Bài 12. Ánh trăng
Chia sẻ bởi Cao Thị Ngọc Thùy Linh |
Ngày 07/05/2019 |
24
Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Ánh trăng thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
NhiÖt liÖt chµo mõng c¸c thÇy c« gi¸o đến dù héi gi¶ng
Giáo viên thực hiện: Nguy?nTh? Dung
Lớp 9/1
Ngữ văn
Kiểm tra bài cũ
1) D?c thu?c lũng ba cõu d?u trong bi tho" B?p l?a" v cho bi?t hỡnh ?nh no khoi ngu?n c?m xỳc c?a nha` tho B?ng Vi?t ?
2) Hình tượng bếp lửa có ý nghĩa tượng trưng là:
A. Hình ảnh thật của bếp lửa mà ngày ngày người bà nhen lửa nấu cơm.
B. Ngọn lửa tình yêu, ngọn lửa niềm tin, ngọn lửa bất diệt của tình bà cháu, tình quê hương đất nước.
C. Nơi bà nhóm lên tình cảm khát vọng cho người cháu.
D. Bao gồm B và C
Ngày 30 tháng 4 năm 1975
Cuộc sống đổi thay
Thứ nam ngày 04 tháng 11 năm 2010
Tiết 58
Ánh trăng
Nguyễn Duy
Nhiệt liệt chào mừng
Thứ nam ngày 04 tháng 11 năm 2010
Tiết 58:
Ánh trăng
Nguyễn Duy
I. D?c - hi?u chu? thi?ch:
1) Tác giả:
- Tên thật là Nguyễn Duy Nhuệ(1948)
- Quê: Thanh Hoá
- Là nhà thơ trưởng thành trong kháng chiến chống Mỹ.
- Ông đạt giải nhất cuộc thi thơ trên báo Văn nghệ ( 1972 - 1973)
- Sau năm 1975, ông về sống và làm việc ở thành phố Hồ Chí Minh
Thứ nam ngày 04 tháng 11 năm 2010
Tiết 58
Ánh trăng
I. Do?c - hi?u chu? thi?ch:
1) Tác giả:
2) Tác phẩm:
a) Xu?t xu?:
- Sáng tác t?i Tha`nh ph? H? Chi? Minh, năm 1978 ( 3 năm sau ngày giải phóng).
- In trong tập thơ cùng tên của ông.
Tác phẩm đạt giải A của hội nhà văn Việt Nam (1984)
b) Do?c:
Nguyễn Duy
Tiết 58
Ánh trăng
Hồi nhỏ sống với đồng
với sông rồi với bể
hồi chiến tranh ở rừng
vầng trăng thành tri kỉ
Trần trụi với thiên nhiên
hồn nhiên như cây cỏ
ngỡ không bao giờ quên
cái vầng trăng tình nghĩa
Ngửa mặt lên nhìn mặt
co? cái gì rưng rưng
như là đồng là bể
như là sông là rừng
Trăng cứ tròn vành vạnh
kể chi người vô tình
ánh trăng im phăng phắc
đủ cho ta giật mình.
Từ hồi về thành phố
quen ánh điện cửa gương
vầng trăng đi qua ngõ
như người dưng qua đường
Thình lình đèn điện tắt
phòng buyn-đinh tối om
vội bật tung cửa sổ
đột ngột vầng trăng tròn
tri kỉ
người dưng
buyn-đinh
Nguyễn Duy
Thứ nam ngày 04 tháng 11 năm 2010
Tiết 58
Ánh trăng
I. D?c - hi?u chu? thi?ch:
1) Tác giả:
2) Tác phẩm:
Xu?t x?:
D?c:
- Tri kỉ: trăng và người trở thành đôi bạn thân thiết.
- Người dưng: người không quen biết.
- buyn-đinh: toà nhà cao, nhiều tầng, hiện đại
Nguyễn Duy
Thứ nam ngày 04 tháng 11 năm 2010
I. Do?c- hi?u chu? thi?ch:
1) Tác giả:
2) Tác phẩm:
a) Xu?t x?:
b) D?c:
c) Th? tho:
Thứ nam ngày 04 tháng 11 năm 2010
Tiết 58
Ánh trăng
Nguyễn Duy
năm chữ
Tiết 58
Ánh trăng
I. D?c - hi?u chu? thi?ch
1) Tác giả:
2) Tác phẩm:
a) Xu?t x?:
b) D?c:
c) Th? tho:
d) Phuong th?c bi?u d?t:
Cảm nghĩ vầng trăng trong quá khứ
Hồi nhỏ sống với đồng
với sông rồi với bể
hồi chiến tranh ở rừng
vầng trăng thành tri kỉ
Trần trụi vo?i thiên nhiên
hồn nhiên như cây cỏ
ngỡ không bao giờ quên
cái vầng trăng tình nghĩa.
