Bài 12. Ánh trăng
Chia sẻ bởi Bùi Văn Quyết |
Ngày 08/05/2019 |
27
Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Ánh trăng thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
Đơn vị: Trường THCS Nham Sơn
Người thực hiện: Ong Thị Thanh
Tiết 58: ánh trăng
- Nguyễn Duy -
Nguyễn Duy
(07-12-1948)
1. Đọc
2. Tìm hiếu chú thích
a. Tác giả
I. Đọc-hiểu chú thích
Tiết 58: ánh trăng
-Nguyễn Duy-
1. Đọc.
2. Tìm hiểu chú thích
Nguyễn Duy tên thật là Nguyễn Duy Nhuệ, sinh năm 1948 quê Thanh Hoá.
a. Tác giả.
Ông là nhà thơ, là một người chiến sĩ trưởng thành trong cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước.
I. Đọc-hiểu chú thích
Nguyễn Duy
(07-12-1948)
1. Đọc
2. Tìm hiếu chú thích
a.Tác giả
b.Tác phẩm
I. Đọc-hiểu chú thích
c. Từ khó.
d. Thể loại.
e. Bố cục.
Tiết 58: ánh trăng
-Nguyễn Duy-
1. Đọc.
2. Tìm hiểu chú thích
I. Đọc-hiểu chú thích
b. Tác phẩm.
Bài thơ "ánh trăng" sáng tác năm 1978 tại thành phố Hồ Chí Minh.
c. Từ khó:
SGK
d. Thể loại:
Thơ 5 chữ
e. Bố cục:
Phần I: Khổ 1,2: Vầng trăng quá khứ
Phần II: Khổ 3,4,5: Vầng trăng hiện tại
Phần III: Khổ 6: Suy ngẫm của tác giả
3 phần
Hồi nhỏ sống với đồng
với sông rồi với bể
hồi chiến tranh ở rừng
vầng trăng thành tri kỉ
Hồi nhỏ sống với đồng
với sông rồi với bể
hồi chiến tranh ở rừng
vầng trăng thành tri kỉ
Hồi nhỏ sống với đồng
với sông rồi với bể
hồi chiến tranh ở rừng
vầng trăng thành tri kỉ
Hồi nhỏ sống với đồng
với sông rồi với bể
hồi chiến tranh ở rừng
vầng trăng thành tri kỉ
1. Đọc
I. Đọc-hiểu chú thích
2. Tìm hiểu chú thích
II. Đọc-hiểu văn bản
1.Vầng trăng quá khứ
Tiết 58: ánh trăng
-Nguyễn Duy-
II. Đọc-hiểu văn bản
1.Vầng trăng quá khứ
Nghệ thuật: Điệp từ "hồi" "với" kết hợp nhân hoá vầng trăng tri kỉ.
Cuộc sống gian lao nhưng gắn bó với thiên nhiên vầng trăng trở thành người bạn thân cùng đồng cam cộng khổ chia ngọt sẻ bùi
1. Đọc
I. Đọc-hiểu chú thích
2. Tìm hiểu chú thích
II. Đọc-hiểu văn bản
1.Vầng trăng quá khứ
Tiết 58: ánh trăng
-Nguyễn Duy-
II. Đọc-hiểu văn bản
1.Vầng trăng quá khứ
“Trần trụi với thiên nhiên
hồn nhiên như cây cỏ
ngỡ không bao giờ quên
cái vầng trăng tình nghĩa
Vầng trăng là hình ảnh của thiên nhiên hồn nhiên tươi mát, là biểu tượng cho quá khứ nghĩa tình.
Tiết 58: ánh trăng
-Nguyễn Duy-
II. Đọc-hiểu văn bản
2. Vầng trăng hiện tại
Điều kiện sống thay đổi
Từ ngày về thành phố
quen ánh điện, cửa gương
vầng trăng đi qua ngõ
như người dưng qua đường
1. Đọc
I. Đọc-hiểu chú thích
2. Tìm hiểu chú thích
II. Đọc-hiểu văn bản
1.Vầng trăng quá khứ
2.Vầng trăng hiện tại
Người xa lạ dửng dưng với trăng.
