Bài 12. Ánh trăng

Chia sẻ bởi Nguyễn Ánh Dương | Ngày 08/05/2019 | 21

Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Ánh trăng thuộc Ngữ văn 9

Nội dung tài liệu:

về dự hội giảng
Nhiệt liệt chào mừng các thầy, cô giáo
GV thực hiện: Khúc Thị Hoài
Tiết 58 - Văn bản: ánh trăng
Nguyễn Duy
I. Đọc - hiểu chú thích.
Hồi nhỏ sống với đồng
với sông rồi với bể
hồi chiến tranh ở rừng
vầng trăng thành tri kỉ

Trần trụi với thiên nhiên
hồn nhiên như cây cỏ
ngỡ không bao giờ quên
cái vầng trăng tình nghĩa

Từ hồi về thành phố
quen ánh điện, cửa gương
vầng trăng đi qua ngõ
như người dưng qua đường


Thình lình đèn điện tắt
phòng buyn - đinh tối om
vội bật tung cửa sổ
đột ngột vầng trăng tròn

Ngửa mặt lên nhìn mặt
có cái gì rưng rưng
như là đồng là bể
như là sông là rừng

Trăng cứ tròn vành vạnh
kể chi người vô tình
ánh trăng im phăng phắc
đủ cho ta giật mình.

