Bài 12. Câu ghép (tiếp theo)
Chia sẻ bởi Bùi Thị Ngà |
Ngày 02/05/2019 |
29
Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Câu ghép (tiếp theo) thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
1
CHÚC CÁC THẦY GIÁO - CÔ GIÁO VÀ CÁC EM SỨC KHOẺ !
Nhiệt liệt chào mừng ngày nhà giáo
Việt Nam 20 - 11
Chào đón các thầy giáo,
cô giáo về dự giờ thăm lớp!
Giáo viên: Bùi Thị Ngà
Trường THCS Đồng Phú
Kiểm tra bài cũ
1. Thế nào là câu ghép?
Chọn phương án đúng trong 3 phương án sau:
2
Câu có một cụm C-V
Câu có cụm C-V nhỏ nằm trong cụm C-V lớn
Câu có các cụm C-V không bao chứa nhau
-> Câu đơn
-> Câu đơn mở rộng thành phần
-> Câu ghép
2.Đặt một câu có sử dụng cặp từ hô ứng sau:
…càng ….càng…..
I QUAN H Yẽ NGHẫA GIặẻA CAẽC V CU
Có lẽ tiếng Việt của chúng ta đẹp bởi vì tâm hồn của người Việt Nam ta rất đẹp, bởi vì đời sống, cuộc đấu tranh của nhân dân ta từ trước tới nay là cao quý, là vĩ đại, nghĩa là rất đẹp.
(Phạm Văn Đồng, Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt)
3
Bài tập 1.
Hãy xác định các vế câu trong câu ghép sau.
Quan hệ giữa các vế câu là quan hệ gì?
Trong mối quan hệ đó, mỗi vế câu biểu thị ý nghĩa gì?
1. Có lẽ tiếng Việt của chúng ta // đẹp bởi vì tâm hồn của người Việt Nam ta // rất đẹp, bởi vì đời sống, cuộc đấu tranh của nhân dân ta từ trước tới nay // là cao quí, là vĩ đại, nghĩa là rất đẹp.
4
- Hãy xác định các vế câu trong câu ghép sau.
-Quan hệ giữa các vế câu là quan hệ gì?
-Trong mối quan hệ đó, mỗi vế câu biểu thị ý nghĩa gì?
bởi vì
bởi vì
CAẽC V COẽ QUAN H NGUYN NHN-KT QUA
Băi t?p 2.
1.Các em phải cố gắng để thầy mẹ được vui lòngvà để thầy dạy các em được sung sướng.
(Thanh Tịnh)
5
//
//
//
CÁC VẾ CÓ QUAN HỆ MỤC ĐÍCH
2.Nóỳu ai buọửn phióửn cau coù thỗ gổồng cuợng cau coù theo. (Bng Sồn)
CÁC VẾ CÓ QUAN HỆ ĐIỀU KIỆN- KẾT QUẢ
3.Mặc dù nó vẽ bằng những nét to tướng, nhưng ngay cả cái bát múc cám lợn sứt một miếng cũng trở nên ngộ nghĩnh. (Tạ Duy Anh)
CÁC VẾ CÓ QUAN HỆ TƯƠNG PHẢN
//
//
/
//
//
CÁC VẾ CÓ QUAN HỆ MỤC ĐÍCH
CÁC VẾ CÓ QUAN HỆ ĐIỀU KIỆN- KẾT QUẢ
4. Càng gió to thì lửa càng bốc lên cao.
Càng gió/ to thì lửa /càng bốc lên cao.
QUAN HỆ TĂNG TIẾN
6
5.Hoặc địch phaíi âáöu haìng hoàûc chuïng seî bë tiãu diãût.
5.Hoặc địch/ phaíi âáöu haìng hoàûc chuïng/sẽ bë tiãu diãût.
QUAN HÃÛ LÆÛA CHOÜN
6.Chị không nói thím gì nữa và anh cung v?y.
6.Chị /không nói thím gì nữa và anh/ cung v?y.
QUAN HỆ BỔ SUNG, ĐỒNG THỜI
7.Beù Lan phuỷng phởu m?t lỳc lõu rọửi bộ oỡa khoùc n?c n?.