1. Đọc
I. Đọc-hiểu chú thích
Tiết 58: ánh trăng
-Nguyễn Duy-
2. Tìm hiểu chú thích
II. Đọc-hiểu văn bản
1.Vầng trăng quá khứ
2.Vầng trăng hiện tại
II. Đọc-hiểu văn bản
2. Vầng trăng hiện tại
Tâm trạng cảm xúc: Bất ngờ, ngỡ ngàng thảng thốt khi gặp lại vầng trăng xưa.
Thình lình đèn điện tắt
phòng buyn- đinh tối om
vội bật tung cửa sổ
đột ngột vầng trăng tròn
Thình lình
vội
đột ngột
II. Đọc-hiểu văn bản
2. Vầng trăng hiện tại
Con người xúc động như muốn khóc và cảm thấy vô cùng ân hận, xót xa.
Cả một quá khứ đẹp hiện về.
Ngửa mặt lên nhìn mặt
có cái gì rưng rưng
như là đồng là bể
như là sông là rừng
Ngửa mặt lên nhìn mặt
như là đồng là bể
như là sông là rừng
có cái gì rưng rưng
Tiết 58: ánh trăng
-Nguyễn Duy-
1. Đọc
I. Đọc-hiểu chú thích
II. Đọc-hiểu văn bản
1.Vầng trăng quá khứ
2.Vầng trăng hiện tại
2. Tìm hiểu chú thích
1. Đọc
I. Đọc-hiểu chú thích
Tiết 58: ánh trăng
-Nguyễn Duy-
2. Tìm hiểu chú thích
II. Đọc-hiểu văn bản
1.Vầng trăng quá khứ
II. Đọc-hiểu văn bản
3. Suy ngẫm của nhà thơ.
Trăng nghiêm khắc nhắc nhở con người. Nhà thơ đã nhân ra mình là kẻ vô tình và cảm thấy ăn năn day dứt.
2.Vầng trăng hiện tại
Nhắc nhở bản thân phải biết trân trọng giữ gìn quá khứ, thuỷ chung với chính mình.
Nhắc nhở người đọc có thái độ sống ân nghĩa ân tình "uống nước nhớ nguồn".
3. Suy ngẫm của nhà thơ
Trăng tròn vành vạnh tượng trưng cho quá khứ đẹp vẹn nguyên chẳng phai mờ.
“Trăng cứ tròn vành vạnh
kể chi người vô tình
ánh trăng im phăng phắc
đủ cho ta giật mình.”
Trăng cứ tròn vành vạnh
im phăng phắc
giật mình
- Kết hợp hài hoà, tự nhiên giữa tự sự và trữ tình.
- Giọng thơ tâm tình bằng thể thơ năm chữ
- Nhịp thơ khi trôi chảy, tự nhiên, nhịp nhàng theo lời kể, khi thì ngân nga, thiết tha, xúc động (khổ 5), lúc lại trầm lắng biểu hiện thái độ suy tư (khổ cuối)
- Kết cấu, giọng điệu của bài thơ có tác dụng làm nổi bật chủ đề, tạo nên tính chân thực, chân thành.
- Sử dụng nhiều biện pháp tu từ: So sánh, nhân hoá, điệp ngữ, đối lập.
1. Đọc
I. Đọc-hiểu chú thích
2. Tìm hiểu chú thích
II. Đọc-hiểu văn bản
1.Vầng trăng quá khứ
2.Vầng trăng hiện tại
3. Suy ngẫm của nhà thơ
Tiết 58: ánh trăng
-Nguyễn Duy-
III. Tổng kết
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật
1. Nghệ thuật
Trăng
Người
Tự nhắc nhở mình và củng cố ở người đọc thái độ sống "uống nước nhớ nguồn"
2. Nội dung
TRÒ CHƠI Ô CHỮ
IV. Luyện tập
TRÒ CHƠI Ô CHỮ
Đây là câu tuc ngữ nói về truyền thống tốt đẹp uống nước nhớ nguồn của dân tộc ta?
1 2 3 4 5 6 7 8
9 10 11 12 13 14 15 16 17 18
- Học thuộc ghi nhớ.
- Hoàn thiện các bài tập đã chữa vào vở bài tập.