Nguyễn Duy
Thứ nam ngày 04 tháng 11 năm 2010
Tự sự xen trữ tình
II. Đọc – hiểu văn bản:
1) Bố cục:
ba phần:
Tiết 58
Ánh trăng
I. D?c - hi?u chu? thi?ch:
1) Tác giả:
2) Tác phẩm:
II. Đọc - hiểu văn bản:
1) Bố cục: ba ph?n:
Cảm nghĩ vầng trăng hiện tại
Từ hồi về thành phố
quen ánh điện cửa gương
vầng trăng đi qua ngõ
như người dưng qua đường
Thình lình đèn điện tắt
phòng buyn-đinh tối om
vội bật tung cửa sổ
đột ngột vầng trăng tròn
Nguyễn Duy
Thứ nam ngày 04 tháng 11 năm 2010
Tiết 58
Ánh trăng
I.D?c - hi?u chu? thi?ch:
1) Tác giả:
2) Tác phẩm:
II. Đọc - hiểu văn bản:
1) Bố cục: ba phần
Những suy tư của tác giả
Ngửa mặt lên nhìn mặt
có cái gì rưng rưng
như là đồng là bể
như là sông là rừng
Trăng cứ trong vành vạnh
kể chi người vô tình
vầng trăng im phăng phắc
đủ cho ta giật mình
Nguyễn Duy
Thứ nam ngày 04 tháng 11 năm 2010
Ánh trăng
Nguyễn Duy
I.D?c- hi?u chu? thi?ch:
II. Đọc - hiểu văn bản:
1) Bố cục:
2) Phân tích:
a. Cảm nghĩ về vầng trăng trong quá khứ
Hồi nhỏ sống với đồng
với sông rồi với bể
hồi chiến tranh ở rừng
vầng trăng thành tri kỉ
Hồi nhỏ sống với đồng
hồi chiến tranh ở rừng
vầng trăng thành tri kỉ
với
với
với
- Điệp từ " v?i"
? Nhấn mạnh tình cảm gắn bó sâu sắc giữa con người và vầng trăng
sông
bể
Thứ nam ngày 04 tháng 11 năm 2010
Tiết 58
Hồi nhỏ: đồng, sông, bể
Hồi chiến tranh: rừng
Tiết 58
Ánh trăng
I. Do?c - hi?u chu? thi?ch:
II. Đọc - hiểu văn bản:
1) Bố cục:
2) Phân tích:
a. Cảm nghĩ về vầng trăng trong quá khứ:
- H?i nh?: d?ng, sụng, b?
H?i chi?n tranh: r?ng
- Di?p t? " v?i"
? Nhấn mạnh tình cảm gắn bó sâu sắc giữa con người và vầng trăng
Vầng trăng đã có mặt trong những thời điểm khó quên của đời người
Nguyễn Duy
Thứ nam ngày 04 tháng 11 năm 2010
Tiết 58
Ánh trăng
I. D?c - hi?u chu? thi?ch:
II. Đọc - hiểu văn bản:
1) Bố cục:
2) Phân tích:
a. Cảm nghĩ về vầng trăng trong quá khứ.
-H?i nh?: d?ng, sụng, b?
- H?i chi?n tranh: r?ng
- Diờ?p tu` " v?i"
? Nhấn mạnh tình cảm gắn bó sâu sắc giữa con người và vầng trăng
?Võ`ng trang tri ki?,
Nguyễn Duy
Thứ nam ngày 04 tháng 11 năm 20010
ngỡ không bao giờ quên
cái vầng trăng tình nghĩa
ngỡ không bao giờ quên
cái vầng trăng tình nghĩa
vầng trăng tình nghĩa và không bao giờ quên.
Thảoluận
? Vì sao khi đó con người có tình nghĩa với vầng trăng và cảm thấy trăng có tình nghĩa với mình?
- Con người sống giản dị, thanh cao, chân thật hoà hợp với thiên nhiên trong lành.
- Trăng gắn liền với những trò chơi tuổi thơ và theo cùng những ước mơ trong sáng.
- Trăng là ánh sáng trong đêm tối của chiến tranh, là niềm vui bầu bạn của người lính trong gian lao của cuộc chiến.
Tiết 58
Ánh trăng
Nguyễn Duy
I. Đọc - hiểu chú thích:
II. §äc - hiÓu v¨n b¶n:
1) Bè côc:
2) Ph©n tÝch:
a.C¶m nghÜ vÒ vÇng tr¨ng trongqu¸ khø
-Hồi nhỏ: đồng, sông, bể
- Hồi chiến tranh: rừng
- Điệp từ
NhÊn m¹nh t×nh c¶m g¾n bã s©u s¾c gi÷a con ngêi vµ vÇng tr¨ng
Vầng trăng tri kỉ
Vầng trăng tình nghĩa, không bao giờ quên.
* Vầng trăng tượng trưng cho quá khứ đẹp đẽ và ân tình, gắn với gian lao, hạnh phúc của mỗi người và đất nước.
Thứ nam ngày 04 tháng 11 năm 2010
Ánh trăng
Nguyễn Duy
I. D?c - hi?u chu? thi?ch:
II. Đọc - hiểu văn bản:
1) Bố cục:
2) Phân tích:
a. Cảm nghĩ về vầng trăng trong quá khứ.
b. Cảm nghĩ về vầng trăng hiện tại.
Từ hồi về thành phố
quen ánh điện cửa gương
vầng trăng đi qua ngõ
như người dưng qua đường
Thứ nam ngày 04 tháng 11 năm 2010
Tiết 58
+ Đất nước hoà bình
+ Con người trở về thành phố sống cuộc sống đầy đủ tiện nghi : ánh điện, cửa gương, nhà cao tầng,…
-Hoàn cảnh sống hiện tại:
-So sánh: “vầng trăng” với “người dưng”
Nổi bật sự bội bạc của con người với vầng trăng, với quá khứ và với chính bản thân mình.
