Bài 12. Ánh trăng
Chia sẻ bởi Vũ Trọng |
Ngày 08/05/2019 |
29
Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Ánh trăng thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
về dự giờ chào mừng ngày 20 - 11
nhiệt liệt chào mừng các thầy cô giáo
môn ngữ văn
trường thcs trung hà
NH TRANG - Nguy?n Duy-
Tiết 58: đọc - Hiểu văn bản
1. Chú thích
Tên thật là Nguyễn Duy Nhuệ (1948),
Quê : Thanh Hóa.
Là nhà thơ trưởng thành trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước
b. Tác phẩm :
a. Tác giả:
Trích trong tập thơ ánh trăng
Viết năm 1978 tại Tp. Hồ Chí Minh
I. Đọc - Chú thích
Thứ 3 ngày 18 tháng 11 năm 2008 Ngữ văn Tiết 58: đọc - Hiểu văn bản NH TRANG - Nguy?n Duy-
1. Chú thích
Tên thật là Nguyễn Duy Nhuệ (1948),
Quê : Thanh Hóa.
Là nhà thơ trưởng thành trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước
b. Tác phẩm :
a. Tác giả:
Trích trong tập thơ ánh trăng
Viết năm 1978 tại Tp. Hồ Chí Minh
I. Đọc - Chú thích
Thứ 3 ngày 18 tháng 11 năm 2008 Ngữ văn Tiết 58: đọc - Hiểu văn bản NH TRANG - Nguy?n Duy-
2. Đọc
Hướng dẫn đọc
- ba khổ đầu: giọng kể bình thường
- kh? 4: giọng cất cao, ngỡ ngàng
- kh? 5,6: giọng tha thiết, trầm lắng
- lưu ý: đọc nối các dòng thơ trong một khổ
Hồi nhỏ sống với đồng
với sông rồi với bể
hồi chiến tranh ở rừng
vầng trăng thành tri kỉ
Trần trụi với thiên nhiên
hồn nhiên như cây cỏ
ngỡ không bao giờ quên
cái vầng trăng tình nghĩa
Từ hồi về thành phố
quen ánh điện, cửa gương
vầng trăng đi qua ngõ
như người dưng qua đường
Thình lình đèn điện tắt
phòng buyn-đinh tối om
vội bật tung cửa sổ
đột ngột vầng trăng tròn
Ngửa mặt lên nhìn mặt
có cái gì rưng rưng
như là đồng là bể
như là sông là rừng
Trăng cứ tròn vành vạnh
kể chi người vô tình
ánh trăng im phăng phắc
đủ cho ta giật mình.
ánh trăng
B? c?c v m?ch c?m xỳc:
Khổ 1-2 -3 :cảm xúc trước vầng trăng trong quá khứ và hiện tại
Khổ 4: Tình huống gặp lại trăng
Khổ 5-6: Suy ngẫm - triết lí của nhà thơ
II. Đọc - Hiểu văn bản
1. Vầng trăng trong quá khứ và hiện tại
a. Vầng trăng trong quá khứ.
Thứ 3 ngày 18 tháng 11 năm 2008 Ngữ văn Tiết 58: đọc - Hiểu văn bản NH TRANG - Nguy?n Duy-
I. Đọc - Chú thích
-> Điệp ngữ, nhân hóa
. với đồng
với sông . với bể
. ở rừng
. tri kỉ
Hồi nhỏ sống với đồng
với sông rồi với bể
hồi chiến tranh ở rừng
vầng trăng thành tri kỉ
-> Con người sống bỡnh d?, hoà hợp với thiên nhiên.
-> Trong quá khứ, trăng gắn bó, thân thiết, thuỷ chung với những hạnh phúc, gian lao của cuộc đời con người.
, so sánh
Hồi nhỏ sống với đồng
với sông rồi với bể
hồi chiến tranh ở rừng
vầng trăng thành tri kỉ
Trần trụi với thiên nhiên
hồn nhiên như cây cỏ
ngỡ không bao giờ quên
cái vầng trăng tình nghĩa
II. Đọc - Hiểu văn bản
1. Vầng trăng trong quá khứ và hiện tại
a. Vầng trăng trong quá khứ.
-> Trăng xa lạ, cách biệt với con người
Thứ 3 ngày 18 tháng 11 năm 2008 Ngữ văn Tiết 58: đọc - Hiểu văn bản NH TRANG - Nguy?n Duy-
I. Đọc - Chú thích
b. Vầng trăng trong hiện tại
-> Nhân hóa, so sánh
... như người dưng qua đường
THẢO LUẬN NHÓM:
- Theo em vì sao vầng trăng và con người trở nên xa lạ, cách biệt như thế?
