Bài 12. Ánh trăng
Chia sẻ bởi Võ Thị Thùy Duyên |
Ngày 08/05/2019 |
42
Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Ánh trăng thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
NGUYỄN VIẾT XUÂN
TỔ : XÃ HỘI
GV: ĐOÀN THỊ BÍCH VÂN
NGỮ VĂN 9
KIỂM TRA BÀI CŨ :
1. Đọc đoạn thơ đầu và đoạn 2 bài thơ Bếp lửa .
2. Tình cảm bà cháu trong dòng hồi tưởng của tác giả như thế nào ?
Tiết 58:
Văn bản: ánh trăng
( Nguyễn Duy)
Tiết 58:
Văn bản: ánh trăng
( Nguyễn Duy)
I. D?c v tỡm hi?u chỳ thớch:
-Tên khai sinh: Nguyễn Duy Nhuệ, sinh nam 1948
Ông là một gương mặt tiêu biểu cho lớp nhà thơ trẻ trong thời chống Mỹ cứu nu?c.
Bi tho du?c sỏng tỏc nam 1978
Trình bày vài nét về tác giả và tác phẩm?
Đọc
Chú thích :
Tiết 58:
Văn bản: ánh trăng
( Nguyễn Duy)
I. D?c v tỡm hi?u chỳ thớch:
3. B? c?c : 3 do?n
Tiết 58:
Văn bản: ánh trăng
( Nguyễn Duy)
.
II: Đọc và tìm hiểu văn bản:
1: Hình ảnh vầng trăng trong quá khứ :
Tiết 58:Văn bản: ánh trăng
( Nguyễn Duy)
II: Phõn tớch van b?n:
1: Hỡnh ?nh v?ng trang
* V?ng trang trong quỏ kh?:
-H?i nh?:
->Di?p ng?: "h?i; v?i"
-H?i chi?n tranh:
đồng
sông
bể
Sống hoà hợp, thân thiết với thiên nhiên
ở rừng
->Nhân hoá: Tri kỉ
Quan hệ gần gũi, thân thiết như bạn tri kỉ.
Hồi nhỏ sống với đồng
với sông rồi với bể
hồi chiến tranh ở rừng
vầng trăng thành tri kỉ
Hồi nhỏ sống với đồng
với sông rồi với bể
hồi chiến tranh ở rừng
vầng trăng thành tri kỉ
Hồi nhỏ sống với đồng
với sông rồi với bể
hồi chiến tranh ở rừng
vầng trăng thành tri kỉ
Hồi nhỏ sống với đồng
với sông rồi với bể
hồi chiến tranh ở rừng
vầng trăng thành tri kỉ
Tiết 58:Văn bản: ánh trăng
( Nguyễn Duy)
- NT: so sánh , nhân hóa.
=> Vầng trăng không những trở thành bạn tri kỉ, mà đã trở thành “vầng trăng tình nghĩa” biểu tượng cho quá khứ nghĩa tình.
Từ ngày về thành phố
quen ánh điện, cửa gương
vầng trăng đi qua ngõ
như người dưng qua đường
Tiết 58: Văn bản: ánh trăng
( Nguyễn Duy)
2.Vầng trăng hiện tại:
Hoàn cảnh sống hiện tại:
+ Đất nước hoà bình
+ Hoàn cảnh sống thay đổi
-So sánh:“Vầng trăng” với “người dưng”
-> Thái độ của con người với trăng:
lạnh nhạt, coi vầng trăng như một người xa lạ.
Tiết 58:
Văn bản: ánh trăng
( Nguyễn Duy)
Tình huống gặp lại vầng trăng:
Mất điện, phòng tối om, vội vàng mở tung cửa sổ.
“Đột ngột” gặp lại cố nhân: “vầng trăng”
Ngửa mặt lên nhìn mặt
có cái gì rưng rưng
như là đồng là bể
như là sông là rừng
Tiết 58:
Văn bản: ánh trăng
( Nguyễn Duy)
3: Suy tư - triết lí của tác giả
- Tư thế: “ngửa mặt”:nhìn nhận lại những giá trị đã từng bị lãng quên.
- Tâm trạng: Xúc động không nói được lên lời, nhớ về quá khứ.