- Thái độ của con người với trăng:
lạnh nhạt, coi vầng trăng như một người xa lạ, dù trăng vẫn luôn ở bên
Thứ nam ngày 04 tháng 11 năm 2010
Tiết 58:
Nguyễn Duy
Ánh tr¨ng
? Theo em, vì sao có sự xa lạ và cách biệt này?
Vì không gian cách biệt: làng quê - núi rừng - thành phố
Vì thời gian cách biệt: tuổi thơ - người lính - công chức
Vì điều kiện sống cách biệt ở đô thị: khép kín, chật hẹp
Thứ nam ngày 04 tháng 11 năm 2010
Tiết 58:
Nguyễn Duy
Ánh tr¨ng
I. Đọc - hiểu chú thích:
II. §äc - hiÓu v¨n b¶n:
1) Bè côc:
2) Ph©n tÝch:
a. C¶m nghÜ vÒ vÇng tr¨ng trong qu¸ khø.
b. C¶m nghÜ vÒ vÇng tr¨ng hiÖn t¹i.
Thỡnh lỡnh dốn di?n t?t
phũng buyn-dinh t?i om
v?i b?t tung c?a s?
d?t ng?t v?ng trang trũn
? Con người chỉ nhớ đến trăng trong tình huống nào?
Tiết 58
Ánh trăng
Nguyễn Duy
I. Đọc - hiểu chú thích:
II. §äc - hiÓu v¨n b¶n:
1) Bè côc:
2) Ph©n tÝch:
a. C¶m nghÜ vÒ vÇng tr¨ng trong qu¸ khø
b. C¶m nghÜ vÒ vÇng tr¨ng hiÖn t¹i
- Dïng ®éng tõ m¹nh “tắt,vội, bật, tung”,tÝnh từ gîi t¶ “tối om, tròn”
-Dïng ®¶o ng÷ nghÖ thuËt
DiÔn t¶ sù bÊt ngê, ®ét ngét cña con ngêi khi gÆp l¹i vÇng tr¨ng
Thình lình đèn điện tắt
phòng buyn-đinh tối om
vội bật tung cửa sổ
đột ngột vầng trăng tròn
Thình lình
đột ngột
Thứ nam ngày 04 tháng 11 năm 2010
Ánh trăng
Nguyễn Duy
I.D?c - hi?u chu? thi?ch:
I. Đọc - hiểu văn bản:
1) Bố cục:
2) Phân tích:
a.Cảm nghĩ về vầng trăng trong quá khứ
b.Cảm nghĩ về vầng trăng hiện tại
* Vầng trăng tượng trưng cho quá khứ đẹp đẽ, ân tình, gắn với hạnh phúc, gian lao của mỗi con người và đất nước.
* Cuộc sống hiện đại dễ khiến người ta lãng quên những giá trị cao đẹp trong quá khứ.
? Theo em, từ sự xa lạ giữa người và trăng ấy, nhà thơ muốn nói với chúng ta điều gì?
Thứ nam ngày 04 tháng 11 năm 2010
Tiết 58
Ánh trăng
Nguyễn Duy
I. Đọc – hiểu chú thích:
II. §äc - hiÓu v¨n b¶n:
1) Bè côc:
2) Ph©n tÝch:
a.C¶m nghÜ vÒ vÇng tr¨ng trong qu¸ khø
b.C¶m nghÜ vÒ vÇng tr¨ng hiÖn t¹i
c.Suy tư của tác giả:
Thứ nam ngày 04 tháng 11 năm 2010
Tiết 58
*Hành động:
-Ẩn dụ Nhìn chính diện vầng trăng- nhìn nhận lại những giá trị đã từng bị lãng quên.
*Thái độ: “ rưng rưng”Xúc động không nói được nên lời, thổn thức đến xót xa, có phần thành kính.
NT: so sánh, điệp ngữ,nhịp thơ nhanh
Ngửa mặt lên nhìn mặt
có cái gì rưng rưng
như là đồng là bể
như là sông là rừng
Ngửa mặt lên nhìn mặt
có cái gì rưng rưng
như là đồng là bể
như là sông là rừng
=> Nhấn mạnh, khắc sâu những hình ảnh của quá khứ đẹp đã ùa về.
Tiết 58
Ánh trăng
Nguyễn Duy
I. Đọc - hiểu chú thích:
II. §äc - hiÓu v¨n b¶n:
1) Bố cục:
2) Ph©n tÝch:
c.Suy t cña t¸c gi¶
Thứ nam ngày 04 tháng 11 năm 2010
“Trăng cứ tròn vành vạnh
kể chi người vô tình
ánh trăng im phăng phắc
đủ cho ta giật mình.”
“Trăng cứ tròn vành vạnh
kể chi người vô tình
ánh trăng im phăng phắc
đủ cho ta giật mình.”
- NT đối: hành động, thái độ của vầng trăng và con người
- Trăng “ tròn vành vạnh”,“im phăng phắc”- như lời nhắc nhở nghiêm khắc: con người có thể vô tình, lãng quên nhưng thiên nhiên, nghĩa tình quá khứ thì luôn tròn đầy, bất diệt.
-Con người “Giật mình”-> nhớ,tự vấn và tự hoàn thiện mình hơn.
? Đối diện với sự im lặng bao dung ấy, con người bỗng giật mình. Theo em vì sao con người lại có cảm giác giật mình?
-Giật mình vì chợt nhớ lại kỉ niệm.
-Giật mình vì tự vấn lương tâm mình.
