Bài 12. Ánh trăng
Chia sẻ bởi Bùi Đức Tiến |
Ngày 08/05/2019 |
40
Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Ánh trăng thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
Trường Trung học cơ sở thụy bình
Tiết 58: Vaờn bản: ánh trang
Nguyễn Duy
I.đọc - hiểu chú thích.
-Sinh 1948, quê ở Thanh Hoá
-1966 gia nhập quân đội.
-Sau1975 chuyển về làm báo Văn nghệ.
-ẹạt nhiều giải cao trong các cuộc thi thơ và sáng tác vaờn học.
Thơ Nguyễn Duy trẻ trung linh hoạt
và bất ngờ trong ngôn từ, cấu tứ, lại
thấm đượm âm hưởng dân ca đồng quê.
2. Tác phẩm
- Bài thơ được sáng tác naờm 1978, ba naờm sau ngày giải phóng miền Nam.
- Bài thơ được in trong tập "ánh traờng"
1. Tác giả
- Các tác phẩm: Cỏt tr?ng (1973), ánh
trang (1984), M? v em (1987), V? (1994),.
Tiết 58: Vaờn bản: ánh trang
Nguyễn Duy
I/ đọc - hiểu chú thích.
1. Tác giả:
Bài thơ được sáng tác naờm 1978
2. Tác phẩm
II/ ẹọc - hiểu vaờn bản.
1. Cấu trúc vaờn bản
Bố cục 2 phần:
2 khổ đầu: Vầng traờng trong quá khứ
4 khổ cuối : Vầng traờng trong hiện tại
Bài thơ được in trong tập "ánh traờng"
- Thể thơ 5 chữ
- Kết hợp tự sự và trữ tình
Tiết 58: Vaờn bản: ánh trang
Nguyễn Duy
I/ ẹọc - hiểu chú thích.
1. Tác giả:
Bài thơ được sáng tác naờm 1978, ba naờm sau ngày giải phóng miền Nam.
2. Tác phẩm
II/ ẹọc - hiểu vaờn bản.
1. Cấu trúc vaờn bản
Bài thơ được in trong tập "ánh traờng"
2. Nội dung vaờn bản
a. Vầng traờng trong quá khứ
Hồi nhỏ sống với đồng
với sông rồi với bể
hồi chiến tranh ở rừng
vầng trăng thành tri kỉ
Trần trụi với thiên nhiên
hồn nhiên như cây cỏ
ngỡ không bao giờ quên
cái vầng trăng tình nghĩa
- ẹẹp đẽ, trong sáng, đầy đặn, nghĩa tỡnh.
- Traờng là người bạn ân tỡnh, gắn bó thân thiết với nhà thơ.
Tiết 58: Vaờn bản: ánh trang
Nguyễn Duy
I/ ẹọc - hiểu chú thích.
1. Tác giả:
Bài thơ được sáng tác naờm 1978
2. Tác phẩm
II/ ẹọc - hiểu vaờn bản.
1. Cấu trúc vaờn bản
Bài thơ được in trong tập "ánh traờng"
2. Nội dung vaờn bản
a. Vầng traờng trong quá khứ
- ẹẹp đẽ, trong sáng, đầy đặn, nghĩa tỡnh.
- Traờng là người bạn ân tỡnh, gắn bó thân thiết với nhà thơ.
b. Vầng traờng trong hiện tại.
Từ hồi về thành phố
quen ánh điện, cửa gương
vầng trăng đi qua ngõ
như người dưng qua đường
Thình lình đèn điện tắt
phòng buyn-đinh tối om
vội bật tung cửa sổ
đột ngột vầng trăng tròn
- Con người đã lãng quên vầng traờng.
Tiết 58: Vaờn bản: ánh trang
Nguyễn Duy
I/ ẹọc - hiểu chú thích.
1. Tác giả:
Bài thơ được sáng tác naờm 1978
2. Tác phẩm
II/ ẹọc - hiểu vaờn bản.
1. Cấu trúc vaờn bản
Bài thơ được in trong tập "ánh traờng"
2. Nội dung vaờn bản
a. Vầng traờng trong quá khứ
- ẹẹp đẽ, trong sáng, đầy đặn, nghĩa tỡnh.
- Traờng là người bạn ân tỡnh, gắn bó thân thiết với nhà thơ.
b. Vầng traờng trong hiện tại.