Vì không gian khác biệt (làng quê, rừng núi - thành phố)
Thời gian cách biệt (tuổi thơ - chiến tranh - hoà bình)
Điều kiện sống cách biệt ở đô thị (khép kín, chật hẹp, phương tiện hiện đại)
II. Đọc - Hiểu văn bản
1. Vầng trăng trong quá khứ và hiện tại
a. Vầng trăng trong quá khứ.
-> Trăng xa lạ, cách biệt với con người
Thứ 3 ngày 18 tháng 11 năm 2008 Ngữ văn Tiết 58: đọc - Hiểu văn bản NH TRANG - Nguy?n Duy-
I. Đọc - Chú thích
b. Vầng trăng trong hiện tại
-> Nhân hóa, so sánh
... như người dưng qua đường
=> Cuộc sống hiện đại đã làm con người quên đi quá khứ, đánh mất những giá trị tốt đẹp vốn có.
Thình lình đèn điện tắt
phòng buyn-đinh tối om
vội bật tung cửa sổ
đột ngột vầng trăng tròn
Thình lình đèn điện tắt
phòng buyn-đinh tối om
vội bật tung cửa sổ
đột ngột vầng trăng tròn
II. Đọc - Hiểu văn bản
1. Vầng trăng trong quá khứ và hiện tại
Thứ 3 ngày 18 tháng 11 năm 2008 Ngữ văn Tiết 58: đọc - Hiểu văn bản NH TRANG - Nguy?n Duy-
I. Đọc - Chú thích
-> Hoạt động diễn ra nhanh
2. Tình huống gặp lại trăng
-> Trăng xuất hiện bất ngờ trong hoàn cảnh đặc biệt,
vẫn tròn đầy, nguyên vẹn
Thình lình .
vội .
đột ngột vầng trăng tròn
3. Suy tư của tác giả
II. Đọc - Hiểu văn bản
1. Vầng trăng trong quá khứ và hiện tại
Thứ 3 ngày 18 tháng 11 năm 2008 Ngữ văn Tiết 58: đọc - Hiểu văn bản NH TRANG - Nguy?n Duy-
I. Đọc - Chú thích
2. Tình huống gặp lại trăng
Ngửa mặt lên nhìn mặt
có cái gì rưng rưng
như là đồng là bể
như là sông là rừng
Ngửa mặt lên nhìn mặt
có cái gì rưng rưng
như là đồng là bể
như là sông là rừng
, so sánh, điệp ngữ, lặp các hình ảnh chỉ không gian
-> Con người xúc động, quá khứ ùa về
-> Nhân hóa
Ngửa mặt lên nhìn mặt
có cái gì rưng rưng
như là đồng là bể
như là sông là rừng
3. Suy tư của tác giả
Trăng cứ tròn vành vạnh
kể chi người vô tình
ánh trăng im phăng phắc
đủ cho ta giật mình
-> Vầng trăng có ý nghĩa tượng trưng, phép nhân hóa
II. Đọc - Hiểu văn bản
1. Vầng trăng trong quá khứ và hiện tại
Thứ 3 ngày 18 tháng 11 năm 2008 Ngữ văn Tiết 58: đọc - Hiểu văn bản NH TRANG - Nguy?n Duy-
I. Đọc - Chú thích
2. Tình huống gặp lại trăng
Trăng cứ tròn vành vạnh
kể chi người vô tình
ánh trăng im phăng phắc
đủ cho ta giật mình
Trăng cứ tròn vành vạnh
kể chi người vô tình
ánh trăng im phăng phắc
đủ cho ta giật mình
Trăng cứ tròn vành vạnh
kể chi người vô tình
ánh trăng im phăng phắc
đủ cho ta giật mình
=> Cần trân trọng, giữ gìn vẻ đẹp truyền thống, sống theo đạo lí "Uống nước nhớ nguồn"
-> Trăng nhân hậu, vị tha nhưng nghiêm khắc
; Con người thức tỉnh, tự hoàn thiện
1. Vầng trăng trong quá khứ và hiện tại
a. Vầng trăng trong quá khứ.
-> Điệp ngữ, nhân hóa
-> Con người sống bình dị, hòa hợp với thiên nhiên.
