Bài 12. Ánh trăng
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hòa |
Ngày 07/05/2019 |
39
Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Ánh trăng thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG QUÍ THẦY CÔ
VỀ DỰ GIỜ LỚP 9
TRƯỜNG THCS SA NHƠN
NGỮ VĂN 9
GV thực hiện: Nguyễn Thị Hoà
Năm học:2011-2012
BÀI CŨ
H: Đọc thuộc lòng đoạn thơ “Từ đầu …kêu chi hoài trên
những cánh đồng xa” trong bài “Bếp lửa” của tác giả
Bằng Việt. Nêu cảm nghĩ của em về hình ảnh bếp lửa
trong bài thơ ?
Nguyễn Duy
ÁNH TRĂNG
I. Giới thiệu tác giả, tác phẩm
1. Tác giả:
H: HS đọc chú thích *
H: HS quan sát chân dung tác giả và dựa vào chú thích nêu những nét chính về tác giả
- Là Nguyễn Duy Nhuệ Quê ở Thanh Hóa
Tham gia chiến đấu ở nhiều chiến trường.
- Là nhà thơ, chiến sĩ trưởng thành trong kháng chiến chống Mĩ cứu nước
2. Tác phẩm
H: Bài thơ được sáng tác vào năm nào? ở đâu?
II. Đọc- hiểu văn bản
- Sáng tác năm 1978 ở Thành Phố Hồ Chí Minh
1. Đọc - Văn bản
Tiết 58
ÁNH TRĂNG
Nguyễn Duy
Hồi nhỏ sống với đồng
với sông rồi với bể
hồi chiến tranh ở rừng
vầng trăng thành tri kỉ
Trần trụi với thiên nhiên
hồn nhiên như cây cỏ
ngỡ không bao giờ quên
cái vầng trăng tình nghĩa
Từ hồi ở thành phố
quen ánh điện cửa gương
vầng trăng đi qua ngõ
như người dưng qua đường
Thình lình ánh đèn tắt
phòng buyn-đinh tối om
vội bật tung của sổ
đột ngột vầng trăng tròn
Ngửa mặt lên nhìn mặt
có cái gì rưng rưng
như là đồng là bể
như là sông là rừng
Trăng cứ tròn vành vạnh
kể chi người vô tình
ánh trăng im phăng phắc
đủ cho ta giật mình
Tiết 58
Nguyễn Duy
ÁNH TRĂNG
I. Giới thiệu tác giả, tác phẩm
1. Tác giả:
- Là Nguyễn Duy Nhuệ Quê ở Thanh Hóa
Tham gia chiến đấu ở nhiều chiến trường.
- Là nhà thơ, chiến sĩ trưởng thành trong kháng chiến chống Mĩ cứu nước
2. Tác phẩm
II. Đọc- hiểu văn bản
- Sáng tác năm 1978 ở Thành Phố Hồ Chí Minh
1. Đọc - Văn bản
- Chú thích
Tiết 58
ÁNH TRĂNG
Nguyễn Duy
Hồi nhỏ sống với đồng
với sông rồi với bể
hồi chiến tranh ở rừng
vầng trăng thành tri kỉ
Trần trụi với thiên nhiên
hồn nhiên như cây cỏ
ngỡ không bao giờ quên
cái vầng trăng tình nghĩa
Từ hồi ở thành phố
quen ánh điện cửa gương
vầng trăng đi qua ngõ
như người dưng qua đường
Thình lình ánh đèn tắt
phòng buyn-đinh tối om
vội bật tung của sổ
đột ngột vầng trăng tròn
Ngửa mặt lên nhìn mặt
có cái gì rưng rưng
như là đồng là bể
như là sông là rừng
Trăng cứ tròn vành vạnh
kể chi người vô tình
ánh trăng im phăng phắc
đủ cho ta giật mình.
tri kỉ
người dưng
Buyn-đinh
Tiết 58
ÁNH TRĂNG
Nguyễn Duy
I. Giới thiệu tác giả, tác phẩm
II. Đọc- hiểu văn bản
1. Đọc - văn bản
- chú thích
Tri kỉ: ( trăng và người)
đôi bạn thân thiết
Người dưng: người không
quen biết
Buyn-đinh: tòa nhà cao, nhiều tầng, hiện đại
Tiết 58
ÁNH TRĂNG
Nguyễn Duy
I. Giới thiệu tác giả, tác phẩm
1.Tác giả.