-Giật mình để tự hoàn thiện mình hơn khi đối diện với quá khứ
Tiết 58
Ánh trăng
Nguyễn Duy
I. Đọc - hiểu chú thích:
II. §äc - hiÓu v¨n b¶n:
1) Bè côc:
2) Ph©n tÝch:
a. C¶m nghÜ vÒ vÇng tr¨ng trong qu¸ khø
b. C¶m nghÜ vÒ vÇng tr¨ng hiÖn t¹i
c. Suy t cña t¸c gi¶
.
Thứ nam ngày 04 tháng 11 năm 2010
Tiết 58
Ánh trăng
Nguyễn Duy
I. Đọc – hiểu chú thích:
II. §äc – hiÓu v¨n b¶n:
1) Bè côc:
2) Ph©n tÝch:
a. C¶m nghÜ vÒ vÇng tr¨ng trong qu¸ khø
b. C¶m nghÜ vÒ vÇng tr¨ng hiÖn t¹i
c. Suy t cña t¸c gi¶
III. Tổng kết:
* Quá khứ đẹp đẽ, ân tình, gắn với hạnh phúc, gian lao của mỗi con người và đất nước.
* Cuộc sống hiện đại dễ khiến người ta lãng quên những giá trị cao đẹp trong quá khứ.
* Mỗi chúng ta hãy biết trân trọng, giữ gìn những vẻ đẹp, những giá trị truyền thống. Lãng quên quá khứ là con người phản bội lại chính mình.
? Vậy, trong sự suy tư của mình, tác giả muốn nói với chúng ta ý nghĩa nào?
Thứ nam ngày 04 tháng 11 năm 2010
THử TàI CủA BạN
áNH TRANG
CH?T CHẽ,
THEO M?CH C?M XúC
Đằm thắm, ngọt ngào
Điệp ngữ, nhân hoá, ẩn dụ,so sa?nh
theo từng lời ru
Tâm tình, sâu lắng
HÃY CHỌN VÀ ĐIỀN TRONG CÁC TỪ SAU ĐÂY VÀO Ô TRỐNG SAO CHO ĐÚNG NHẤT:
năm chữ
Trăng
Người
Tự nhắc nhở mình và củng cố ở người đọc thái độ sống "uống nước nhớ nguồn"
Tiết 58
Ánh trăng
Nguyễn Duy
I. Đọc – hiểu chú thích:
II. §äc – hiÓu v¨n b¶n:
1) Bè côc:
2) Ph©n tÝch:
a. C¶m nghÜ vÒ vÇng tr¨ng trong qu¸ khø
b. C¶m nghÜ vÒ vÇng tr¨ng hiÖn t¹i
c. Suy t cña t¸c gi¶
III. Tổng kết:
Với giọng điệu tâm tình tự nhiên, hình ảnh giàu tính biểu cảm, "A?nh trăng" của Nguyễn Duy như một lời tự nhắc nhở về những năm tháng gian lao đã qua của cuộc đời người lính gắn bó với thiên nhiên, đất nước bình dị, hiền hậu. Bài thơ có ý nghĩa gợi nhắc, củng cố ở người đọc thái độ sống " uống nước nhớ nguồn", ân nghĩa thuỷ chung cùng quá khứ.
Ghi nhớ
Thứ nam ngày 04 tháng 11 năm 2010
1) Bài thơ gửi đến chúng ta những bài học nào trong cuộc sống?
A. Uống nước nhớ nguồn
B. Nhà thơ trân trọng quá khứ tốt đẹp.
C. Ân nghĩa, thuỷ chung cùng quá khứ.
D. ánh trăng bao dung và nhân hậu
Luyện tập
2) So sánh ý nghĩa của hình ảnh ánh trăng trong 2 bài thơ “Đồng chí” của Chính Hữu và “Ánh trăng” của Nguyễn Duy ?
Giống nhau
Khác nhau
Hai bài thơ đều lấy một vẻ đẹp trong thiên nhiên -ánh trăng - để khai thác xây dựng hình ảnh thơ
- Ánh trăng là biểu tượng cho vẻ đẹp và sức mạnh của tình đồng chí ở người chiến sĩ trong kháng chiến chống Pháp
- Là hình tượng thơ đậm chất lãng mạn trong thơ Chính Hữu và thơ ca kháng chiến
- Khơi nguồn cho việc bày tỏ thái độ, tình cảm của con người với hiện tại và quá khứ
- Là hình ảnh để nhà thơ thể hiện chủ đề bài thơ : “uống nước nhớ nguồn”
Luyện tập
Bài tập tình huống:
Trong l?n di tỡm hi?u th?c t? ? b? bi?n mi?n Trung, Lan dó g?p m?t chỳ thuong binh dang in nh?ng v?t chõn trũn trờn cỏt. Khi ?y , trong d?u Lan dó xu?t hi?n nhi?u suy nghi.
? Nếu em là Lan, trong hoàn cảnh trên, em sẽ có những suy nghĩ gì ?
- Những tàn phá và hậu quả của chiến tranh.
- Những việc mình sẽ làm để đền đáp những người có công với đất nước như chú thương binh.
- Mơ ước đây là người thương binh cuối cùng trên trái đất.
Bài tập về nhà
1. Học thuộc lòng bài thơ, chú ý giọng đọc diễn cảm.
2. Nắm chắc nội dung.
3. Viết đoạn văn nêu ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh ánh trăng trong bài thơ.
4. Soạn bài: Làng ( Kim Lân)
Chân thành cảm ơn quý thầy cô Cùng các em học sinh
Đến tham dự tiết học
chân thành cảm ơn thầy cô và các em!
