Bài 12. Ánh trăng
Chia sẻ bởi Đỗ Bính |
Ngày 08/05/2019 |
42
Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Ánh trăng thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
LỚP 9E
TRƯỜNG THCS
NGUYỄN TẤT THÀNH
TRÂN TRỌNG CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ GIÁO !
GV thực hiện: Đỗ Văn Bính.
Tiết 59: Văn bản: ÁNH TRĂNG
Nguyễn Duy
I. Đọc, tìm hiểu chú thích:
1. Đọc:
Hướng dẫn đọc:
-Ba khổ đầu: giọng kể, nhịp bình thường.
-Khổ 4: giọng đột ngột,cất cao,ngỡ ngàng với bước ngoặt của sự việc, của sự xuất hiện vầng trăng.
-Khổ 5,6:giọng tha thiết rồi trầm lắng cùng cảm xúc và suy tư lặng lẽ.
Hồi nhỏ sống với đồng
với sông rồi với bể
hồi chiến tranh ở rừng
vầng trăng thành tri kỉ
Trần trụi với thiên nhiên
hồn nhiên như cây cỏ
ngỡ không bao giờ quên
cái vầng trăng tình nghĩa
Từ hồi về thành phố
quen ánh điện cửa gương
vầng trăng đi qua ngõ
như người dưng qua đường
Thình lình đèn điện tắt
phòng buyn - đinh tối om
vội bật tung cửa sổ
dột ngột vầng trăng tròn
Ngửa m?t lên nhìn mặt
có cái gì rưng rưng
như là đồng là bể
như là sông là rừng
Trăng cứ tròn vành vạnh
kể chi người vô tình
ánh trăng im phăng phắc
dủ cho ta giật mình.
Tiết 59: Văn bản: ÁNH TRĂNG
Nguyễn Duy
I. Đọc, tìm hiểu chú thích:
Đọc:
2. Chú thích:
a. Tác giả:
Nguyễn Duy (1948), quê ở Thanh Hóa.
Thuộc thế hệ nhà thơ trưởng thành
trong thời kì kháng chiến chống Mĩ.
Đạt giải Nhất cuộc thi thơ do báo
Văn nghệ tổ chức năm 1972-1973.
Sau 1975 chuyển vào Nam công tác tại Thành phố Hồ Chí Minh.
b.Tác phẩm:
- Ánh trăng viết năm 1978 (sau 3 năm ngày đất nước thống nhất), in trong tậpthơ cùng tên, đạt giải A của Hội nhà văn Việt Nam(1984).
Tiết 59: ÁNH TRĂNG
Nguyễn Duy
I. Đọc, tìm hiểu chú thích:
II. Tìm hiểu văn bản:
1. Bố cục:
Chia làm hai phần
Phần 1: Hai khổ thơ đầu .
(Vầng trăng trong qúa khứ.)
Phần 2: Bốn khổ thơ còn lại.
(Vầng trăng trong hiện tại
và những suy ngẫm của nhà thơ.)
- Kết cấu: Theo trình tự thời gian, từ quá khứ đến hiện tại.
- Kết hợp giữa tự sự với trữ tình.
2. Phân tích:
a. Vầng trăng trong quá khứ:
=> Làm nổi bật tình cảm, cảm xúc.
Hồi nhỏ sống với đồng
với sông rồi với bể
hồi chiến tranh ở rừng
Trần trụi với thiên nhiên
hồn nhiên như cây cỏ
ngỡ không bao giờ quên
cái
vầng trăng tình nghĩa
vầng trăng thành tri kỉ
Tiết 59: ÁNH TRĂNG
Nguyễn Duy
Đọc, tìm hiểu chú thích:
II. Tìm hiểu văn bản:
1.Bố cục:
2.Phân tích:
a. Cảm nghĩ về vầng trăng trong quá khứ:
Trăng gắn bó, sẻ chia những buồn vui cùng con người.
- Nghệ thuật: nhân hóa.
=> Trăng là người bạn, người đồng chí tri kỉ, nghĩa tình, thủy chung.