1. Tác giả
- Nguyễn Duy tên khai sinh là Nguyễn Duy
Nhuệ sinh năm 1948 quê ở tỉnh Thanh Hoá
Ông là nhà thơ, chiến sĩ, là một gương mặt
tiêu biểu của thế hệ những nhà thơ trưởng
thành trong cuộc kháng chiến chống Mĩ.
Thơ Nguyễn Duy có giọng điệu tâm tình,
trầm lắng, giàu chất suy tư
2. Tác phẩm
Bài thơ được viết năm 1978, in trong tập
"ánh trăng" (1984)
Tiết 58 - Văn bản: ánh trăng
Nguyễn Duy
I. Đọc - hiểu chú thích.
1. Tác giả
2. Tác phẩm
II. Đọc - hiểu văn bản.
1. Cấu trúc văn bản
- Thể thơ: 5 chữ.
- Bố cục: 3 phần
Phần 1: Khổ 1, 2
Phần 2: Khổ 3
Phần 3: Khổ 3, 4, 5
2. Nội dung văn bản
a, Cảm nghĩ về vầng trăng trong quá khứ
Hồi nhỏ sống với đồng
với sông rồi với bể
hồi chiến tranh ở rừng
vầng trăng thành tri kỉ
- Điệp từ "với", "hồi"
phép liệt kê: "đồng", "sông", "bể"
ánh trăng gắn với những kỷ niệm trong sáng ở đồng quê.
- Nghệ thuật nhân hoá
ánh trăng gắn với những kỷ niệm không thể quên của cuộc
đời người lính.
Trần trụi với thiên nhiên
hồn nhiên như cây cỏ
ngỡ không bao giờ quên
cái vầng trăng tình nghĩa
Giọng thơ tha thiết như một lời thề, một lời hứa, nguyện mãi
thuỷ chung, son sắt với vầng trăng.
Tiết 58 - Văn bản: ánh trăng
Nguyễn Duy
I. Đọc - hiểu chú thích.
1. Tác giả
2. Tác phẩm
II. Đọc - hiểu văn bản.
1. Cấu trúc văn bản
2. Nội dung văn bản
a, Cảm nghĩ về vầng trăng trong quá khứ.
Vầng trăng là người bạn tri kỉ, tình nghĩa
gắn bó sắt son với con người.
b, Cảm nghĩ về vầng trăng trong hiện tại.
Từ hồi về thành phố
quen ánh điện, cửa gương
vầng trăng đi qua ngõ
như người dưng qua đường
- Nghệ thuật nhân hoá và so sánh
Trăng vẫn thuỷ chung, vẫn tìm đến với người lính, nhưng
người lính đã lãng quên vầng trăng, quên đi tất cả.
Tiết 58 - Văn bản: ánh trăng
Nguyễn Duy
I. Đọc - hiểu chú thích.
1. Tác giả
2. Tác phẩm
II. Đọc - hiểu văn bản.
1. Cấu trúc văn bản
2. Nội dung văn bản
a, Cảm nghĩ về vầng trăng trong quá khứ.
Vầng trăng là người bạn tri kỉ, tình nghĩa
gắn bó sắt son với con người.
b, Cảm nghĩ về vầng trăng trong hiện tại.
Cuộc sống đổi thay, con người lãng quên
quá khứ, quên đi người bạn tri kỉ, tình nghĩa
của mình.
c, Tình huống gặp lại vầng trăng và niềm
suy tư của nhà thơ.
Thình lình đèn điện tắt
phòng buyn - đinh tối om
vội bật tung cửa sổ
đột ngột vầng trăng tròn
Nghệ thuật đảo ngữ: "thình lình" và sử dụng nhiều động từ
mạnh tạo nên nhịp thơ nhanh, diễn tả sự khẩn trương, gấp gáp.
Tình huống gặp lại vầng trăng: đột ngột,
bất ngờ, nằm ngoài dự tính của con người.
Ngửa mặt lên nhìn mặt
có cái gì rưng rưng
như là đồng là bể
như là sông là rừng
Người lính xúc động, nghẹn ngào muốn khóc. Bao nhiêu kỉ
niệm từ quá khứ chợt ùa về.
Trăng cứ tròn vành vạnh
kể chi người vô tình
ánh trăng im phăng phắc
đủ cho ta giật mình.
Tượng trưng cho quá khứ đẹp đẽ, vẹn nguyên, không phai mờ.
Nghệ thuật nhân hoá khiến ánh trăng hiện lên như một con
người đầy nhân từ, vị tha.
Tiết 58 - Văn bản: ánh trăng
Nguyễn Duy
I. Đọc - hiểu chú thích.
1. Tác giả
2. Tác phẩm
II. Đọc - hiểu văn bản.
1. Cấu trúc văn bản
2. Nội dung văn bản
a, Cảm nghĩ về vầng trăng trong quá khứ.
Vầng trăng là người bạn tri kỉ, tình nghĩa
gắn bó sắt son với con người.
b, Cảm nghĩ về vầng trăng trong hiện tại.
Cuộc sống đổi thay, con người lãng quên
quá khứ, quên đi người bạn tri kỉ, tình nghĩa
của mình.
c, Tình huống gặp lại vầng trăng và niềm
suy tư của nhà thơ.
Tình huống gặp lại vầng trăng: đột ngột,
bất ngờ, nằm ngoài dự tính của con người.
Giật mình
Đó là cái giật mình của sự bừng tỉnh
thức dậy của lương tâm.
Cái giật mình chứa đựng sự ân hận