Ngửa mặt lên nhìn mặt
có cái gì rưng rưng
như là đồng là bể
như là sông là rừng
- Con người đã lãng quên vầng traờng.
Trăng cứ tròn vành vạnh
kể chi người vô tình
ánh trăng im phăng phắc
- Traờng đầy đặn, thuỷ chung, tỡnh nghĩa,bao dung, độ lượng.
đủ cho ta giật mình
Thảo luận theo bàn:
Có ý kiến cho rằng: Hình ảnh vầng trăng trong khổ thơ trên còn mang ý nghĩa biểu tượng. Theo em đó là ý nghĩa biểu tượng nào?
Trăng cứ tròn vành vạnh ? Trăng biểu tượng cho quá khứ nghĩa tình, cho tấm lòng thuỷ chung nhân hậu, bao dung của thiên nhiên, của cuộc đời, của nhân dân, của đất nước. Trăng mang vẻ đẹp bình dị vĩnh hằng của đời sống.
- ánh trăng im phăng phắc ? Trăng như người bạn - một nhân chứng nghĩa tình mà nghiêm khắc đang nhắc nhở con người đừng quên đi quá khứ đẹp đẽ.
Tiết 58: Vaờn bản: ánh trang
Nguyễn Duy
I/ ẹọc - hiểu chú thích.
1. Tác giả:
Bài thơ được sáng tác naờm 1978
2. Tác phẩm
II/ ẹọc - hiểu vaờn bản.
1. Cấu trúc vaờn bản
Bài thơ được in trong tập "ánh traờng"
2. Nội dung vaờn bản
a. Vầng traờng trong quá khứ
- ẹẹp đẽ, trong sáng, đầy đặn, nghĩa tỡnh.
- Traờng là người bạn ân tỡnh, gắn bó thân thiết với nhà thơ.
b. Vầng traờng trong hiện tại.
- Con người đã lãng quên vầng traờng.
- Traờng đầy đặn, thuỷ chung, tỡnh nghĩa,bao dung, độ lượng.
Câu hỏi:
Theo em cái "giật mình" ấy có ý nghĩa gì?
A.Chợt nhận ra sự vô tỡnh, bạc bẽo, sự nông nổi trong cách sống của mỡnh.
B. Là sự aờn naờn, tự trách, tự thấy phải thay đổi cách sống.
C. Tự nhắc nhở bản thân không bao giờ được laừng queõn quaự khửự.
D. Cả ba ý trên
Tiết 58: Vaờn bản: ánh trang
Nguyễn Duy
I/ ẹọc - hiểu chú thích.
1. Tác giả:
Bài thơ được sáng tác naờm 1978, ba naờm
sau giải phóng miền Nam.
2. Tác phẩm
II/ ẹọc - hiểu vaờn bản.
1. Cấu trúc vaờn bản
Bài thơ được in trong tập "ánh traờng"
2. Nội dung vaờn bản
a. Vầng traờng trong quá khứ
- ẹẹp đẽ, trong sáng, đầy đặn, nghĩa tỡnh.
- Traờng là người bạn ân tỡnh, gắn bó
thân thiết với nhà thơ.
b. Vầng traờng trong hiện tại.
- Con người đã lãng quên vầng traờng.
Traờng đầy đặn, thuỷ chung, tỡnh nghĩa bao dung, độ lượng.
- Người thức tỉnh aờn naờn, hối lỗi.
3. Y nghĩa vaờn bản
Bài tập
Nhận xét nào đúng về bài thơ "Anh trăng"
A. Bài thơ xây dựng hình ảnh ánh trăng vừa cụ thể vừa giàu ý nghĩa biểu tượng.
C. Bài thơ có giọng điệu, kết cấu, thể loại đều phù hợp với cảm xúc, có tác dụng làm nổi bật chủ đề.
D. Bài thơ như một lời tự nhắc nhở về những năm tháng đã qua của cuộc đời người lính gắn bó với thiên nhiên, đất nước bình dị, hiền hậu. Bài thơ củng cố ở người đọc thái độ sống "Uống nước nhớ nguồn" ân nghĩa, thủy chung cùng quá khứ.
B. Bài thơ có giọng điệu ngang tàng, trẻ trung, sôi nổi.
E. Bài thơ là bước tượng đài bằng thơ về hình tượng người lính trong chiến tranh.
Tiết 58: Vaờn bản: ánh trang
Nguyễn Duy
I/ ẹọc - hiểu chú thích.