Tiết 59: ÁNH TRĂNG
Nguyễn Duy
Đọc, tìm hiểu chú thích:
Tìm hiểu văn bản:
Bố cục:
2. Phân tích:
a. Vầng trăng trong quá khứ:
b. Vầng trăng trong hiện tại và những suy ngẫm của nhà thơ:
Từ hồi về thành phố
quen ánh điện cửa gương
vầng trăng di qua ngõ
như người dưng qua đường
Tiết 59: ÁNH TRĂNG
Nguyễn Duy
Đọc, tìm hiểu chú thích:
II. Tìm hiểu văn bản:
Bố cục:
Phân tích:
a. Vầng trăng trong quá khứ:
b. Vầng trăng trong hiện tại và những suy ngẫm của nhà thơ:
Khi về thành phố: vầng trăng bị lãng quên, bị coi như người dưng qua đường.
Thình lình đèn điện tắt
phòng buyn - đinh tối om
vội bật tung cửa sổ
dột ngột vầng trăng tròn
Nghệ thuật:
Xây dựng tình huống bất ngờ:mất điện -> mở cửa sổ để lấy ánh sáng -> thấy trăng.
- Dùng những động từ, tính từ: thình lình, tối om, vội, bật tung, đột ngột, tròn.
Tiết 59: ÁNH TRĂNG
Nguyễn Duy
I. Đọc, tìm hiểuchú thích:
II. Tìm hiểu văn bản:
Bố cục:
Phân tích:
a. Vầng trăng trong quá khứ:
b. Vầng trăng trong hiện tại và những suy ngẫm của nhà thơ:
Khi về thành phố: vầng trăng bị lãng quên, bị coi như người dưng qua đường.
- Khi thành phố mất điện:đột ngột, bất ngờ nhận ra trăng.
-Nghệ thuật:
+ Sử dụng những tính từ, động từ .
+ Xây dựng tình huống độc đáo, hợp lí.
=> tạo được ấn tượng, cảm xúc đột ngột, bất ngờ.
Ngửa lên
có cái gì
như
như
Trăng cứ
kể chi
ánh trăng im phăng phắc
dủ cho ta giật mình.
+ mặt nhìn mặt: con người đối diện với vầng trăng (đối diện với quá khứ nghĩa tình.)
+ rưng rưng: xúc động, xao xuyến, gợi nhớ, gợi thương.
+ đồng, bể,sông,rừng:
quá khứ, kỉ niệm đã từng gắn bó với mình.
+ tròn vành vạnh: vẫn đẹp, vẹn nguyên, không thay đổi.
+ người vô tình: quên, không nhớ.
mặt
nhìn mặt
rưng rưng
là đồng là bể
là sông là rừng
tròn vành vạnh
người vô tình
-Nhà thơ đã giật mình nhớ và suy ngẫm về những kỉ niệm trong quá khứ.
-Trăng là biểu tượng của quá khứ nghĩa tình.
=> Vầng trăng nhắc nhở con người: “Đừng bao giờ đánh mất quá khứ mà hãy luôn biết trân trọng, giữ gìn, bảo vệ.”
Trong hai câu thơ:
“ánh trăng im phăng phắc
đủ cho ta giật mình”
Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? Việc sử dụng biện pháp nghệ thuật ấy đã gợi cho chúng ta suy ngẫm gì?
im phăng phắc
Rất nhân hậu,
chân thành.
Rất nghiêm khắc
nhắc nhở.
Tiết 59: ÁNH TRĂNG
Nguyễn Duy
Đọc, tìm hiểu chú thích:
II. Tìm hiểu văn bản:
Bố cục:
Phân tích:
a. Vầng trăng trong quá khứ:
b. Vầng trăng trong hiện tại và những suy ngẫm của nhà thơ:
3. Tổng kết:
Xuyên suốt bài thơ là hình ảnh vầng trăng, nhưng ở những thời điểm khác nhau, quan hệ giữa nhân vật trữ tình với trăng có sự khác nhau:
- Ánh trăng là hình ảnh ẩn dụ: trăng chính là thiên nhiên, đất nước, con người.
Đọc kĩ các câu hỏi sau rồi chọn đáp án đúng nhất:
Trong bài thơ “Ánh trăng” của Nguyễn Duy:
Câu 1: Bài thơ chỉ viết hoa chữ cái đầu tiên ở mỗi khổ thơ vì?
A. Do lỗi sai của người biên soạn sách.
B. Viết như vậy mới đúng nguyên tắc trình bày của thể loại thơ.
C. Vì bài thơ mang tính chất tự sự nên mỗi khổ thơ là một lời kể, nhằm tạo sự liền mạch về ý tưởng và hình ảnh của mỗi khổ thơ, bài thơ.