ăn năn, sám hối tự thấy mình phải
thay đổi cách sống.
Cái giật mình nhắc nhở bản thân
không bao giờ phản bội quá khứ.
Con người giật mình thức tỉnh, thấy mình
cần phải thay đổi cách sống .
Tiết 58 - Văn bản: ánh trăng
Nguyễn Duy
I. Đọc - hiểu chú thích.
1. Tác giả
2. Tác phẩm
II. Đọc - hiểu văn bản.
1. Cấu trúc văn bản
2. Nội dung văn bản
a, Cảm nghĩ về vầng trăng trong quá khứ.
b, Cảm nghĩ về vầng trăng trong hiện tại.
c, Tình huống gặp lại vầng trăng và niềm suy tư của nhà thơ.
3. ý nghĩa văn bản
a, Nghệ thuật:
Giọng điệu tâm tình, tự nhiên, hình ảnh giàu tính biểu cảm.
Có sự kết hợp hài hoà giữa tự sự và trữ tình
Bài thơ như một lời tự nhắc nhở về những năm tháng gian lao
đã qua của cuộc đời người lính gắn bó với thiên nhiên, đất
nước bình dị, hiền hậu.
b, Nội dung
Bài thơ còn có ý nghĩa gợi nhắc ở người đọc thái độ sống
"uống nước nhớ nguồn"
Tiết 58 - Văn bản: ánh trăng
Nguyễn Duy
I. Đọc - hiểu chú thích.
1. Tác giả
2. Tác phẩm
II. Đọc - hiểu văn bản.
1. Cấu trúc văn bản
2. Nội dung văn bản
a, Cảm nghĩ về vầng trăng trong quá khứ.
Vầng trăng là người bạn tri kỉ, tình nghĩa
gắn bó sắt son với con người.
b, Cảm nghĩ về vầng trăng trong hiện tại.
Cuộc sống đổi thay, con người lãng quên
quá khứ, quên đi người bạn tri kỉ, tình nghĩa
của mình.
c, Tình huống gặp lại vầng trăng và niềm
suy tư của nhà thơ.
Tình huống gặp lại vầng trăng: đột ngột,
bất ngờ, nằm ngoài dự tính của con người.
Con người giật mình thức tỉnh, thấy mình
cần phải thay đổi cách sống .
3. ý nghĩa văn bản
a, Nghệ thuật:
Giọng điệu tâm tình, tự nhiên, hình ảnh giàu tính biểu
cảm.
Có sự kết hợp hài hoà giữa tự sự và trữ tình
Bài thơ như một lời tự nhắc nhở về những năm tháng
gian lao đã qua của cuộc đời người lính gắn bó với
thiên nhiên, đất nước bình dị, hiền hậu.
b, Nội dung
Bài thơ còn có ý nghĩa gợi nhắc ở người đọc thái độ
sống"uống nước nhớ nguồn"
Tiết 58 - Văn bản: ánh trăng
Nguyễn Duy
I. Đọc - hiểu chú thích.
1. Tác giả
2. Tác phẩm
II. Đọc - hiểu văn bản.
1. Cấu trúc văn bản
2. Nội dung văn bản
a, Cảm nghĩ về vầng trăng trong quá khứ.
Vầng trăng là người bạn tri kỉ, tình nghĩa
gắn bó sắt son với con người.
b, Cảm nghĩ về vầng trăng trong hiện tại.
Cuộc sống đổi thay, con người lãng quên
quá khứ, quên đi người bạn tri kỉ, tình nghĩa
của mình.
c, Tình huống gặp lại vầng trăng và niềm
suy tư của nhà thơ.
Tình huống gặp lại vầng trăng: đột ngột,
bất ngờ, nằm ngoài dự tính của con người.
Con người giật mình thức tỉnh, thấy mình
cần phải thay đổi cách sống .
3. ý nghĩa văn bản
a, Nghệ thuật:
Giọng điệu tâm tình, tự nhiên, hình ảnh giàu tính biểu
cảm.
Có sự kết hợp hài hoà giữa tự sự và trữ tình
Bài thơ như một lời tự nhắc nhở về những năm tháng
gian lao đã qua của cuộc đời người lính gắn bó với
thiên nhiên, đất nước bình dị, hiền hậu.
b, Nội dung
Bài thơ còn có ý nghĩa gợi nhắc ở người đọc thái độ
sống"uống nước nhớ nguồn"
III. Luyện tập
1. Đọc diễn cảm bài thơ
2. Hình ảnh vầng trăng trong bài thơ tượng trưng cho
điều gì?
Tiết 58 - Văn bản: ánh trăng
Nguyễn Duy
I. Đọc - hiểu chú thích.
1. Tác giả
2. Tác phẩm
II. Đọc - hiểu văn bản.
1. Cấu trúc văn bản
2. Nội dung văn bản
3. ý nghĩa văn bản
III. Luyện tập
1. Đọc diễn cảm bài thơ
2. Hình ảnh vầng trăng trong bài thơ tượng trưng cho điều gì?
Hướng dẫn về nhà
Học thuộc lòng bài thơ,
Làm bài tập phần luyện tập (sgk)
- Soạn văn bản "Làng" - Kim Lân
chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 9C
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Ánh Dương
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)