7.Beù Lan/ phuỷng phởu m?t lỳc lõu rọửi bộ/ oỡa khoùc n?c n?.
QUAN H TIP NI
8.Cảnh vật chung quanh tôi/ đều thay đổi, vì chính lòng tôi / đang có sự thay đổ lớn: hôm nay tôi/ đi học.
QUAN HỆ GIẢI THÍCH
7
Cách nhận biết quan hệ giữa các vế
Dựa vào văn cảnh,
hoàn cảnh giao tiếp
Dựa vào dấu hiệu hình thức
Hệ thống kiến thức về câu ghép
GHI NHỚ
SGK/123
8
* Đặt m?t câu ghép cho m?i tranh sau vă ch? ra m?i quan h? nghia gi?a câc v? cđu trong cđu ghĩp d.
9
10
1.Nếu chúng ta không hạn chế sử dụng bao bì ni lông ngay hôm nay thì môi trường sống của chúng ta sẽ bị hủy hoại.
2. Chúng ta hãy chung tay làm sạch biển, vì mẹ biển đang ngày đêm rên xiết, kêu cứu.
11
1.Hôm nay bạn hút thuốc lá, ngày mai bạn ra nghĩa địa.
2.Chúng ta hãy tránh xa thuốc lá, vì thuốc lá là loại ôn dịch gây chết người hàng loạt, nguy hiểm hơn cả AIDS.
3. Hãy bỏ thuốc lá ngay hôm nay, vì hút thuốc lá gây ung thư phổi, nguy hiểm đến tính mạng.
II.Luyện tập
Bài tập 1/124
Xác định các vế câu trong câu ghép sau và mối quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu đó. Cho biết mỗi vế câu biểu thị ý nghĩa gì trong mối quan hệ ấy.
12
d. Tuy rột v?n kộo di,mựa xuõn dó d?n bờn b? sụng Luong.
(Nguy?n Dỡnh Thi)
d. Tuy rột /v?n kộo di,mựa xuõn/ dó d?n bờn b? sụng Luong.
(Nguy?n Dỡnh Thi
Luyện tập
Bài tập 2/125
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:
Vào mùa sương, ngày ở Hạ Long như ngắn lại (1). Buổi sớm, mặt trời lên ngang cột buồm, sương tan, trời mới quang (2). Buổi chiều, nắng vừa nhạt, sương đã buông nhanh xuống biển (3).
(Thi Sảnh)
13
Tìm câu ghép trong những đoạn trích trên.
Xác định quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu trong mỗi câu ghép.
Có thể tách mỗi vế câu nói trên thành một câu đơn không? Vì sao?
14
Vào mùa sương, ngày ở Hạ Long như ngắn lại (1). Buổi sớm, mặt trời // lên ngang cột buồm, sương // tan, trời // mới quang (2). Buổi chiều, nắng // vừa nhạt, sương // đã buông nhanh xuống biển (3).
(Thi Sảnh)
Buổi sớm
Buổi chiều,
Luyện tập
Câu 1 : qh điều kiện – kết quả
Câu 2 : qh nguyên nhân – kết quả
-Không nên tách vì các vế câu có qh chặt chẽ với nhau
Bài tập 3. Th?o lu?n nhúm 3 phỳt
Nhúm 1- 2 - 3
Cỏu a. Vì người đời vô tình nên cô bé bán diêm đã chết.
Theo em có thể thay cặp quan hệ "Vì..nên" của câu trên bằng những cặp quan hệ từ: "Tại. nên.", Nhờ. nên."
được không? Vì sao ?
Nhúm 4-5 -6
Cỏu b. Giá anh con trai không phẫn chí bỏ đi phu đồn điền cao su thì lão Hạc đâu phải sống lủi thủi như vậy.
Theo em có thể thay cặp quan hệ từ "Giá .. thì" của câu trên bằng những cặp quan hệ từ: "Nếu . thì.", " Hễ . thì." được không? Vì sao ?