Câu 2: Trong các câu tục ngữ sau, câu nào đúng với lời nhắn nhủ của tác giả gửi gắm qua bài thơ?
A. Ăn cây nào rào cây ấy.
C. Gieo gió thì gặt bão. D. Yêu nên tốt, ghét nên xấu.
Câu 3: Nhận định nào sau đây không phù hợp với ý nghĩa của vầng trăng?
A. Trăng là biểu tượng của quá khứ nghĩa tình.
B. Trăng là biểu tượng của vẻ đẹp bình dị, vĩnh hằng.
C. Trăng là biểu tượng của lòng dũng cảm, hi sinh.
D. Trăng là biểu tượng của sự hồn nhiên, trong sáng.
Câu 4: Hình ảnh “trăng cứ tròn vành vạnh” tượng trưng cho điều gì?
A. Quá khứ đẹp đẽ, vẹn nguyên, không phai mờ.
B. Cuộc sống hiện tại no đủ, sung sướng.
C. Thiên nhiên, vạn vật không thay đổi.
B. Uống nước nhớ nguồn.
THẢO LUẬN NHÓM
Tại sao bài thơ có nhan đề là “Ánh trăng” trong khi đó xuyên suốt các khổ thơ tác giả đều dùng từ “vầng trăng”? Từ ánh trăng chỉ được dùng một lần trong câu thơ: ánh trăng im phăng phắc ở gần cuối bài thơ?
- Vầng trăng là biểu tượng của cuộc sống đẹp, ánh trăng là ánh sáng, là vẻ đẹp tinh túy nhất của vầng trăng. Bài thơ có tên là “Ánh trăng”nhưng các khổ thơ trên tác giả đều viết “vầng trăng” đến khổ thơ cuối mới xuất hiện từ “ánh trăng” trong câu thơ: ánh trăng im phăng phắc. Điều đó tạo nên được chiều sâu tư tưởng của bài thơ đồng thời nâng vẻ đẹp của bài thơ lên mức cao nhất.
CHÂN THÀNH
CẢM ƠN CÁC THẦY CÔ GIÁO!
CẢM ƠN CÁC EM HỌC SINH!
TRƯỜNG THCS
NGUYỄN TẤT THÀNH
TRÂN TRỌNG CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ GIÁO !
GV thực hiện: Đỗ Văn Bính.
Tiết 59: Văn bản: ÁNH TRĂNG
Nguyễn Duy
I. Đọc, tìm hiểu chú thích:
1. Đọc:
Hướng dẫn đọc:
-Ba khổ đầu: giọng kể, nhịp bình thường.
-Khổ 4: giọng đột ngột,cất cao,ngỡ ngàng với bước ngoặt của sự việc, của sự xuất hiện vầng trăng.
-Khổ 5,6:giọng tha thiết rồi trầm lắng cùng cảm xúc và suy tư lặng lẽ.
Hồi nhỏ sống với đồng
với sông rồi với bể
hồi chiến tranh ở rừng
vầng trăng thành tri kỉ
Trần trụi với thiên nhiên
hồn nhiên như cây cỏ
ngỡ không bao giờ quên
cái vầng trăng tình nghĩa
Từ hồi về thành phố
quen ánh điện cửa gương
vầng trăng đi qua ngõ
như người dưng qua đường
Thình lình đèn điện tắt
phòng buyn - đinh tối om
vội bật tung cửa sổ
dột ngột vầng trăng tròn
Ngửa m?t lên nhìn mặt
có cái gì rưng rưng
như là đồng là bể
như là sông là rừng
Trăng cứ tròn vành vạnh
kể chi người vô tình
ánh trăng im phăng phắc
dủ cho ta giật mình.
Tiết 59: Văn bản: ÁNH TRĂNG
Nguyễn Duy
I. Đọc, tìm hiểu chú thích:
Đọc:
2. Chú thích:
a. Tác giả:
Nguyễn Duy (1948), quê ở Thanh Hóa.
Thuộc thế hệ nhà thơ trưởng thành
trong thời kì kháng chiến chống Mĩ.
Đạt giải Nhất cuộc thi thơ do báo
Văn nghệ tổ chức năm 1972-1973.