-> Trong quá khứ, trăng gắn bó, thân thiết, thuỷ chung với những hạnh phúc, gian lao của cuộc đời con người.
-> Trăng xa lạ, cách biệt với con người
b. Vầng trăng trong hiện tại
-> Nhân hóa, so sánh
=> Cuộc sống hiện đại đã làm con người quên đi quá khứ, đánh mất những giá trị tốt đẹp vốn có.
2. Tình huống gặp lại trăng
-> Trăng xuất hiện bất ngờ trong hoàn cảnh đặc biệt. => Trăng vẫn tròn đầy, nguyên vẹn
3. Suy tư của tác giả
-> Vầng trăng có ý nghĩa tượng trưng, phép nhân hóa
=> Cần trân trọng, giữ gìn vẻ đẹp truyền thống, đạo lí uống nước nhớ nguồn
-> Trăng nhân hậu, vị tha nhưng nghiêm khắc; Con người thức tỉnh
-Bài thơ kết hợp giữa tự sự và trữ tình và mạch cảm xúc men theo lời kể để bộc lộ.
-Giọng điệu tâm tình, tự nhiên... khi ngân nga, tha thiết, khi trầm lắng, suy tư.
-Thể thơ năm chữ, gieo vần cách với tiết tấu nhịp nhàng, mỗi khổ thơ được viết liền mạch như một câu, tạo sức truyền cảm dễ thuộc, dễ nhớ.
1/Nghệ thuật
2/ Nội dung
- Bài thơ như một lời tự nhắc nhở chính mình, có ý nghĩa cảnh tỉnh, củng cố ở người đọc thái độ sống “uống nước nhớ nguồn”, “ân tình ân nghĩa” với quá khứ.
3. Suy tư của tác giả
II. Đọc - Hiểu văn bản
1. Vầng trăng trong quá khứ và hiện tại
Thứ 3 ngày 18 tháng 11 năm 2008 Ngữ văn Tiết 58: đọc - Hiểu văn bản NH TRANG - Nguy?n Duy-
I. Đọc - Chú thích
2. Tình huống gặp lại trăng
* Ghi nhớ.
Trăng
Người
Tự nhắc nhở mình và người đọc thái độ sống "uống nước nhớ nguồn"
...(1).....
..(3).. "ngỡ không
...... bao giờ quên"
....(2).....
"vầng trăng ....(4)...
tròn" ......
Suy ngẫm
..(5)... "giật mình"
......
...(6)... ? tự hoàn
..... thiện
Quá khứ
Hiện tại
"tri kỉ"
"tình nghĩa"
Vô tình
lãng quên
Thủy chung,
vị tha
"tròn vành vạnh"
"im phăng phắc"
Bài thơ giống như một câu chuyện giàu chất thơ, đầy hiện thực đời sống. Tuy thế, bài thơ không một chút đao to búa lớn, cũng làm gì có roi vọt mà sao khi đọc ta thấy như có ai đang quất vào người mình đau đớn. ánh trăng giản đơn nhẹ nhàng về câu chữ; tự nhiên thuần thục về kết cấu; bình dị dễ hiểu về ý thơ mà vẫn đọng lại trong người đọc bao suy ngẫm xót xa... Tôi nghĩ điều nhà thơ muốn nói còn nằm ngoài ngôn ngữ trong thơ, tức sức gợi của bao la vô kể.
Lương Kim Phương
(Thơ, bốn phương cùng bình, NXB Thanh niên, Hà Nội, 1999)
Hướng dẫn học ở nhà
Đọc thuộc lòng bài thơ, nắm vững nội dung và nghệ thuật
Soạn bài: Tổng kết từ vựng ( Luyện tập tổng hợp)
+ Làm các bài tập (SGK 158-160)
? Tại sao bài thơ có nhan đề là “ánh trăng” trong khi đó xuyên suốt các khổ thơ tác giả đều dùng từ “vầng trăng”?
Vầng trăng là biểu tượng của cuộc sống đẹp, ánh trăng là ánh sáng của triết lí về cuộc sống đúng (ánh trăng im phăng phắc).
Bài thơ có tên là “ánh trăng”nhưng các khổ thơ trên tác giả đều viết “vầng trăng” đến khổ thơ cuối mới xuất hiện từ “ánh trăng”. “Ánh trăng” chính là sự quy tụ, kết tinh đẹp nhất của vầng trăng tạo nên chiều sâu tư tưởng của thi tứ đồng thời nâng vẻ đẹp của bài thơ lên đến đỉnh cao.