15
Câu a:
- V. nn. -> Trung ho v sc thi tnh cm
- Ti. nn. -> Sc thi p Ưt, qui lìi
- Nhí. nn.-> Thíng dng ỉi vi nguyn nhn tỉt
Câu b:
b- Nu . th.-> Cê sc thi trung tnh
- H . th. -> Thíng dng trong tríng hp mĩt iu kin c lƯp li thíng xuyn
- Gi. th. -> Mang ngha gi nh
16
Bài tập 3.
Bài tập 4:
- Xác định câu ghép trong đoạn trích sau.
- Xét về mặt lập luận, có thể tách mỗi vế của những câu ghép ấy thành một câu đơn không? Vì sao?
- Xét về giá trị biểu hiện, những câu ghép như vậy có tác dụng như thế nào trong việc miêu tả lời lẽ của nhân vật (lão Hạc)?
17
Lão kể nhỏ nhẻ và dài dòng thật (1). Nhưng đại khái có thể rút vào hai việc (2). Việc thứ nhất: lão thì già, con lão đi vắng, vả lại nó cũng còn dại lắm, nếu không có người trông nom cho nó thì khó mà giữ được vườn đất để làm ăn ở làng này; tôi là người nhiều chữ nghĩa, nhiều lí luận, người ta kiêng nể, vậy lão muốn nhờ tôi cho lão gửi ba sào vườn của thằng con lão; lão viết văn tự nhựơng cho tôi để không ai còn tơ tưởng dòm ngó đến; khi nào con lão về thì nó sẽ nhận vườn làm, nhưng văn tự cứ để tên tôi cũng được, để thế để tôi trông coi cho nó (3). Việc thứ hai: lão già yếu lắm rồi, không biết sống chết lúc nào, con không có nhà, lỡ chết không biết ai đứng ra lo cho được; để phiền cho hàng xóm thì chết không nhắm mắt; lão còn hăm nhăm đồng bạc với năm đồng bạc vừa bán chó là ba mươi đồng bạc, muốn gửi tôi, để lỡ có chết thì tôi đem ra, nói với hàng xóm giúp, gọi là của lão có tí chút, còn bao nhiêu đành nhờ hàng xóm cả (4).
(Nam Cao, Lão Hạc)
18
- Câu số (3) và câu số (4) là câu ghép.
- Xét về mặt lập luận, mỗi câu gồm nhiều vế, tập trung trình bày một việc lão Hạc nhờ ông giáo:
+ Việc thứ nhất lão Hạc gửi mảnh vườn nhờ ông giáo trông coi cho con lão.
+ Việc thứ hai lão Hạc gửi tiền nhờ ông giáo lo ma chay nếu chẳng may lão chết.
-> Nếu tách mỗi vế câu trong từng câu ghép thành một câu đơn thì không đảm bảo được tính mạch lạc của lập luận.
- Xét về giá trị biểu hiện, tác giả cố ý viết câu dài là để tái hiện cách kể lể "dài dòng" của lão Hạc -> phù hợp với cách nói năng chậm rãi, dài dòng của người già, phù hợp với tính cách lão Hạc.
19
Bài tập 5.
Dựa vào văn bản "Thông tin về ngày Trái đất năm 2000", viết đoạn văn khoảng 5 câu để kêu gọi mọi người thay đổi thói quen sử dụng bao bì ni lông (trong đoạn văn có sử dụng một câu ghép, phân tích mối quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu ghép đó)
20
21
Các cách nối các vế câu ghép
Dùng từ có tác dụng nối
Không dùng từ nối
(Dùng dấu câu)
Hệ thống kiến thức về câu ghép
22
Hệ thống kiến thức về câu ghép
23
Câu
(Xét về cấu tạo ngữ pháp)
Câu đơn
Câu biÕn ®æi
Câu ghép
Hệ thống kiến thức về câu
(Xét về cấu tạo ngữ pháp)
Lớp 6
Lớp 7
Lớp 8
DẶN DÒ
Về nhà làm các bài tập còn lại
Học thuộc và hệ thống hóa kiến thức của "Câu ghép"
Viết đoạn văn (5-7 câu) kêu gọi mọi người phòng chống HIV/AIDS
24
25
CHÚC CÁC THẦY GIÁO - CÔ GIÁO VÀ CÁC EM SỨC KHOẺ !
Cảm ơn và kính chúc sức khỏe các thầy giáo, cô giáo!