1. Tác giả:
- Bài thơ được sáng tác naờm 1978, ba naờm
sau ngày giải phóng miền Nam.
2. Tác phẩm
II/ ẹọc - hiểu vaờn bản.
1. Cấu trúc vaờn bản
- Bài thơ được in trong tập "ánh traờng"
2. Nội dung vaờn bản
a. Vầng traờng trong quá khứ
- ẹẹp đẽ, trong sáng, đầy đặn, nghĩa tỡnh.
- Traờng là người bạn ân tỡnh, gắn bó thân
thiết với nhà thơ.
b. Vầng traờng trong hiện tại.
- Con người đã lãng quên vầng traờng.
Traờng đầy đặn, thuỷ chung, tỡnh nghĩa,
bao dung, độ lượng.
- Người thức tỉnh aờn naờn, hối lỗi.
3. Y nghĩa vaờn bản
Nghệ thuật:
- Xây dựng hình ảnh "vầng trăng" vừa cụ thể vừa giàu ý nghĩa biểu tượng.
- Thể thơ, giọng điệu, kết cấu phù hợp với cảm xúc có tác dụng làm nổi bật chủ đề.
- Bài thơ như một lời tự nhắc nhở về những năm tháng đã qua của cuộc đời người lính gắn bó với thiên nhiên, đất nước bình dị, hiền hậu. Bài thơ củng cố ở người đọc thái độ sống "Uống nước nhớ nguồn" ân nghĩa, thủy chung cùng quá khứ.
Nội dung:
Tiết 58: Vaờn bản: ánh trang
Nguyễn Duy
I/ ẹọc - hiểu chú thích.
1. Tác giả:
- Bài thơ được sáng tác naờm 1978, ba naờm
sau ngày giải phóng miền Nam.
2. Tác phẩm
II/ ẹọc - hiểu vaờn bản.
1. Cấu trúc vaờn bản
- Bài thơ được in trong tập "ánh traờng"
2. Nội dung vaờn bản
a. Vầng traờng trong quá khứ
- ẹẹp đẽ, trong sáng, đầy đặn, nghĩa tỡnh.
- Traờng là người bạn ân tỡnh, gắn bó thân
thiết với nhà thơ.
b. Vầng traờng trong hiện tại.
- Con người đã lãng quên vầng traờng.
Traờng đầy đặn, thuỷ chung, tỡnh nghĩa,
bao dung, độ lượng.
- Người thức tỉnh aờn naờn, hối lỗi.
3. Y nghĩa vaờn bản
III/ Luyện tập:
Câu hỏi: Thái độ của con người mà bài thơ gợi nhắc là:
A, Thái độ với quá khứ
B, Thái độ với những người đã khuất
C, Thái độ với chính mình
D, Cả 3 ý trên đều đúng
Tiết 58: Vaờn bản: ánh trang
Nguyễn Duy
I/ ẹọc - hiểu chú thích.
1. Tác giả:
- Bài thơ được sáng tác naờm 1978, ba naờm
sau ngày giải phóng miền Nam.
2. Tác phẩm
II/ ẹọc - hiểu vaờn bản.
1. Cấu trúc vaờn bản
- Bài thơ được in trong tập "ánh traờng"
2. Nội dung vaờn bản
a. Vầng traờng trong quá khứ
- ẹẹp đẽ, trong sáng, đầy đặn, nghĩa tỡnh.
- Traờng là người bạn ân tỡnh, gắn bó thân
thiết với nhà thơ.
b. Vầng traờng trong hiện tại.
- Con người đã lãng quên vầng traờng.
Traờng đầy đặn, thuỷ chung, tỡnh nghĩa,
bao dung, độ lượng.
- Người thức tỉnh aờn naờn, hối lỗi.
3. Y nghĩa vaờn bản
Nghệ thuật:
- Xây dựng hình ảnh "vầng trăng" vừa cụ thể vừa giàu ý nghĩa biểu tượng.
- Thể thơ, giọng điệu, kết cấu phù hợp với cảm xúc có tác dụng làm nổi bật chủ đề.
- Bài thơ như một lời tự nhắc nhở về những năm tháng đã qua của cuộc đời người lính gắn bó với thiên nhiên, đất nước bình dị, hiền hậu. Bài thơ củng cố ở người đọc thái độ sống "Uống nước nhớ nguồn" ân nghĩa, thủy chung cùng quá khứ.