- Đọc trước tiết 59.
Giáo viên thực hiện: Ong Thị Thanh.
Người thực hiện: Ong Thị Thanh
Tiết 58: ánh trăng
- Nguyễn Duy -
Nguyễn Duy
(07-12-1948)
1. Đọc
2. Tìm hiếu chú thích
a. Tác giả
I. Đọc-hiểu chú thích
Tiết 58: ánh trăng
-Nguyễn Duy-
1. Đọc.
2. Tìm hiểu chú thích
Nguyễn Duy tên thật là Nguyễn Duy Nhuệ, sinh năm 1948 quê Thanh Hoá.
a. Tác giả.
Ông là nhà thơ, là một người chiến sĩ trưởng thành trong cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước.
I. Đọc-hiểu chú thích
Nguyễn Duy
(07-12-1948)
1. Đọc
2. Tìm hiếu chú thích
a.Tác giả
b.Tác phẩm
I. Đọc-hiểu chú thích
c. Từ khó.
d. Thể loại.
e. Bố cục.
Tiết 58: ánh trăng
-Nguyễn Duy-
1. Đọc.
2. Tìm hiểu chú thích
I. Đọc-hiểu chú thích
b. Tác phẩm.
Bài thơ "ánh trăng" sáng tác năm 1978 tại thành phố Hồ Chí Minh.
c. Từ khó:
SGK
d. Thể loại:
Thơ 5 chữ
e. Bố cục:
Phần I: Khổ 1,2: Vầng trăng quá khứ
Phần II: Khổ 3,4,5: Vầng trăng hiện tại
Phần III: Khổ 6: Suy ngẫm của tác giả
3 phần
Hồi nhỏ sống với đồng
với sông rồi với bể
hồi chiến tranh ở rừng
vầng trăng thành tri kỉ
Hồi nhỏ sống với đồng
với sông rồi với bể
hồi chiến tranh ở rừng
vầng trăng thành tri kỉ
Hồi nhỏ sống với đồng
với sông rồi với bể
hồi chiến tranh ở rừng
vầng trăng thành tri kỉ
Hồi nhỏ sống với đồng
với sông rồi với bể
hồi chiến tranh ở rừng
vầng trăng thành tri kỉ
1. Đọc
I. Đọc-hiểu chú thích
2. Tìm hiểu chú thích
II. Đọc-hiểu văn bản
1.Vầng trăng quá khứ
Tiết 58: ánh trăng
-Nguyễn Duy-
II. Đọc-hiểu văn bản
1.Vầng trăng quá khứ
Nghệ thuật: Điệp từ "hồi" "với" kết hợp nhân hoá vầng trăng tri kỉ.
Cuộc sống gian lao nhưng gắn bó với thiên nhiên vầng trăng trở thành người bạn thân cùng đồng cam cộng khổ chia ngọt sẻ bùi
1. Đọc
I. Đọc-hiểu chú thích
2. Tìm hiểu chú thích
II. Đọc-hiểu văn bản
1.Vầng trăng quá khứ
Tiết 58: ánh trăng
-Nguyễn Duy-
II. Đọc-hiểu văn bản
1.Vầng trăng quá khứ
“Trần trụi với thiên nhiên
hồn nhiên như cây cỏ
ngỡ không bao giờ quên
cái vầng trăng tình nghĩa
Vầng trăng là hình ảnh của thiên nhiên hồn nhiên tươi mát, là biểu tượng cho quá khứ nghĩa tình.
Tiết 58: ánh trăng
-Nguyễn Duy-
II. Đọc-hiểu văn bản
2. Vầng trăng hiện tại
Điều kiện sống thay đổi
Từ ngày về thành phố
quen ánh điện, cửa gương
vầng trăng đi qua ngõ
như người dưng qua đường
1. Đọc
I. Đọc-hiểu chú thích
2. Tìm hiểu chú thích
II. Đọc-hiểu văn bản
1.Vầng trăng quá khứ
2.Vầng trăng hiện tại
Người xa lạ dửng dưng với trăng.