Chúc các em học sinh chăm ngoan, học giỏi!
CHÚC CÁC THẦY GIÁO - CÔ GIÁO VÀ CÁC EM SỨC KHOẺ !
Nhiệt liệt chào mừng ngày nhà giáo
Việt Nam 20 - 11
Chào đón các thầy giáo,
cô giáo về dự giờ thăm lớp!
Giáo viên: Bùi Thị Ngà
Trường THCS Đồng Phú
Kiểm tra bài cũ
1. Thế nào là câu ghép?
Chọn phương án đúng trong 3 phương án sau:
2
Câu có một cụm C-V
Câu có cụm C-V nhỏ nằm trong cụm C-V lớn
Câu có các cụm C-V không bao chứa nhau
-> Câu đơn
-> Câu đơn mở rộng thành phần
-> Câu ghép
2.Đặt một câu có sử dụng cặp từ hô ứng sau:
…càng ….càng…..
I QUAN H Yẽ NGHẫA GIặẻA CAẽC V CU
Có lẽ tiếng Việt của chúng ta đẹp bởi vì tâm hồn của người Việt Nam ta rất đẹp, bởi vì đời sống, cuộc đấu tranh của nhân dân ta từ trước tới nay là cao quý, là vĩ đại, nghĩa là rất đẹp.
(Phạm Văn Đồng, Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt)
3
Bài tập 1.
Hãy xác định các vế câu trong câu ghép sau.
Quan hệ giữa các vế câu là quan hệ gì?
Trong mối quan hệ đó, mỗi vế câu biểu thị ý nghĩa gì?
1. Có lẽ tiếng Việt của chúng ta // đẹp bởi vì tâm hồn của người Việt Nam ta // rất đẹp, bởi vì đời sống, cuộc đấu tranh của nhân dân ta từ trước tới nay // là cao quí, là vĩ đại, nghĩa là rất đẹp.
4
- Hãy xác định các vế câu trong câu ghép sau.
-Quan hệ giữa các vế câu là quan hệ gì?
-Trong mối quan hệ đó, mỗi vế câu biểu thị ý nghĩa gì?
bởi vì
bởi vì
CAẽC V COẽ QUAN H NGUYN NHN-KT QUA
Băi t?p 2.
1.Các em phải cố gắng để thầy mẹ được vui lòngvà để thầy dạy các em được sung sướng.
(Thanh Tịnh)
5
//
//
//
CÁC VẾ CÓ QUAN HỆ MỤC ĐÍCH
2.Nóỳu ai buọửn phióửn cau coù thỗ gổồng cuợng cau coù theo. (Bng Sồn)
CÁC VẾ CÓ QUAN HỆ ĐIỀU KIỆN- KẾT QUẢ
3.Mặc dù nó vẽ bằng những nét to tướng, nhưng ngay cả cái bát múc cám lợn sứt một miếng cũng trở nên ngộ nghĩnh. (Tạ Duy Anh)
CÁC VẾ CÓ QUAN HỆ TƯƠNG PHẢN
//
//
/
//
//
CÁC VẾ CÓ QUAN HỆ MỤC ĐÍCH
CÁC VẾ CÓ QUAN HỆ ĐIỀU KIỆN- KẾT QUẢ
4. Càng gió to thì lửa càng bốc lên cao.
Càng gió/ to thì lửa /càng bốc lên cao.
QUAN HỆ TĂNG TIẾN
6
5.Hoặc địch phaíi âáöu haìng hoàûc chuïng seî bë tiãu diãût.
5.Hoặc địch/ phaíi âáöu haìng hoàûc chuïng/sẽ bë tiãu diãût.
QUAN HÃÛ LÆÛA CHOÜN
6.Chị không nói thím gì nữa và anh cung v?y.
6.Chị /không nói thím gì nữa và anh/ cung v?y.
QUAN HỆ BỔ SUNG, ĐỒNG THỜI
7.Beù Lan phuỷng phởu m?t lỳc lõu rọửi bộ oỡa khoùc n?c n?.
7.Beù Lan/ phuỷng phởu m?t lỳc lõu rọửi bộ/ oỡa khoùc n?c n?.