Nội dung:
Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc bài thơ "ánh trăng"
Phát biểu cảm nghĩ về bài thơ
Chuẩn bị kiến thức ôn tập từ vựng
phần luyện tập
Tiết 58: Vaờn bản: ánh trang
Nguyễn Duy
I.đọc - hiểu chú thích.
-Sinh 1948, quê ở Thanh Hoá
-1966 gia nhập quân đội.
-Sau1975 chuyển về làm báo Văn nghệ.
-ẹạt nhiều giải cao trong các cuộc thi thơ và sáng tác vaờn học.
Thơ Nguyễn Duy trẻ trung linh hoạt
và bất ngờ trong ngôn từ, cấu tứ, lại
thấm đượm âm hưởng dân ca đồng quê.
2. Tác phẩm
- Bài thơ được sáng tác naờm 1978, ba naờm sau ngày giải phóng miền Nam.
- Bài thơ được in trong tập "ánh traờng"
1. Tác giả
- Các tác phẩm: Cỏt tr?ng (1973), ánh
trang (1984), M? v em (1987), V? (1994),.
Tiết 58: Vaờn bản: ánh trang
Nguyễn Duy
I/ đọc - hiểu chú thích.
1. Tác giả:
Bài thơ được sáng tác naờm 1978
2. Tác phẩm
II/ ẹọc - hiểu vaờn bản.
1. Cấu trúc vaờn bản
Bố cục 2 phần:
2 khổ đầu: Vầng traờng trong quá khứ
4 khổ cuối : Vầng traờng trong hiện tại
Bài thơ được in trong tập "ánh traờng"
- Thể thơ 5 chữ
- Kết hợp tự sự và trữ tình
Tiết 58: Vaờn bản: ánh trang
Nguyễn Duy
I/ ẹọc - hiểu chú thích.
1. Tác giả:
Bài thơ được sáng tác naờm 1978, ba naờm sau ngày giải phóng miền Nam.
2. Tác phẩm
II/ ẹọc - hiểu vaờn bản.
1. Cấu trúc vaờn bản
Bài thơ được in trong tập "ánh traờng"
2. Nội dung vaờn bản
a. Vầng traờng trong quá khứ
Hồi nhỏ sống với đồng
với sông rồi với bể
hồi chiến tranh ở rừng
vầng trăng thành tri kỉ
Trần trụi với thiên nhiên
hồn nhiên như cây cỏ
ngỡ không bao giờ quên
cái vầng trăng tình nghĩa
- ẹẹp đẽ, trong sáng, đầy đặn, nghĩa tỡnh.
- Traờng là người bạn ân tỡnh, gắn bó thân thiết với nhà thơ.
Tiết 58: Vaờn bản: ánh trang
Nguyễn Duy
I/ ẹọc - hiểu chú thích.
1. Tác giả:
Bài thơ được sáng tác naờm 1978
2. Tác phẩm
II/ ẹọc - hiểu vaờn bản.
1. Cấu trúc vaờn bản
Bài thơ được in trong tập "ánh traờng"
2. Nội dung vaờn bản
a. Vầng traờng trong quá khứ
- ẹẹp đẽ, trong sáng, đầy đặn, nghĩa tỡnh.
- Traờng là người bạn ân tỡnh, gắn bó thân thiết với nhà thơ.
b. Vầng traờng trong hiện tại.
Từ hồi về thành phố
quen ánh điện, cửa gương
vầng trăng đi qua ngõ
như người dưng qua đường
Thình lình đèn điện tắt
phòng buyn-đinh tối om
vội bật tung cửa sổ
đột ngột vầng trăng tròn
- Con người đã lãng quên vầng traờng.
Tiết 58: Vaờn bản: ánh trang
Nguyễn Duy
I/ ẹọc - hiểu chú thích.
1. Tác giả:
Bài thơ được sáng tác naờm 1978
2. Tác phẩm
II/ ẹọc - hiểu vaờn bản.
1. Cấu trúc vaờn bản
Bài thơ được in trong tập "ánh traờng"
2. Nội dung vaờn bản
a. Vầng traờng trong quá khứ
- ẹẹp đẽ, trong sáng, đầy đặn, nghĩa tỡnh.
- Traờng là người bạn ân tỡnh, gắn bó thân thiết với nhà thơ.
b. Vầng traờng trong hiện tại.
Ngửa mặt lên nhìn mặt
có cái gì rưng rưng
như là đồng là bể
như là sông là rừng
- Con người đã lãng quên vầng traờng.