Sau 1975 chuyển vào Nam công tác tại Thành phố Hồ Chí Minh.
b.Tác phẩm:
- Ánh trăng viết năm 1978 (sau 3 năm ngày đất nước thống nhất), in trong tậpthơ cùng tên, đạt giải A của Hội nhà văn Việt Nam(1984).
Tiết 59: ÁNH TRĂNG
Nguyễn Duy
I. Đọc, tìm hiểu chú thích:
II. Tìm hiểu văn bản:
1. Bố cục:
Chia làm hai phần
Phần 1: Hai khổ thơ đầu .
(Vầng trăng trong qúa khứ.)
Phần 2: Bốn khổ thơ còn lại.
(Vầng trăng trong hiện tại
và những suy ngẫm của nhà thơ.)
- Kết cấu: Theo trình tự thời gian, từ quá khứ đến hiện tại.
- Kết hợp giữa tự sự với trữ tình.
2. Phân tích:
a. Vầng trăng trong quá khứ:
=> Làm nổi bật tình cảm, cảm xúc.
Hồi nhỏ sống với đồng
với sông rồi với bể
hồi chiến tranh ở rừng
Trần trụi với thiên nhiên
hồn nhiên như cây cỏ
ngỡ không bao giờ quên
cái
vầng trăng tình nghĩa
vầng trăng thành tri kỉ
Tiết 59: ÁNH TRĂNG
Nguyễn Duy
Đọc, tìm hiểu chú thích:
II. Tìm hiểu văn bản:
1.Bố cục:
2.Phân tích:
a. Cảm nghĩ về vầng trăng trong quá khứ:
Trăng gắn bó, sẻ chia những buồn vui cùng con người.
- Nghệ thuật: nhân hóa.
=> Trăng là người bạn, người đồng chí tri kỉ, nghĩa tình, thủy chung.
Tiết 59: ÁNH TRĂNG
Nguyễn Duy
Đọc, tìm hiểu chú thích:
Tìm hiểu văn bản:
Bố cục:
2. Phân tích:
a. Vầng trăng trong quá khứ:
b. Vầng trăng trong hiện tại và những suy ngẫm của nhà thơ:
Từ hồi về thành phố
quen ánh điện cửa gương
vầng trăng di qua ngõ
như người dưng qua đường
Tiết 59: ÁNH TRĂNG
Nguyễn Duy
Đọc, tìm hiểu chú thích:
II. Tìm hiểu văn bản:
Bố cục:
Phân tích:
a. Vầng trăng trong quá khứ:
b. Vầng trăng trong hiện tại và những suy ngẫm của nhà thơ:
Khi về thành phố: vầng trăng bị lãng quên, bị coi như người dưng qua đường.
Thình lình đèn điện tắt
phòng buyn - đinh tối om
vội bật tung cửa sổ
dột ngột vầng trăng tròn
Nghệ thuật:
Xây dựng tình huống bất ngờ:mất điện -> mở cửa sổ để lấy ánh sáng -> thấy trăng.
- Dùng những động từ, tính từ: thình lình, tối om, vội, bật tung, đột ngột, tròn.
Tiết 59: ÁNH TRĂNG
Nguyễn Duy
I. Đọc, tìm hiểuchú thích:
II. Tìm hiểu văn bản:
Bố cục:
Phân tích:
a. Vầng trăng trong quá khứ:
b. Vầng trăng trong hiện tại và những suy ngẫm của nhà thơ:
Khi về thành phố: vầng trăng bị lãng quên, bị coi như người dưng qua đường.
- Khi thành phố mất điện:đột ngột, bất ngờ nhận ra trăng.
-Nghệ thuật:
+ Sử dụng những tính từ, động từ .
+ Xây dựng tình huống độc đáo, hợp lí.
=> tạo được ấn tượng, cảm xúc đột ngột, bất ngờ.
Ngửa lên
có cái gì
như
như
Trăng cứ
kể chi
ánh trăng im phăng phắc
dủ cho ta giật mình.
+ mặt nhìn mặt: con người đối diện với vầng trăng (đối diện với quá khứ nghĩa tình.)
+ rưng rưng: xúc động, xao xuyến, gợi nhớ, gợi thương.
+ đồng, bể,sông,rừng:
quá khứ, kỉ niệm đã từng gắn bó với mình.
+ tròn vành vạnh: vẫn đẹp, vẹn nguyên, không thay đổi.