`
Xin chân thành cảm ơn!
nhiệt liệt chào mừng các thầy cô giáo
môn ngữ văn
trường thcs trung hà
NH TRANG - Nguy?n Duy-
Tiết 58: đọc - Hiểu văn bản
1. Chú thích
Tên thật là Nguyễn Duy Nhuệ (1948),
Quê : Thanh Hóa.
Là nhà thơ trưởng thành trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước
b. Tác phẩm :
a. Tác giả:
Trích trong tập thơ ánh trăng
Viết năm 1978 tại Tp. Hồ Chí Minh
I. Đọc - Chú thích
Thứ 3 ngày 18 tháng 11 năm 2008 Ngữ văn Tiết 58: đọc - Hiểu văn bản NH TRANG - Nguy?n Duy-
1. Chú thích
Tên thật là Nguyễn Duy Nhuệ (1948),
Quê : Thanh Hóa.
Là nhà thơ trưởng thành trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước
b. Tác phẩm :
a. Tác giả:
Trích trong tập thơ ánh trăng
Viết năm 1978 tại Tp. Hồ Chí Minh
I. Đọc - Chú thích
Thứ 3 ngày 18 tháng 11 năm 2008 Ngữ văn Tiết 58: đọc - Hiểu văn bản NH TRANG - Nguy?n Duy-
2. Đọc
Hướng dẫn đọc
- ba khổ đầu: giọng kể bình thường
- kh? 4: giọng cất cao, ngỡ ngàng
- kh? 5,6: giọng tha thiết, trầm lắng
- lưu ý: đọc nối các dòng thơ trong một khổ
Hồi nhỏ sống với đồng
với sông rồi với bể
hồi chiến tranh ở rừng
vầng trăng thành tri kỉ
Trần trụi với thiên nhiên
hồn nhiên như cây cỏ
ngỡ không bao giờ quên
cái vầng trăng tình nghĩa
Từ hồi về thành phố
quen ánh điện, cửa gương
vầng trăng đi qua ngõ
như người dưng qua đường
Thình lình đèn điện tắt
phòng buyn-đinh tối om
vội bật tung cửa sổ
đột ngột vầng trăng tròn
Ngửa mặt lên nhìn mặt
có cái gì rưng rưng
như là đồng là bể
như là sông là rừng
Trăng cứ tròn vành vạnh
kể chi người vô tình
ánh trăng im phăng phắc
đủ cho ta giật mình.
ánh trăng
B? c?c v m?ch c?m xỳc:
Khổ 1-2 -3 :cảm xúc trước vầng trăng trong quá khứ và hiện tại
Khổ 4: Tình huống gặp lại trăng
Khổ 5-6: Suy ngẫm - triết lí của nhà thơ
II. Đọc - Hiểu văn bản
1. Vầng trăng trong quá khứ và hiện tại
a. Vầng trăng trong quá khứ.
Thứ 3 ngày 18 tháng 11 năm 2008 Ngữ văn Tiết 58: đọc - Hiểu văn bản NH TRANG - Nguy?n Duy-
I. Đọc - Chú thích
-> Điệp ngữ, nhân hóa
. với đồng
với sông . với bể
. ở rừng
. tri kỉ
Hồi nhỏ sống với đồng
với sông rồi với bể
hồi chiến tranh ở rừng
vầng trăng thành tri kỉ
-> Con người sống bỡnh d?, hoà hợp với thiên nhiên.
-> Trong quá khứ, trăng gắn bó, thân thiết, thuỷ chung với những hạnh phúc, gian lao của cuộc đời con người.
, so sánh
Hồi nhỏ sống với đồng
với sông rồi với bể
hồi chiến tranh ở rừng
vầng trăng thành tri kỉ
Trần trụi với thiên nhiên
hồn nhiên như cây cỏ
ngỡ không bao giờ quên
cái vầng trăng tình nghĩa
II. Đọc - Hiểu văn bản
1. Vầng trăng trong quá khứ và hiện tại
a. Vầng trăng trong quá khứ.
-> Trăng xa lạ, cách biệt với con người
Thứ 3 ngày 18 tháng 11 năm 2008 Ngữ văn Tiết 58: đọc - Hiểu văn bản NH TRANG - Nguy?n Duy-
I. Đọc - Chú thích
b. Vầng trăng trong hiện tại
-> Nhân hóa, so sánh
... như người dưng qua đường
THẢO LUẬN NHÓM:
- Theo em vì sao vầng trăng và con người trở nên xa lạ, cách biệt như thế?