Giáo viên thực hiện: Nguy?nTh? Dung
Lớp 9/1
Ngữ văn
Kiểm tra bài cũ
1) D?c thu?c lũng ba cõu d?u trong bi tho" B?p l?a" v cho bi?t hỡnh ?nh no khoi ngu?n c?m xỳc c?a nha` tho B?ng Vi?t ?
2) Hình tượng bếp lửa có ý nghĩa tượng trưng là:
A. Hình ảnh thật của bếp lửa mà ngày ngày người bà nhen lửa nấu cơm.
B. Ngọn lửa tình yêu, ngọn lửa niềm tin, ngọn lửa bất diệt của tình bà cháu, tình quê hương đất nước.
C. Nơi bà nhóm lên tình cảm khát vọng cho người cháu.
D. Bao gồm B và C
Ngày 30 tháng 4 năm 1975
Cuộc sống đổi thay
Thứ nam ngày 04 tháng 11 năm 2010
Tiết 58
Ánh trăng
Nguyễn Duy
Nhiệt liệt chào mừng
Thứ nam ngày 04 tháng 11 năm 2010
Tiết 58:
Ánh trăng
Nguyễn Duy
I. D?c - hi?u chu? thi?ch:
1) Tác giả:
- Tên thật là Nguyễn Duy Nhuệ(1948)
- Quê: Thanh Hoá
- Là nhà thơ trưởng thành trong kháng chiến chống Mỹ.
- Ông đạt giải nhất cuộc thi thơ trên báo Văn nghệ ( 1972 - 1973)
- Sau năm 1975, ông về sống và làm việc ở thành phố Hồ Chí Minh
Thứ nam ngày 04 tháng 11 năm 2010
Tiết 58
Ánh trăng
I. Do?c - hi?u chu? thi?ch:
1) Tác giả:
2) Tác phẩm:
a) Xu?t xu?:
- Sáng tác t?i Tha`nh ph? H? Chi? Minh, năm 1978 ( 3 năm sau ngày giải phóng).
- In trong tập thơ cùng tên của ông.
Tác phẩm đạt giải A của hội nhà văn Việt Nam (1984)
b) Do?c:
Nguyễn Duy
Tiết 58
Ánh trăng
Hồi nhỏ sống với đồng
với sông rồi với bể
hồi chiến tranh ở rừng
vầng trăng thành tri kỉ
Trần trụi với thiên nhiên
hồn nhiên như cây cỏ
ngỡ không bao giờ quên
cái vầng trăng tình nghĩa
Ngửa mặt lên nhìn mặt
co? cái gì rưng rưng
như là đồng là bể
như là sông là rừng
Trăng cứ tròn vành vạnh
kể chi người vô tình
ánh trăng im phăng phắc
đủ cho ta giật mình.
Từ hồi về thành phố
quen ánh điện cửa gương
vầng trăng đi qua ngõ
như người dưng qua đường
Thình lình đèn điện tắt
phòng buyn-đinh tối om
vội bật tung cửa sổ
đột ngột vầng trăng tròn
tri kỉ
người dưng
buyn-đinh
Nguyễn Duy
Thứ nam ngày 04 tháng 11 năm 2010
Tiết 58
Ánh trăng
I. D?c - hi?u chu? thi?ch:
1) Tác giả:
2) Tác phẩm:
Xu?t x?:
D?c:
- Tri kỉ: trăng và người trở thành đôi bạn thân thiết.
- Người dưng: người không quen biết.
- buyn-đinh: toà nhà cao, nhiều tầng, hiện đại
Nguyễn Duy
Thứ nam ngày 04 tháng 11 năm 2010
I. Do?c- hi?u chu? thi?ch:
1) Tác giả:
2) Tác phẩm:
a) Xu?t x?:
b) D?c:
c) Th? tho:
Thứ nam ngày 04 tháng 11 năm 2010
Tiết 58
Ánh trăng
Nguyễn Duy
năm chữ
Tiết 58
Ánh trăng
I. D?c - hi?u chu? thi?ch
1) Tác giả:
2) Tác phẩm:
a) Xu?t x?:
b) D?c:
c) Th? tho:
d) Phuong th?c bi?u d?t:
Cảm nghĩ vầng trăng trong quá khứ
Hồi nhỏ sống với đồng
với sông rồi với bể
hồi chiến tranh ở rừng
vầng trăng thành tri kỉ
Trần trụi vo?i thiên nhiên
hồn nhiên như cây cỏ
ngỡ không bao giờ quên
cái vầng trăng tình nghĩa.