+ người vô tình: quên, không nhớ.
mặt
nhìn mặt
rưng rưng
là đồng là bể
là sông là rừng
tròn vành vạnh
người vô tình
-Nhà thơ đã giật mình nhớ và suy ngẫm về những kỉ niệm trong quá khứ.
-Trăng là biểu tượng của quá khứ nghĩa tình.
=> Vầng trăng nhắc nhở con người: “Đừng bao giờ đánh mất quá khứ mà hãy luôn biết trân trọng, giữ gìn, bảo vệ.”
Trong hai câu thơ:
“ánh trăng im phăng phắc
đủ cho ta giật mình”
Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? Việc sử dụng biện pháp nghệ thuật ấy đã gợi cho chúng ta suy ngẫm gì?
im phăng phắc
Rất nhân hậu,
chân thành.
Rất nghiêm khắc
nhắc nhở.
Tiết 59: ÁNH TRĂNG
Nguyễn Duy
Đọc, tìm hiểu chú thích:
II. Tìm hiểu văn bản:
Bố cục:
Phân tích:
a. Vầng trăng trong quá khứ:
b. Vầng trăng trong hiện tại và những suy ngẫm của nhà thơ:
3. Tổng kết:
Xuyên suốt bài thơ là hình ảnh vầng trăng, nhưng ở những thời điểm khác nhau, quan hệ giữa nhân vật trữ tình với trăng có sự khác nhau:
- Ánh trăng là hình ảnh ẩn dụ: trăng chính là thiên nhiên, đất nước, con người.
Đọc kĩ các câu hỏi sau rồi chọn đáp án đúng nhất:
Trong bài thơ “Ánh trăng” của Nguyễn Duy:
Câu 1: Bài thơ chỉ viết hoa chữ cái đầu tiên ở mỗi khổ thơ vì?
A. Do lỗi sai của người biên soạn sách.
B. Viết như vậy mới đúng nguyên tắc trình bày của thể loại thơ.
C. Vì bài thơ mang tính chất tự sự nên mỗi khổ thơ là một lời kể, nhằm tạo sự liền mạch về ý tưởng và hình ảnh của mỗi khổ thơ, bài thơ.
Câu 2: Trong các câu tục ngữ sau, câu nào đúng với lời nhắn nhủ của tác giả gửi gắm qua bài thơ?
A. Ăn cây nào rào cây ấy.
C. Gieo gió thì gặt bão. D. Yêu nên tốt, ghét nên xấu.
Câu 3: Nhận định nào sau đây không phù hợp với ý nghĩa của vầng trăng?
A. Trăng là biểu tượng của quá khứ nghĩa tình.
B. Trăng là biểu tượng của vẻ đẹp bình dị, vĩnh hằng.
C. Trăng là biểu tượng của lòng dũng cảm, hi sinh.
D. Trăng là biểu tượng của sự hồn nhiên, trong sáng.
Câu 4: Hình ảnh “trăng cứ tròn vành vạnh” tượng trưng cho điều gì?
A. Quá khứ đẹp đẽ, vẹn nguyên, không phai mờ.
B. Cuộc sống hiện tại no đủ, sung sướng.
C. Thiên nhiên, vạn vật không thay đổi.
B. Uống nước nhớ nguồn.
THẢO LUẬN NHÓM
Tại sao bài thơ có nhan đề là “Ánh trăng” trong khi đó xuyên suốt các khổ thơ tác giả đều dùng từ “vầng trăng”? Từ ánh trăng chỉ được dùng một lần trong câu thơ: ánh trăng im phăng phắc ở gần cuối bài thơ?
- Vầng trăng là biểu tượng của cuộc sống đẹp, ánh trăng là ánh sáng, là vẻ đẹp tinh túy nhất của vầng trăng. Bài thơ có tên là “Ánh trăng”nhưng các khổ thơ trên tác giả đều viết “vầng trăng” đến khổ thơ cuối mới xuất hiện từ “ánh trăng” trong câu thơ: ánh trăng im phăng phắc. Điều đó tạo nên được chiều sâu tư tưởng của bài thơ đồng thời nâng vẻ đẹp của bài thơ lên mức cao nhất.
CHÂN THÀNH
CẢM ƠN CÁC THẦY CÔ GIÁO!
CẢM ƠN CÁC EM HỌC SINH!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Bính
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)