1. Đọc
I. Đọc-hiểu chú thích
Tiết 58: ánh trăng
-Nguyễn Duy-
2. Tìm hiểu chú thích
II. Đọc-hiểu văn bản
1.Vầng trăng quá khứ
2.Vầng trăng hiện tại
II. Đọc-hiểu văn bản
2. Vầng trăng hiện tại
Tâm trạng cảm xúc: Bất ngờ, ngỡ ngàng thảng thốt khi gặp lại vầng trăng xưa.
Thình lình đèn điện tắt
phòng buyn- đinh tối om
vội bật tung cửa sổ
đột ngột vầng trăng tròn
Thình lình
vội
đột ngột
II. Đọc-hiểu văn bản
2. Vầng trăng hiện tại
Con người xúc động như muốn khóc và cảm thấy vô cùng ân hận, xót xa.
Cả một quá khứ đẹp hiện về.
Ngửa mặt lên nhìn mặt
có cái gì rưng rưng
như là đồng là bể
như là sông là rừng
Ngửa mặt lên nhìn mặt
như là đồng là bể
như là sông là rừng
có cái gì rưng rưng
Tiết 58: ánh trăng
-Nguyễn Duy-
1. Đọc
I. Đọc-hiểu chú thích
II. Đọc-hiểu văn bản
1.Vầng trăng quá khứ
2.Vầng trăng hiện tại
2. Tìm hiểu chú thích
1. Đọc
I. Đọc-hiểu chú thích
Tiết 58: ánh trăng
-Nguyễn Duy-
2. Tìm hiểu chú thích
II. Đọc-hiểu văn bản
1.Vầng trăng quá khứ
II. Đọc-hiểu văn bản
3. Suy ngẫm của nhà thơ.
Trăng nghiêm khắc nhắc nhở con người. Nhà thơ đã nhân ra mình là kẻ vô tình và cảm thấy ăn năn day dứt.
2.Vầng trăng hiện tại
Nhắc nhở bản thân phải biết trân trọng giữ gìn quá khứ, thuỷ chung với chính mình.
Nhắc nhở người đọc có thái độ sống ân nghĩa ân tình "uống nước nhớ nguồn".
3. Suy ngẫm của nhà thơ
Trăng tròn vành vạnh tượng trưng cho quá khứ đẹp vẹn nguyên chẳng phai mờ.
“Trăng cứ tròn vành vạnh
kể chi người vô tình
ánh trăng im phăng phắc
đủ cho ta giật mình.”
Trăng cứ tròn vành vạnh
im phăng phắc
giật mình
- Kết hợp hài hoà, tự nhiên giữa tự sự và trữ tình.
- Giọng thơ tâm tình bằng thể thơ năm chữ
- Nhịp thơ khi trôi chảy, tự nhiên, nhịp nhàng theo lời kể, khi thì ngân nga, thiết tha, xúc động (khổ 5), lúc lại trầm lắng biểu hiện thái độ suy tư (khổ cuối)
- Kết cấu, giọng điệu của bài thơ có tác dụng làm nổi bật chủ đề, tạo nên tính chân thực, chân thành.
- Sử dụng nhiều biện pháp tu từ: So sánh, nhân hoá, điệp ngữ, đối lập.
1. Đọc
I. Đọc-hiểu chú thích
2. Tìm hiểu chú thích
II. Đọc-hiểu văn bản
1.Vầng trăng quá khứ
2.Vầng trăng hiện tại
3. Suy ngẫm của nhà thơ
Tiết 58: ánh trăng
-Nguyễn Duy-
III. Tổng kết
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật
1. Nghệ thuật
Trăng
Người
Tự nhắc nhở mình và củng cố ở người đọc thái độ sống "uống nước nhớ nguồn"
2. Nội dung
TRÒ CHƠI Ô CHỮ
IV. Luyện tập
TRÒ CHƠI Ô CHỮ
Đây là câu tuc ngữ nói về truyền thống tốt đẹp uống nước nhớ nguồn của dân tộc ta?
1 2 3 4 5 6 7 8
9 10 11 12 13 14 15 16 17 18
- Học thuộc ghi nhớ.
- Hoàn thiện các bài tập đã chữa vào vở bài tập.
- Đọc trước tiết 59.
Giáo viên thực hiện: Ong Thị Thanh.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Văn Quyết
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)