NT: nhân hóa ,so sánh, điệp ngữ:
- Ánh trăng nhắc nhở con người đừng quên quá khứ nghĩa tình.
CÂU HỎI THẢO LUẬN :
CÂU 1 : Nêu nội dung của bài thơ Ánh Trăng ?
Câu 2 : Nêu nghệ thuật của bài thơ Ánh Trăng ?
2. Nghệ thuật
- Kết hợp hài hoà, tự nhiên giữa tự sự và trữ tình.
-Giọng thơ tâm tình bằng thể thơ năm chữ
III. TỔNG KẾT
1. Nội dung:
Ánh trăng khắc họa vẻ đẹp của người lính sâu nặng nghĩa tình, thủy chung.
Trăng
Người
Tự nhắc nhở mình và củng cố ở người đọc thái độ sống "uống nước nhớ nguồn"
IV. Luyện tập
So sánh ý nghĩa của hình ảnh ánh trăng trong 2 bài thơ “Đồng chí” của Chính Hữu và “Ánh trăng” của Nguyễn Duy ?
Giống nhau
Khác nhau
Hai bài thơ đều lấy một vẻ đẹp trong thiên nhiên -ánh trăng - để khai thác xây dựng hình ảnh thơ
- Ánh trăng là biểu tượng cho vẻ đẹp và sức mạnh của tình đồng chí ở người chiến sĩ trong kháng chiến chống Pháp
- Là hình tượng thơ đậm chất lãng mạn trong thơ Chính Hữu và thơ ca kháng chiến
- Khơi nguồn cho việc bày tỏ thái độ, tình cảm của con người với hiện tại và quá khứ
- Là hình ảnh để nhà thơ thể hiện chủ đề bài thơ : “uống nước nhớ nguồn”
HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC:
BÀI HỌC TIẾT NÀY :
- Học thuộc lòng bài thơ , tác giả
- Học thuộc nội dung bài học.
BÀI HỌC TIẾT SAU:
Soạn bài Làng ( Kim Lân) đọc văn bản, trả lời câu hỏi 1,2,3,4 sgk/174
Chân thành cảm ơn quý thầy cô Cùng các em học sinh
NGUYỄN VIẾT XUÂN
TỔ : XÃ HỘI
GV: ĐOÀN THỊ BÍCH VÂN
NGỮ VĂN 9
KIỂM TRA BÀI CŨ :
1. Đọc đoạn thơ đầu và đoạn 2 bài thơ Bếp lửa .
2. Tình cảm bà cháu trong dòng hồi tưởng của tác giả như thế nào ?
Tiết 58:
Văn bản: ánh trăng
( Nguyễn Duy)
Tiết 58:
Văn bản: ánh trăng
( Nguyễn Duy)
I. D?c v tỡm hi?u chỳ thớch:
-Tên khai sinh: Nguyễn Duy Nhuệ, sinh nam 1948
Ông là một gương mặt tiêu biểu cho lớp nhà thơ trẻ trong thời chống Mỹ cứu nu?c.
Bi tho du?c sỏng tỏc nam 1978
Trình bày vài nét về tác giả và tác phẩm?
Đọc
Chú thích :
Tiết 58:
Văn bản: ánh trăng
( Nguyễn Duy)
I. D?c v tỡm hi?u chỳ thớch:
3. B? c?c : 3 do?n
Tiết 58:
Văn bản: ánh trăng
( Nguyễn Duy)
.
II: Đọc và tìm hiểu văn bản:
1: Hình ảnh vầng trăng trong quá khứ :
Tiết 58:Văn bản: ánh trăng
( Nguyễn Duy)
II: Phõn tớch van b?n:
1: Hỡnh ?nh v?ng trang
* V?ng trang trong quỏ kh?:
-H?i nh?:
->Di?p ng?: "h?i; v?i"
-H?i chi?n tranh:
đồng
sông
bể
Sống hoà hợp, thân thiết với thiên nhiên
ở rừng
->Nhân hoá: Tri kỉ
Quan hệ gần gũi, thân thiết như bạn tri kỉ.