Vì không gian khác biệt (làng quê, rừng núi - thành phố)
Thời gian cách biệt (tuổi thơ - chiến tranh - hoà bình)
Điều kiện sống cách biệt ở đô thị (khép kín, chật hẹp, phương tiện hiện đại)
II. Đọc - Hiểu văn bản
1. Vầng trăng trong quá khứ và hiện tại
a. Vầng trăng trong quá khứ.
-> Trăng xa lạ, cách biệt với con người
Thứ 3 ngày 18 tháng 11 năm 2008 Ngữ văn Tiết 58: đọc - Hiểu văn bản NH TRANG - Nguy?n Duy-
I. Đọc - Chú thích
b. Vầng trăng trong hiện tại
-> Nhân hóa, so sánh
... như người dưng qua đường
=> Cuộc sống hiện đại đã làm con người quên đi quá khứ, đánh mất những giá trị tốt đẹp vốn có.
Thình lình đèn điện tắt
phòng buyn-đinh tối om
vội bật tung cửa sổ
đột ngột vầng trăng tròn
Thình lình đèn điện tắt
phòng buyn-đinh tối om
vội bật tung cửa sổ
đột ngột vầng trăng tròn
II. Đọc - Hiểu văn bản
1. Vầng trăng trong quá khứ và hiện tại
Thứ 3 ngày 18 tháng 11 năm 2008 Ngữ văn Tiết 58: đọc - Hiểu văn bản NH TRANG - Nguy?n Duy-
I. Đọc - Chú thích
-> Hoạt động diễn ra nhanh
2. Tình huống gặp lại trăng
-> Trăng xuất hiện bất ngờ trong hoàn cảnh đặc biệt,
vẫn tròn đầy, nguyên vẹn
Thình lình .
vội .
đột ngột vầng trăng tròn
3. Suy tư của tác giả
II. Đọc - Hiểu văn bản
1. Vầng trăng trong quá khứ và hiện tại
Thứ 3 ngày 18 tháng 11 năm 2008 Ngữ văn Tiết 58: đọc - Hiểu văn bản NH TRANG - Nguy?n Duy-
I. Đọc - Chú thích
2. Tình huống gặp lại trăng
Ngửa mặt lên nhìn mặt
có cái gì rưng rưng
như là đồng là bể
như là sông là rừng
Ngửa mặt lên nhìn mặt
có cái gì rưng rưng
như là đồng là bể
như là sông là rừng
, so sánh, điệp ngữ, lặp các hình ảnh chỉ không gian
-> Con người xúc động, quá khứ ùa về
-> Nhân hóa
Ngửa mặt lên nhìn mặt
có cái gì rưng rưng
như là đồng là bể
như là sông là rừng
3. Suy tư của tác giả
Trăng cứ tròn vành vạnh
kể chi người vô tình
ánh trăng im phăng phắc
đủ cho ta giật mình
-> Vầng trăng có ý nghĩa tượng trưng, phép nhân hóa
II. Đọc - Hiểu văn bản
1. Vầng trăng trong quá khứ và hiện tại
Thứ 3 ngày 18 tháng 11 năm 2008 Ngữ văn Tiết 58: đọc - Hiểu văn bản NH TRANG - Nguy?n Duy-
I. Đọc - Chú thích
2. Tình huống gặp lại trăng
Trăng cứ tròn vành vạnh
kể chi người vô tình
ánh trăng im phăng phắc
đủ cho ta giật mình
Trăng cứ tròn vành vạnh
kể chi người vô tình
ánh trăng im phăng phắc
đủ cho ta giật mình
Trăng cứ tròn vành vạnh
kể chi người vô tình
ánh trăng im phăng phắc
đủ cho ta giật mình
=> Cần trân trọng, giữ gìn vẻ đẹp truyền thống, sống theo đạo lí "Uống nước nhớ nguồn"
-> Trăng nhân hậu, vị tha nhưng nghiêm khắc
; Con người thức tỉnh, tự hoàn thiện
1. Vầng trăng trong quá khứ và hiện tại
a. Vầng trăng trong quá khứ.
-> Điệp ngữ, nhân hóa
-> Con người sống bình dị, hòa hợp với thiên nhiên.
-> Trong quá khứ, trăng gắn bó, thân thiết, thuỷ chung với những hạnh phúc, gian lao của cuộc đời con người.