Nguyễn Duy
Thứ nam ngày 04 tháng 11 năm 2010
Tự sự xen trữ tình
II. Đọc – hiểu văn bản:
1) Bố cục:
ba phần:
Tiết 58
Ánh trăng
I. D?c - hi?u chu? thi?ch:
1) Tác giả:
2) Tác phẩm:
II. Đọc - hiểu văn bản:
1) Bố cục: ba ph?n:
Cảm nghĩ vầng trăng hiện tại
Từ hồi về thành phố
quen ánh điện cửa gương
vầng trăng đi qua ngõ
như người dưng qua đường
Thình lình đèn điện tắt
phòng buyn-đinh tối om
vội bật tung cửa sổ
đột ngột vầng trăng tròn
Nguyễn Duy
Thứ nam ngày 04 tháng 11 năm 2010
Tiết 58
Ánh trăng
I.D?c - hi?u chu? thi?ch:
1) Tác giả:
2) Tác phẩm:
II. Đọc - hiểu văn bản:
1) Bố cục: ba phần
Những suy tư của tác giả
Ngửa mặt lên nhìn mặt
có cái gì rưng rưng
như là đồng là bể
như là sông là rừng
Trăng cứ trong vành vạnh
kể chi người vô tình
vầng trăng im phăng phắc
đủ cho ta giật mình
Nguyễn Duy
Thứ nam ngày 04 tháng 11 năm 2010
Ánh trăng
Nguyễn Duy
I.D?c- hi?u chu? thi?ch:
II. Đọc - hiểu văn bản:
1) Bố cục:
2) Phân tích:
a. Cảm nghĩ về vầng trăng trong quá khứ
Hồi nhỏ sống với đồng
với sông rồi với bể
hồi chiến tranh ở rừng
vầng trăng thành tri kỉ
Hồi nhỏ sống với đồng
hồi chiến tranh ở rừng
vầng trăng thành tri kỉ
với
với
với
- Điệp từ " v?i"
? Nhấn mạnh tình cảm gắn bó sâu sắc giữa con người và vầng trăng
sông
bể
Thứ nam ngày 04 tháng 11 năm 2010
Tiết 58
Hồi nhỏ: đồng, sông, bể
Hồi chiến tranh: rừng
Tiết 58
Ánh trăng
I. Do?c - hi?u chu? thi?ch:
II. Đọc - hiểu văn bản:
1) Bố cục:
2) Phân tích:
a. Cảm nghĩ về vầng trăng trong quá khứ:
- H?i nh?: d?ng, sụng, b?
H?i chi?n tranh: r?ng
- Di?p t? " v?i"
? Nhấn mạnh tình cảm gắn bó sâu sắc giữa con người và vầng trăng
Vầng trăng đã có mặt trong những thời điểm khó quên của đời người
Nguyễn Duy
Thứ nam ngày 04 tháng 11 năm 2010
Tiết 58
Ánh trăng
I. D?c - hi?u chu? thi?ch:
II. Đọc - hiểu văn bản:
1) Bố cục:
2) Phân tích:
a. Cảm nghĩ về vầng trăng trong quá khứ.
-H?i nh?: d?ng, sụng, b?
- H?i chi?n tranh: r?ng
- Diờ?p tu` " v?i"
? Nhấn mạnh tình cảm gắn bó sâu sắc giữa con người và vầng trăng
?Võ`ng trang tri ki?,
Nguyễn Duy
Thứ nam ngày 04 tháng 11 năm 20010
ngỡ không bao giờ quên
cái vầng trăng tình nghĩa
ngỡ không bao giờ quên
cái vầng trăng tình nghĩa
vầng trăng tình nghĩa và không bao giờ quên.
Thảoluận
? Vì sao khi đó con người có tình nghĩa với vầng trăng và cảm thấy trăng có tình nghĩa với mình?
- Con người sống giản dị, thanh cao, chân thật hoà hợp với thiên nhiên trong lành.
- Trăng gắn liền với những trò chơi tuổi thơ và theo cùng những ước mơ trong sáng.
- Trăng là ánh sáng trong đêm tối của chiến tranh, là niềm vui bầu bạn của người lính trong gian lao của cuộc chiến.
Tiết 58
Ánh trăng
Nguyễn Duy
I. Đọc - hiểu chú thích:
II. §äc - hiÓu v¨n b¶n:
1) Bè côc:
2) Ph©n tÝch:
a.C¶m nghÜ vÒ vÇng tr¨ng trongqu¸ khø
-Hồi nhỏ: đồng, sông, bể
- Hồi chiến tranh: rừng
- Điệp từ
NhÊn m¹nh t×nh c¶m g¾n bã s©u s¾c gi÷a con ngêi vµ vÇng tr¨ng
Vầng trăng tri kỉ
Vầng trăng tình nghĩa, không bao giờ quên.
* Vầng trăng tượng trưng cho quá khứ đẹp đẽ và ân tình, gắn với gian lao, hạnh phúc của mỗi người và đất nước.
Thứ nam ngày 04 tháng 11 năm 2010
Ánh trăng
Nguyễn Duy
I. D?c - hi?u chu? thi?ch:
II. Đọc - hiểu văn bản:
1) Bố cục:
2) Phân tích:
a. Cảm nghĩ về vầng trăng trong quá khứ.
b. Cảm nghĩ về vầng trăng hiện tại.
Từ hồi về thành phố
quen ánh điện cửa gương
vầng trăng đi qua ngõ
như người dưng qua đường
Thứ nam ngày 04 tháng 11 năm 2010
Tiết 58
+ Đất nước hoà bình
+ Con người trở về thành phố sống cuộc sống đầy đủ tiện nghi : ánh điện, cửa gương, nhà cao tầng,…
-Hoàn cảnh sống hiện tại:
-So sánh: “vầng trăng” với “người dưng”
Nổi bật sự bội bạc của con người với vầng trăng, với quá khứ và với chính bản thân mình.
- Thái độ của con người với trăng:
lạnh nhạt, coi vầng trăng như một người xa lạ, dù trăng vẫn luôn ở bên
Thứ nam ngày 04 tháng 11 năm 2010
Tiết 58:
Nguyễn Duy
Ánh tr¨ng
? Theo em, vì sao có sự xa lạ và cách biệt này?