QUAN H TIP NI
8.Cảnh vật chung quanh tôi/ đều thay đổi, vì chính lòng tôi / đang có sự thay đổ lớn: hôm nay tôi/ đi học.
QUAN HỆ GIẢI THÍCH
7
Cách nhận biết quan hệ giữa các vế
Dựa vào văn cảnh,
hoàn cảnh giao tiếp
Dựa vào dấu hiệu hình thức
Hệ thống kiến thức về câu ghép
GHI NHỚ
SGK/123
8
* Đặt m?t câu ghép cho m?i tranh sau vă ch? ra m?i quan h? nghia gi?a câc v? cđu trong cđu ghĩp d.
9
10
1.Nếu chúng ta không hạn chế sử dụng bao bì ni lông ngay hôm nay thì môi trường sống của chúng ta sẽ bị hủy hoại.
2. Chúng ta hãy chung tay làm sạch biển, vì mẹ biển đang ngày đêm rên xiết, kêu cứu.
11
1.Hôm nay bạn hút thuốc lá, ngày mai bạn ra nghĩa địa.
2.Chúng ta hãy tránh xa thuốc lá, vì thuốc lá là loại ôn dịch gây chết người hàng loạt, nguy hiểm hơn cả AIDS.
3. Hãy bỏ thuốc lá ngay hôm nay, vì hút thuốc lá gây ung thư phổi, nguy hiểm đến tính mạng.
II.Luyện tập
Bài tập 1/124
Xác định các vế câu trong câu ghép sau và mối quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu đó. Cho biết mỗi vế câu biểu thị ý nghĩa gì trong mối quan hệ ấy.
12
d. Tuy rột v?n kộo di,mựa xuõn dó d?n bờn b? sụng Luong.
(Nguy?n Dỡnh Thi)
d. Tuy rột /v?n kộo di,mựa xuõn/ dó d?n bờn b? sụng Luong.
(Nguy?n Dỡnh Thi
Luyện tập
Bài tập 2/125
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi:
Vào mùa sương, ngày ở Hạ Long như ngắn lại (1). Buổi sớm, mặt trời lên ngang cột buồm, sương tan, trời mới quang (2). Buổi chiều, nắng vừa nhạt, sương đã buông nhanh xuống biển (3).
(Thi Sảnh)
13
Tìm câu ghép trong những đoạn trích trên.
Xác định quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu trong mỗi câu ghép.
Có thể tách mỗi vế câu nói trên thành một câu đơn không? Vì sao?
14
Vào mùa sương, ngày ở Hạ Long như ngắn lại (1). Buổi sớm, mặt trời // lên ngang cột buồm, sương // tan, trời // mới quang (2). Buổi chiều, nắng // vừa nhạt, sương // đã buông nhanh xuống biển (3).
(Thi Sảnh)
Buổi sớm
Buổi chiều,
Luyện tập
Câu 1 : qh điều kiện – kết quả
Câu 2 : qh nguyên nhân – kết quả
-Không nên tách vì các vế câu có qh chặt chẽ với nhau
Bài tập 3. Th?o lu?n nhúm 3 phỳt
Nhúm 1- 2 - 3
Cỏu a. Vì người đời vô tình nên cô bé bán diêm đã chết.
Theo em có thể thay cặp quan hệ "Vì..nên" của câu trên bằng những cặp quan hệ từ: "Tại. nên.", Nhờ. nên."
được không? Vì sao ?
Nhúm 4-5 -6
Cỏu b. Giá anh con trai không phẫn chí bỏ đi phu đồn điền cao su thì lão Hạc đâu phải sống lủi thủi như vậy.
Theo em có thể thay cặp quan hệ từ "Giá .. thì" của câu trên bằng những cặp quan hệ từ: "Nếu . thì.", " Hễ . thì." được không? Vì sao ?
15
Câu a:
- V. nn. -> Trung ho v sc thi tnh cm
- Ti. nn. -> Sc thi p Ưt, qui lìi
- Nhí. nn.-> Thíng dng ỉi vi nguyn nhn tỉt
Câu b:
b- Nu . th.-> Cê sc thi trung tnh
- H . th. -> Thíng dng trong tríng hp mĩt iu kin c lƯp li thíng xuyn
- Gi. th. -> Mang ngha gi nh
16
Bài tập 3.