-> Trăng xa lạ, cách biệt với con người
b. Vầng trăng trong hiện tại
-> Nhân hóa, so sánh
=> Cuộc sống hiện đại đã làm con người quên đi quá khứ, đánh mất những giá trị tốt đẹp vốn có.
2. Tình huống gặp lại trăng
-> Trăng xuất hiện bất ngờ trong hoàn cảnh đặc biệt. => Trăng vẫn tròn đầy, nguyên vẹn
3. Suy tư của tác giả
-> Vầng trăng có ý nghĩa tượng trưng, phép nhân hóa
=> Cần trân trọng, giữ gìn vẻ đẹp truyền thống, đạo lí uống nước nhớ nguồn
-> Trăng nhân hậu, vị tha nhưng nghiêm khắc; Con người thức tỉnh
-Bài thơ kết hợp giữa tự sự và trữ tình và mạch cảm xúc men theo lời kể để bộc lộ.
-Giọng điệu tâm tình, tự nhiên... khi ngân nga, tha thiết, khi trầm lắng, suy tư.
-Thể thơ năm chữ, gieo vần cách với tiết tấu nhịp nhàng, mỗi khổ thơ được viết liền mạch như một câu, tạo sức truyền cảm dễ thuộc, dễ nhớ.
1/Nghệ thuật
2/ Nội dung
- Bài thơ như một lời tự nhắc nhở chính mình, có ý nghĩa cảnh tỉnh, củng cố ở người đọc thái độ sống “uống nước nhớ nguồn”, “ân tình ân nghĩa” với quá khứ.
3. Suy tư của tác giả
II. Đọc - Hiểu văn bản
1. Vầng trăng trong quá khứ và hiện tại
Thứ 3 ngày 18 tháng 11 năm 2008 Ngữ văn Tiết 58: đọc - Hiểu văn bản NH TRANG - Nguy?n Duy-
I. Đọc - Chú thích
2. Tình huống gặp lại trăng
* Ghi nhớ.
Trăng
Người
Tự nhắc nhở mình và người đọc thái độ sống "uống nước nhớ nguồn"
...(1).....
..(3).. "ngỡ không
...... bao giờ quên"
....(2).....
"vầng trăng ....(4)...
tròn" ......
Suy ngẫm
..(5)... "giật mình"
......
...(6)... ? tự hoàn
..... thiện
Quá khứ
Hiện tại
"tri kỉ"
"tình nghĩa"
Vô tình
lãng quên
Thủy chung,
vị tha
"tròn vành vạnh"
"im phăng phắc"
Bài thơ giống như một câu chuyện giàu chất thơ, đầy hiện thực đời sống. Tuy thế, bài thơ không một chút đao to búa lớn, cũng làm gì có roi vọt mà sao khi đọc ta thấy như có ai đang quất vào người mình đau đớn. ánh trăng giản đơn nhẹ nhàng về câu chữ; tự nhiên thuần thục về kết cấu; bình dị dễ hiểu về ý thơ mà vẫn đọng lại trong người đọc bao suy ngẫm xót xa... Tôi nghĩ điều nhà thơ muốn nói còn nằm ngoài ngôn ngữ trong thơ, tức sức gợi của bao la vô kể.
Lương Kim Phương
(Thơ, bốn phương cùng bình, NXB Thanh niên, Hà Nội, 1999)
Hướng dẫn học ở nhà
Đọc thuộc lòng bài thơ, nắm vững nội dung và nghệ thuật
Soạn bài: Tổng kết từ vựng ( Luyện tập tổng hợp)
+ Làm các bài tập (SGK 158-160)
? Tại sao bài thơ có nhan đề là “ánh trăng” trong khi đó xuyên suốt các khổ thơ tác giả đều dùng từ “vầng trăng”?
Vầng trăng là biểu tượng của cuộc sống đẹp, ánh trăng là ánh sáng của triết lí về cuộc sống đúng (ánh trăng im phăng phắc).
Bài thơ có tên là “ánh trăng”nhưng các khổ thơ trên tác giả đều viết “vầng trăng” đến khổ thơ cuối mới xuất hiện từ “ánh trăng”. “Ánh trăng” chính là sự quy tụ, kết tinh đẹp nhất của vầng trăng tạo nên chiều sâu tư tưởng của thi tứ đồng thời nâng vẻ đẹp của bài thơ lên đến đỉnh cao.
`
Xin chân thành cảm ơn!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Trọng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)