Vì không gian cách biệt: làng quê - núi rừng - thành phố
Vì thời gian cách biệt: tuổi thơ - người lính - công chức
Vì điều kiện sống cách biệt ở đô thị: khép kín, chật hẹp
Thứ nam ngày 04 tháng 11 năm 2010
Tiết 58:
Nguyễn Duy
Ánh tr¨ng
I. Đọc - hiểu chú thích:
II. §äc - hiÓu v¨n b¶n:
1) Bè côc:
2) Ph©n tÝch:
a. C¶m nghÜ vÒ vÇng tr¨ng trong qu¸ khø.
b. C¶m nghÜ vÒ vÇng tr¨ng hiÖn t¹i.
Thỡnh lỡnh dốn di?n t?t
phũng buyn-dinh t?i om
v?i b?t tung c?a s?
d?t ng?t v?ng trang trũn
? Con người chỉ nhớ đến trăng trong tình huống nào?
Tiết 58
Ánh trăng
Nguyễn Duy
I. Đọc - hiểu chú thích:
II. §äc - hiÓu v¨n b¶n:
1) Bè côc:
2) Ph©n tÝch:
a. C¶m nghÜ vÒ vÇng tr¨ng trong qu¸ khø
b. C¶m nghÜ vÒ vÇng tr¨ng hiÖn t¹i
- Dïng ®éng tõ m¹nh “tắt,vội, bật, tung”,tÝnh từ gîi t¶ “tối om, tròn”
-Dïng ®¶o ng÷ nghÖ thuËt
DiÔn t¶ sù bÊt ngê, ®ét ngét cña con ngêi khi gÆp l¹i vÇng tr¨ng
Thình lình đèn điện tắt
phòng buyn-đinh tối om
vội bật tung cửa sổ
đột ngột vầng trăng tròn
Thình lình
đột ngột
Thứ nam ngày 04 tháng 11 năm 2010
Ánh trăng
Nguyễn Duy
I.D?c - hi?u chu? thi?ch:
I. Đọc - hiểu văn bản:
1) Bố cục:
2) Phân tích:
a.Cảm nghĩ về vầng trăng trong quá khứ
b.Cảm nghĩ về vầng trăng hiện tại
* Vầng trăng tượng trưng cho quá khứ đẹp đẽ, ân tình, gắn với hạnh phúc, gian lao của mỗi con người và đất nước.
* Cuộc sống hiện đại dễ khiến người ta lãng quên những giá trị cao đẹp trong quá khứ.
? Theo em, từ sự xa lạ giữa người và trăng ấy, nhà thơ muốn nói với chúng ta điều gì?
Thứ nam ngày 04 tháng 11 năm 2010
Tiết 58
Ánh trăng
Nguyễn Duy
I. Đọc – hiểu chú thích:
II. §äc - hiÓu v¨n b¶n:
1) Bè côc:
2) Ph©n tÝch:
a.C¶m nghÜ vÒ vÇng tr¨ng trong qu¸ khø
b.C¶m nghÜ vÒ vÇng tr¨ng hiÖn t¹i
c.Suy tư của tác giả:
Thứ nam ngày 04 tháng 11 năm 2010
Tiết 58
*Hành động:
-Ẩn dụ Nhìn chính diện vầng trăng- nhìn nhận lại những giá trị đã từng bị lãng quên.
*Thái độ: “ rưng rưng”Xúc động không nói được nên lời, thổn thức đến xót xa, có phần thành kính.
NT: so sánh, điệp ngữ,nhịp thơ nhanh
Ngửa mặt lên nhìn mặt
có cái gì rưng rưng
như là đồng là bể
như là sông là rừng
Ngửa mặt lên nhìn mặt
có cái gì rưng rưng
như là đồng là bể
như là sông là rừng
=> Nhấn mạnh, khắc sâu những hình ảnh của quá khứ đẹp đã ùa về.
Tiết 58
Ánh trăng
Nguyễn Duy
I. Đọc - hiểu chú thích:
II. §äc - hiÓu v¨n b¶n:
1) Bố cục:
2) Ph©n tÝch:
c.Suy t cña t¸c gi¶
Thứ nam ngày 04 tháng 11 năm 2010
“Trăng cứ tròn vành vạnh
kể chi người vô tình
ánh trăng im phăng phắc
đủ cho ta giật mình.”
“Trăng cứ tròn vành vạnh
kể chi người vô tình
ánh trăng im phăng phắc
đủ cho ta giật mình.”
- NT đối: hành động, thái độ của vầng trăng và con người
- Trăng “ tròn vành vạnh”,“im phăng phắc”- như lời nhắc nhở nghiêm khắc: con người có thể vô tình, lãng quên nhưng thiên nhiên, nghĩa tình quá khứ thì luôn tròn đầy, bất diệt.
-Con người “Giật mình”-> nhớ,tự vấn và tự hoàn thiện mình hơn.
? Đối diện với sự im lặng bao dung ấy, con người bỗng giật mình. Theo em vì sao con người lại có cảm giác giật mình?
-Giật mình vì chợt nhớ lại kỉ niệm.
-Giật mình vì tự vấn lương tâm mình.