Bài tập 4:
- Xác định câu ghép trong đoạn trích sau.
- Xét về mặt lập luận, có thể tách mỗi vế của những câu ghép ấy thành một câu đơn không? Vì sao?
- Xét về giá trị biểu hiện, những câu ghép như vậy có tác dụng như thế nào trong việc miêu tả lời lẽ của nhân vật (lão Hạc)?
17
Lão kể nhỏ nhẻ và dài dòng thật (1). Nhưng đại khái có thể rút vào hai việc (2). Việc thứ nhất: lão thì già, con lão đi vắng, vả lại nó cũng còn dại lắm, nếu không có người trông nom cho nó thì khó mà giữ được vườn đất để làm ăn ở làng này; tôi là người nhiều chữ nghĩa, nhiều lí luận, người ta kiêng nể, vậy lão muốn nhờ tôi cho lão gửi ba sào vườn của thằng con lão; lão viết văn tự nhựơng cho tôi để không ai còn tơ tưởng dòm ngó đến; khi nào con lão về thì nó sẽ nhận vườn làm, nhưng văn tự cứ để tên tôi cũng được, để thế để tôi trông coi cho nó (3). Việc thứ hai: lão già yếu lắm rồi, không biết sống chết lúc nào, con không có nhà, lỡ chết không biết ai đứng ra lo cho được; để phiền cho hàng xóm thì chết không nhắm mắt; lão còn hăm nhăm đồng bạc với năm đồng bạc vừa bán chó là ba mươi đồng bạc, muốn gửi tôi, để lỡ có chết thì tôi đem ra, nói với hàng xóm giúp, gọi là của lão có tí chút, còn bao nhiêu đành nhờ hàng xóm cả (4).
(Nam Cao, Lão Hạc)
18
- Câu số (3) và câu số (4) là câu ghép.
- Xét về mặt lập luận, mỗi câu gồm nhiều vế, tập trung trình bày một việc lão Hạc nhờ ông giáo:
+ Việc thứ nhất lão Hạc gửi mảnh vườn nhờ ông giáo trông coi cho con lão.
+ Việc thứ hai lão Hạc gửi tiền nhờ ông giáo lo ma chay nếu chẳng may lão chết.
-> Nếu tách mỗi vế câu trong từng câu ghép thành một câu đơn thì không đảm bảo được tính mạch lạc của lập luận.
- Xét về giá trị biểu hiện, tác giả cố ý viết câu dài là để tái hiện cách kể lể "dài dòng" của lão Hạc -> phù hợp với cách nói năng chậm rãi, dài dòng của người già, phù hợp với tính cách lão Hạc.
19
Bài tập 5.
Dựa vào văn bản "Thông tin về ngày Trái đất năm 2000", viết đoạn văn khoảng 5 câu để kêu gọi mọi người thay đổi thói quen sử dụng bao bì ni lông (trong đoạn văn có sử dụng một câu ghép, phân tích mối quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu ghép đó)
20
21
Các cách nối các vế câu ghép
Dùng từ có tác dụng nối
Không dùng từ nối
(Dùng dấu câu)
Hệ thống kiến thức về câu ghép
22
Hệ thống kiến thức về câu ghép
23
Câu
(Xét về cấu tạo ngữ pháp)
Câu đơn
Câu biÕn ®æi
Câu ghép
Hệ thống kiến thức về câu
(Xét về cấu tạo ngữ pháp)
Lớp 6
Lớp 7
Lớp 8
DẶN DÒ
Về nhà làm các bài tập còn lại
Học thuộc và hệ thống hóa kiến thức của "Câu ghép"
Viết đoạn văn (5-7 câu) kêu gọi mọi người phòng chống HIV/AIDS
24
25
CHÚC CÁC THẦY GIÁO - CÔ GIÁO VÀ CÁC EM SỨC KHOẺ !
Cảm ơn và kính chúc sức khỏe các thầy giáo, cô giáo!
Chúc các em học sinh chăm ngoan, học giỏi!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Thị Ngà
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)