUẢ
7
5. Càng gió to thì lửa càng bốc lên cao
QUAN HỆ TĂNG TIẾN
6.�ởch phaới õỏửu haỡng ho�ỷc chuùng seợ bở tióu dióỷt
QUAN HỆ LỰA CHỌN
7.Chị không nói gì nữa và khóc.
QUAN HỆ BỔ SUNG, ĐỒNG THỜI
8.Beù Lan phuỷng phởu rọửi oỡa khoùc.
QUAN HỆ TIẾP NỐI
9.Không nghe thấy tiếng súng bắn trả : địch đã rút chạy.
QUAN HỆ GIẢI THÍCH
8
GHI NHỚ
SGK/123
*Đặt câu có sử dụng câu ghép
9
10
Bài tập 1/124
Xác định các vế câu trong câu ghép sau và mối quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu đó. Cho biết mỗi vế câu biểu thị ý nghĩa gì trong mối quan hệ ấy.
II.Luyện tập
a/ Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi, vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học.
(Thanh Tịnh, Tôi đi học)
a/ Cảnh vật chug quanh tôi // đều thay đổi, vì chính lòng tôi // đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi // đi học.
(Thanh Tịnh, Tôi đi học)

:
11
Bài tập 2/125
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:
Vào mùa sương, ngày ở Hạ Long như ngắn lại (1). Buổi sớm, mặt trời lên ngang cột buồm, sương tan, trời mới quang (2). Buổi chiều, nắng vừa nhạt, sương đã buông nhanh xuống biển (3).
(Thi Sảnh)
Tìm câu ghép trong những đoạn trích trên.
Xác định quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu trong mỗi câu ghép.
Có thể tách mỗi vế câu nói trên thành một câu đơn không? Vì sao?
Luyện tập
12

Vào mùa sương, ngày ở Hạ Long như ngắn lại (1). Buổi sớm, mặt trời // lên ngang cột buồm, sương // tan, trời // mới quang (2). Buổi chiều, nắng // vừa nhạt, sương // đã buông nhanh xuống biển (3).
(Thi Sảnh)
Buổi sớm
Buổi chiều,
Luyện tập
13
Bài tập 3.
Tổ 1- 2 Cỏu a. Cho câu ghép:
Vì người đời vô tình nên cô bé bán diêm đã chết.
Theo em có thể thay cặp quan hệ "Vì..nên" của câu trên bằng những cặp quan hệ từ: "Tại. nên.", Nhờ. nên."
được không? Vì sao?
Tổ 3- 4 Cỏu b. Cho câu ghép:
.Giá anh con trai không phẫn chí bỏ đi phu đồn điền cao su thì lão Hạc đâu phải sống lủi thủi như vậy.
Theo em có thể thay cặp quan hệ từ "Giá .. thì" của câu trên bằng những cặp quan hệ từ: "Nếu . thì.", " Hễ . thì." được không? Vì sao?
14
Câu a:
- V�. n�n. -> Trung ho� v� s�c th�i t�nh c�m
- T�i. n�n. -> S�c th�i �p �Ưt, qui lìi
- Nhí. n�n.-> Th�íng d�ng �ỉi v�i nguy�n nh�n tỉt
Câu b:
b- N�u . th�.-> Cê s�c th�i trung t�nh
- H� . th�. -> Th�íng d�ng trong tr�íng h�p mĩt �i�u ki�n ���c lƯp l�i th�íng xuy�n
- Gi�. th�. -> Mang � ngh�a gi� ��nh
Bài tập 3.
15
Bài tập 4:
- Xác định câu ghép trong đoạn trích sau.
- Xét về mặt lập luận, có thể tách mỗi vế của những câu ghép ấy thành một câu đơn không? Vì sao?
- Xét về giá trị biểu hiện, những câu ghép như vậy có tác dụng như thế nào trong việc miêu tả lời lẽ của nhân vật (lão Hạc)?
16
Lão kể nhỏ nhẻ và dài dòng thật (1). Nhưng đại khái có thể rút vào hai việc (2). Việc thứ nhất: lão thì già, con lão đi vắng, vả lại nó cũng còn dại lắm, nếu không có người trông nom cho nó thì khó mà giữ được vườn đất để làm ăn ở làng này; tôi là người nhiều chữ nghĩa, nhiều lí luận, người ta kiêng nể, vậy lão muốn nhờ tôi cho lão gửi ba sào vườn của thằng con lão; lão viết văn tự nhựơng cho tôi để không ai còn tơ tưởng dòm ngó đến; khi nào con lão về thì nó sẽ nhận vườn làm, nhưng văn tự cứ để tên tôi cũng được, để thế để tôi trông coi cho nó (3). Việc thứ hai: lão già yếu lắm rồi, không biết sống chết lúc nào, con không có nhà, lỡ chết không biết ai đứng ra lo cho được; để phiền cho hàng xóm thì chết không nhắm mắt; lão còn hăm nhăm đồng bạc với năm đồng bạc vừa bán chó là ba mươi đồng bạc, muốn gửi tôi, để lỡ có chết thì tôi đem ra, nói với hàng xóm giúp, gọi là của lão có tí chút, còn bao nhiêu đành nhờ hàng xóm cả (4).
(Nam Cao, Lão Hạc)
17
- Câu số (3) và câu số (4) là câu ghép.
- Xét về mặt lập luận, mỗi câu gồm nhiều vế, tập trung trình bày một việc lão Hạc nhờ ông giáo:
+ Việc thứ nhất lão Hạc gửi mảnh vườn nhờ ông giáo trông coi cho con lão.
+ Việc thứ hai lão Hạc gửi tiền nhờ ông giáo lo ma chay nếu chẳng may lão chết.
-> Nếu tách mỗi vế câu trong từng câu ghép thành một câu đơn thì không đảm bảo được tính mạch lạc của lập luận.
- Xét về giá trị biểu hiện, tác giả cố ý viết câu dài là để tái hiện cách kể lể "dài dòng" của lão Hạc -> phù hợp với cách nói năng chậm rãi, dài dòng của người già, phù hợp với tính cách lão Hạc.
18
Bài tập 5.
Dựa vào văn bản "Thông tin về ngày Trái đất năm 2000", viết đoạn văn khoảng 5 câu để kêu gọi mọi người thay đổi thói quen sử dụng bao bì ni lông (trong đoạn văn có sử dụng một câu ghép, phân tích mối quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu ghép đó)
19
20
Các cách nối các vế câu ghép
Dùng từ có tác dụng nối
Không dùng từ nối
(Dùng dấu câu)
Hệ thống kiến thức về câu ghép
21
Hệ thống kiến thức về câu ghép
22
Cách nhận biết quan hệ giữa các vế
Dựa vào văn cảnh,
hoàn cảnh giao tiếp
Dựa vào dấu hiệu hình thức
Hệ thống kiến thức về câu ghép
23
Câu
(Xét về cấu tạo ngữ pháp)
Câu đơn
Biến đổi câu
Câu ghép
Hệ thống kiến thức về câu
(Xét về cấu tạo ngữ pháp)
Lớp 6
Lớp 7
Lớp 8
Câu rút gọn
Chuyển đổi câu
Câu đặc biệt
Câu mở rộng
24
DẶN DÒ
Về nhà làm các bài tập còn lại
Học thuộc và hệ thống hóa kiến thức của "Câu ghép"
Viết đoạn văn (5-7 câu) kêu gọi mọi người phòng chống HIV/AIDS
25
26
CHÚC CÁC THẦY GIÁO - CÔ GIÁO VÀ CÁC EM SỨC KHOẺ !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Thư
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)