-Giật mình để tự hoàn thiện mình hơn khi đối diện với quá khứ
Tiết 58
Ánh trăng
Nguyễn Duy
I. Đọc - hiểu chú thích:
II. §äc - hiÓu v¨n b¶n:
1) Bè côc:
2) Ph©n tÝch:
a. C¶m nghÜ vÒ vÇng tr¨ng trong qu¸ khø
b. C¶m nghÜ vÒ vÇng tr¨ng hiÖn t¹i
c. Suy t cña t¸c gi¶
.
Thứ nam ngày 04 tháng 11 năm 2010
Tiết 58
Ánh trăng
Nguyễn Duy
I. Đọc – hiểu chú thích:
II. §äc – hiÓu v¨n b¶n:
1) Bè côc:
2) Ph©n tÝch:
a. C¶m nghÜ vÒ vÇng tr¨ng trong qu¸ khø
b. C¶m nghÜ vÒ vÇng tr¨ng hiÖn t¹i
c. Suy t cña t¸c gi¶
III. Tổng kết:
* Quá khứ đẹp đẽ, ân tình, gắn với hạnh phúc, gian lao của mỗi con người và đất nước.
* Cuộc sống hiện đại dễ khiến người ta lãng quên những giá trị cao đẹp trong quá khứ.
* Mỗi chúng ta hãy biết trân trọng, giữ gìn những vẻ đẹp, những giá trị truyền thống. Lãng quên quá khứ là con người phản bội lại chính mình.
? Vậy, trong sự suy tư của mình, tác giả muốn nói với chúng ta ý nghĩa nào?
Thứ nam ngày 04 tháng 11 năm 2010
THử TàI CủA BạN
áNH TRANG
CH?T CHẽ,
THEO M?CH C?M XúC
Đằm thắm, ngọt ngào
Điệp ngữ, nhân hoá, ẩn dụ,so sa?nh
theo từng lời ru
Tâm tình, sâu lắng
HÃY CHỌN VÀ ĐIỀN TRONG CÁC TỪ SAU ĐÂY VÀO Ô TRỐNG SAO CHO ĐÚNG NHẤT:
năm chữ
Trăng
Người
Tự nhắc nhở mình và củng cố ở người đọc thái độ sống "uống nước nhớ nguồn"
Tiết 58
Ánh trăng
Nguyễn Duy
I. Đọc – hiểu chú thích:
II. §äc – hiÓu v¨n b¶n:
1) Bè côc:
2) Ph©n tÝch:
a. C¶m nghÜ vÒ vÇng tr¨ng trong qu¸ khø
b. C¶m nghÜ vÒ vÇng tr¨ng hiÖn t¹i
c. Suy t cña t¸c gi¶
III. Tổng kết:
Với giọng điệu tâm tình tự nhiên, hình ảnh giàu tính biểu cảm, "A?nh trăng" của Nguyễn Duy như một lời tự nhắc nhở về những năm tháng gian lao đã qua của cuộc đời người lính gắn bó với thiên nhiên, đất nước bình dị, hiền hậu. Bài thơ có ý nghĩa gợi nhắc, củng cố ở người đọc thái độ sống " uống nước nhớ nguồn", ân nghĩa thuỷ chung cùng quá khứ.
Ghi nhớ
Thứ nam ngày 04 tháng 11 năm 2010
1) Bài thơ gửi đến chúng ta những bài học nào trong cuộc sống?
A. Uống nước nhớ nguồn
B. Nhà thơ trân trọng quá khứ tốt đẹp.
C. Ân nghĩa, thuỷ chung cùng quá khứ.
D. ánh trăng bao dung và nhân hậu
Luyện tập
2) So sánh ý nghĩa của hình ảnh ánh trăng trong 2 bài thơ “Đồng chí” của Chính Hữu và “Ánh trăng” của Nguyễn Duy ?
Giống nhau
Khác nhau
Hai bài thơ đều lấy một vẻ đẹp trong thiên nhiên -ánh trăng - để khai thác xây dựng hình ảnh thơ
- Ánh trăng là biểu tượng cho vẻ đẹp và sức mạnh của tình đồng chí ở người chiến sĩ trong kháng chiến chống Pháp
- Là hình tượng thơ đậm chất lãng mạn trong thơ Chính Hữu và thơ ca kháng chiến
- Khơi nguồn cho việc bày tỏ thái độ, tình cảm của con người với hiện tại và quá khứ
- Là hình ảnh để nhà thơ thể hiện chủ đề bài thơ : “uống nước nhớ nguồn”
Luyện tập
Bài tập tình huống:
Trong l?n di tỡm hi?u th?c t? ? b? bi?n mi?n Trung, Lan dó g?p m?t chỳ thuong binh dang in nh?ng v?t chõn trũn trờn cỏt. Khi ?y , trong d?u Lan dó xu?t hi?n nhi?u suy nghi.
? Nếu em là Lan, trong hoàn cảnh trên, em sẽ có những suy nghĩ gì ?
- Những tàn phá và hậu quả của chiến tranh.
- Những việc mình sẽ làm để đền đáp những người có công với đất nước như chú thương binh.
- Mơ ước đây là người thương binh cuối cùng trên trái đất.
Bài tập về nhà
1. Học thuộc lòng bài thơ, chú ý giọng đọc diễn cảm.
2. Nắm chắc nội dung.
3. Viết đoạn văn nêu ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh ánh trăng trong bài thơ.
4. Soạn bài: Làng ( Kim Lân)
Chân thành cảm ơn quý thầy cô Cùng các em học sinh
Đến tham dự tiết học
chân thành cảm ơn thầy cô và các em!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Cao Thị Ngọc Thùy Linh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)