Hồi nhỏ sống với đồng
với sông rồi với bể
hồi chiến tranh ở rừng
vầng trăng thành tri kỉ
Hồi nhỏ sống với đồng
với sông rồi với bể
hồi chiến tranh ở rừng
vầng trăng thành tri kỉ
Hồi nhỏ sống với đồng
với sông rồi với bể
hồi chiến tranh ở rừng
vầng trăng thành tri kỉ
Hồi nhỏ sống với đồng
với sông rồi với bể
hồi chiến tranh ở rừng
vầng trăng thành tri kỉ
Tiết 58:Văn bản: ánh trăng
( Nguyễn Duy)
- NT: so sánh , nhân hóa.
=> Vầng trăng không những trở thành bạn tri kỉ, mà đã trở thành “vầng trăng tình nghĩa” biểu tượng cho quá khứ nghĩa tình.
Từ ngày về thành phố
quen ánh điện, cửa gương
vầng trăng đi qua ngõ
như người dưng qua đường
Tiết 58: Văn bản: ánh trăng
( Nguyễn Duy)
2.Vầng trăng hiện tại:
Hoàn cảnh sống hiện tại:
+ Đất nước hoà bình
+ Hoàn cảnh sống thay đổi
-So sánh:“Vầng trăng” với “người dưng”
-> Thái độ của con người với trăng:
lạnh nhạt, coi vầng trăng như một người xa lạ.
Tiết 58:
Văn bản: ánh trăng
( Nguyễn Duy)
Tình huống gặp lại vầng trăng:
Mất điện, phòng tối om, vội vàng mở tung cửa sổ.
“Đột ngột” gặp lại cố nhân: “vầng trăng”
Ngửa mặt lên nhìn mặt
có cái gì rưng rưng
như là đồng là bể
như là sông là rừng
Tiết 58:
Văn bản: ánh trăng
( Nguyễn Duy)
3: Suy tư - triết lí của tác giả
- Tư thế: “ngửa mặt”:nhìn nhận lại những giá trị đã từng bị lãng quên.
- Tâm trạng: Xúc động không nói được lên lời, nhớ về quá khứ.
NT: nhân hóa ,so sánh, điệp ngữ:
- Ánh trăng nhắc nhở con người đừng quên quá khứ nghĩa tình.
CÂU HỎI THẢO LUẬN :
CÂU 1 : Nêu nội dung của bài thơ Ánh Trăng ?
Câu 2 : Nêu nghệ thuật của bài thơ Ánh Trăng ?
2. Nghệ thuật
- Kết hợp hài hoà, tự nhiên giữa tự sự và trữ tình.
-Giọng thơ tâm tình bằng thể thơ năm chữ
III. TỔNG KẾT
1. Nội dung:
Ánh trăng khắc họa vẻ đẹp của người lính sâu nặng nghĩa tình, thủy chung.
Trăng
Người
Tự nhắc nhở mình và củng cố ở người đọc thái độ sống "uống nước nhớ nguồn"
IV. Luyện tập
So sánh ý nghĩa của hình ảnh ánh trăng trong 2 bài thơ “Đồng chí” của Chính Hữu và “Ánh trăng” của Nguyễn Duy ?
Giống nhau
Khác nhau
Hai bài thơ đều lấy một vẻ đẹp trong thiên nhiên -ánh trăng - để khai thác xây dựng hình ảnh thơ
- Ánh trăng là biểu tượng cho vẻ đẹp và sức mạnh của tình đồng chí ở người chiến sĩ trong kháng chiến chống Pháp
- Là hình tượng thơ đậm chất lãng mạn trong thơ Chính Hữu và thơ ca kháng chiến
- Khơi nguồn cho việc bày tỏ thái độ, tình cảm của con người với hiện tại và quá khứ
- Là hình ảnh để nhà thơ thể hiện chủ đề bài thơ : “uống nước nhớ nguồn”
HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC:
BÀI HỌC TIẾT NÀY :
- Học thuộc lòng bài thơ , tác giả
- Học thuộc nội dung bài học.
BÀI HỌC TIẾT SAU:
Soạn bài Làng ( Kim Lân) đọc văn bản, trả lời câu hỏi 1,2,3,4 sgk/174
Chân thành cảm ơn quý thầy cô Cùng các em học sinh
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Võ Thị Thùy Duyên
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)