Trăng cứ tròn vành vạnh
kể chi người vô tình
ánh trăng im phăng phắc
- Traờng đầy đặn, thuỷ chung, tỡnh nghĩa,bao dung, độ lượng.
đủ cho ta giật mình
Thảo luận theo bàn:
Có ý kiến cho rằng: Hình ảnh vầng trăng trong khổ thơ trên còn mang ý nghĩa biểu tượng. Theo em đó là ý nghĩa biểu tượng nào?
Trăng cứ tròn vành vạnh ? Trăng biểu tượng cho quá khứ nghĩa tình, cho tấm lòng thuỷ chung nhân hậu, bao dung của thiên nhiên, của cuộc đời, của nhân dân, của đất nước. Trăng mang vẻ đẹp bình dị vĩnh hằng của đời sống.
- ánh trăng im phăng phắc ? Trăng như người bạn - một nhân chứng nghĩa tình mà nghiêm khắc đang nhắc nhở con người đừng quên đi quá khứ đẹp đẽ.
Tiết 58: Vaờn bản: ánh trang
Nguyễn Duy
I/ ẹọc - hiểu chú thích.
1. Tác giả:
Bài thơ được sáng tác naờm 1978
2. Tác phẩm
II/ ẹọc - hiểu vaờn bản.
1. Cấu trúc vaờn bản
Bài thơ được in trong tập "ánh traờng"
2. Nội dung vaờn bản
a. Vầng traờng trong quá khứ
- ẹẹp đẽ, trong sáng, đầy đặn, nghĩa tỡnh.
- Traờng là người bạn ân tỡnh, gắn bó thân thiết với nhà thơ.
b. Vầng traờng trong hiện tại.
- Con người đã lãng quên vầng traờng.
- Traờng đầy đặn, thuỷ chung, tỡnh nghĩa,bao dung, độ lượng.
Câu hỏi:
Theo em cái "giật mình" ấy có ý nghĩa gì?
A.Chợt nhận ra sự vô tỡnh, bạc bẽo, sự nông nổi trong cách sống của mỡnh.
B. Là sự aờn naờn, tự trách, tự thấy phải thay đổi cách sống.
C. Tự nhắc nhở bản thân không bao giờ được laừng queõn quaự khửự.
D. Cả ba ý trên
Tiết 58: Vaờn bản: ánh trang
Nguyễn Duy
I/ ẹọc - hiểu chú thích.
1. Tác giả:
Bài thơ được sáng tác naờm 1978, ba naờm
sau giải phóng miền Nam.
2. Tác phẩm
II/ ẹọc - hiểu vaờn bản.
1. Cấu trúc vaờn bản
Bài thơ được in trong tập "ánh traờng"
2. Nội dung vaờn bản
a. Vầng traờng trong quá khứ
- ẹẹp đẽ, trong sáng, đầy đặn, nghĩa tỡnh.
- Traờng là người bạn ân tỡnh, gắn bó
thân thiết với nhà thơ.
b. Vầng traờng trong hiện tại.
- Con người đã lãng quên vầng traờng.
Traờng đầy đặn, thuỷ chung, tỡnh nghĩa bao dung, độ lượng.
- Người thức tỉnh aờn naờn, hối lỗi.
3. Y nghĩa vaờn bản
Bài tập
Nhận xét nào đúng về bài thơ "Anh trăng"
A. Bài thơ xây dựng hình ảnh ánh trăng vừa cụ thể vừa giàu ý nghĩa biểu tượng.
C. Bài thơ có giọng điệu, kết cấu, thể loại đều phù hợp với cảm xúc, có tác dụng làm nổi bật chủ đề.
D. Bài thơ như một lời tự nhắc nhở về những năm tháng đã qua của cuộc đời người lính gắn bó với thiên nhiên, đất nước bình dị, hiền hậu. Bài thơ củng cố ở người đọc thái độ sống "Uống nước nhớ nguồn" ân nghĩa, thủy chung cùng quá khứ.
B. Bài thơ có giọng điệu ngang tàng, trẻ trung, sôi nổi.
E. Bài thơ là bước tượng đài bằng thơ về hình tượng người lính trong chiến tranh.
Tiết 58: Vaờn bản: ánh trang
Nguyễn Duy
I/ ẹọc - hiểu chú thích.
1. Tác giả:
- Bài thơ được sáng tác naờm 1978, ba naờm
sau ngày giải phóng miền Nam.
2. Tác phẩm
II/ ẹọc - hiểu vaờn bản.
1. Cấu trúc vaờn bản
- Bài thơ được in trong tập "ánh traờng"
2. Nội dung vaờn bản
a. Vầng traờng trong quá khứ
- ẹẹp đẽ, trong sáng, đầy đặn, nghĩa tỡnh.
- Traờng là người bạn ân tỡnh, gắn bó thân
thiết với nhà thơ.
b. Vầng traờng trong hiện tại.
- Con người đã lãng quên vầng traờng.
Traờng đầy đặn, thuỷ chung, tỡnh nghĩa,
bao dung, độ lượng.
- Người thức tỉnh aờn naờn, hối lỗi.
3. Y nghĩa vaờn bản
Nghệ thuật:
- Xây dựng hình ảnh "vầng trăng" vừa cụ thể vừa giàu ý nghĩa biểu tượng.
- Thể thơ, giọng điệu, kết cấu phù hợp với cảm xúc có tác dụng làm nổi bật chủ đề.
- Bài thơ như một lời tự nhắc nhở về những năm tháng đã qua của cuộc đời người lính gắn bó với thiên nhiên, đất nước bình dị, hiền hậu. Bài thơ củng cố ở người đọc thái độ sống "Uống nước nhớ nguồn" ân nghĩa, thủy chung cùng quá khứ.
Nội dung:
Tiết 58: Vaờn bản: ánh trang
Nguyễn Duy
I/ ẹọc - hiểu chú thích.
1. Tác giả:
- Bài thơ được sáng tác naờm 1978, ba naờm
sau ngày giải phóng miền Nam.
2. Tác phẩm
II/ ẹọc - hiểu vaờn bản.
1. Cấu trúc vaờn bản
- Bài thơ được in trong tập "ánh traờng"
2. Nội dung vaờn bản
a. Vầng traờng trong quá khứ
- ẹẹp đẽ, trong sáng, đầy đặn, nghĩa tỡnh.
- Traờng là người bạn ân tỡnh, gắn bó thân
thiết với nhà thơ.
b. Vầng traờng trong hiện tại.
- Con người đã lãng quên vầng traờng.
Traờng đầy đặn, thuỷ chung, tỡnh nghĩa,
bao dung, độ lượng.
- Người thức tỉnh aờn naờn, hối lỗi.
3. Y nghĩa vaờn bản
III/ Luyện tập:
Câu hỏi: Thái độ của con người mà bài thơ gợi nhắc là:
A, Thái độ với quá khứ
B, Thái độ với những người đã khuất
C, Thái độ với chính mình
D, Cả 3 ý trên đều đúng
Tiết 58: Vaờn bản: ánh trang
Nguyễn Duy
I/ ẹọc - hiểu chú thích.
1. Tác giả:
- Bài thơ được sáng tác naờm 1978, ba naờm
sau ngày giải phóng miền Nam.
2. Tác phẩm
II/ ẹọc - hiểu vaờn bản.
1. Cấu trúc vaờn bản
- Bài thơ được in trong tập "ánh traờng"
2. Nội dung vaờn bản
a. Vầng traờng trong quá khứ
- ẹẹp đẽ, trong sáng, đầy đặn, nghĩa tỡnh.
- Traờng là người bạn ân tỡnh, gắn bó thân
thiết với nhà thơ.
b. Vầng traờng trong hiện tại.
- Con người đã lãng quên vầng traờng.
Traờng đầy đặn, thuỷ chung, tỡnh nghĩa,
bao dung, độ lượng.
- Người thức tỉnh aờn naờn, hối lỗi.
3. Y nghĩa vaờn bản
Nghệ thuật:
- Xây dựng hình ảnh "vầng trăng" vừa cụ thể vừa giàu ý nghĩa biểu tượng.
- Thể thơ, giọng điệu, kết cấu phù hợp với cảm xúc có tác dụng làm nổi bật chủ đề.
- Bài thơ như một lời tự nhắc nhở về những năm tháng đã qua của cuộc đời người lính gắn bó với thiên nhiên, đất nước bình dị, hiền hậu. Bài thơ củng cố ở người đọc thái độ sống "Uống nước nhớ nguồn" ân nghĩa, thủy chung cùng quá khứ.
Nội dung:
Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc bài thơ "ánh trăng"
Phát biểu cảm nghĩ về bài thơ
Chuẩn bị kiến thức ôn tập từ vựng
phần luyện tập
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Đức Tiến
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)