2. Tác phẩm
II. Đọc - hiểu văn bản
1. Đọc - văn bản
- chú thích
2. Bố cục:
H: Bài thơ được viết theo thể thơ gì?
Thể thơ 5 chữ
H: Bài thơ chia làm mấy phần? Nêu nội dung của từng phần
3 phần
3. Phân tích
2 khổ đầu-> cảm nghĩ về vầng trăng
trong quá khứ
2 khổ tiếp-> cảm nghĩ về vầng trăng
trong hiện tại
2 khổ cuối -> suy ngẫm của tác giả
từ hình ảnh vầng trăng
Tiết 58
ÁNH TRĂNG
Nguyễn Duy
I. Giới thiệu tác giả, tác phẩm
II. Đọc – hiểu văn bản
1. Đọc
2. Bố cục:
3 phần
3. Phân tích
a. Cảm nghĩ về vầng trăng trong quá khứ
Hồi nhỏ sống với đồng
với sông rồi với bể
hồi chiến tranh ở rừng
vầng trăng thành tri kỉ
Trần trụi với thiên nhiên
hồn nhiên như cây cỏ
ngỡ không bao giờ quên
cái vầng trăng tình nghĩa
H: Tuổi thơ tác giả gắn bó với hình ảnh nào?
-Tuổi thơ:đồng, sông, bể
H: Đây là những hình ảnh như thế nào đối với tác giả ?
->gắn bó rất gần gũi và quen thuộc
Tiết 58
ÁNH TRĂNG
Nguyễn Duy
I. Giới thiệu tác giả, tác phẩm
II. Đọc – hiểu văn bản
1. Đọc
2. Bố cục:
3 phần
3. Phân tích
->gắn bó rất gần gũi và quen thuộc
a. Cảm nghĩ về vầng trăng trong quá khứ.
- Tuổi thơ:với đồng, sông, bể
H: Trong thời chiến tranh tác giả sống ở đâu? Và gắn bó với hình ảnh nào?
- Người lính: ở rừng -> gắn bó với vầng trăng
H: Tình cảm của tác giả đối với ánh trăng như thế nào?
- Vầng trăng
thành tri kỉ
H: Trăng được miêu tả như thế nào?
trần trụi
hồn nhiên
Tiết 58
ÁNH TRĂNG
Nguyễn Duy
I. Giới thiệu tác giả, tác phẩm
II. Đọc – hiểu văn bản
3. Phân tích
a. Cảm nghĩ về vầng trăng trong quá khứ.
- Tuổi thơ: với đồng, sông, bể -> gắn bó rất gần gũi và quen thuộc
- Người lính: ở rừng->gắn với vầng trăng.
- Vầng trăng
thành tri kỉ
trần trụi
hồn nhiên
Hồi nhỏ sống với đồng
với sông rồi với bể
hồi chiến tranh ở rừng
vầng trăng thành tri kỉ
Trần trụi với thiên nhiên
hồn nhiên như cây cỏ
ngỡ không bao giờ quên
cái vầng trăng tình nghĩa
->Nghệ thuật:
=> Trăng và người gắn bó thân thiết
liệt kê, nhân hóa, so sánh
Tiết 58
ÁNH TRĂNG
Nguyễn Duy
I. Giới thiệu tác giả, tác phẩm
I. Giới thiệu tác giả, tác phẩm
II. Đọc – hiểu văn bản
3. Phân tích
a. Cảm nghĩ về vầng trăng trong quá khứ.
b. Cảm nghĩ về ánh trăng hiện tại
H: Khi chiến tranh kết thúc, thì người lính sống ở đâu?và có thay đổi gì về điều kiện
Từ hồi ở thành phố
quen ánh điện cửa gương
vầng trăng đi qua ngõ
như người dưng qua đường
Thình lình ánh đèn tắt
phòng buyn đinh tối om
vội bật tung của sổ
đột ngột vầng trăng tròn
- Ở thành phố: quen ánh điện cửa gương, tòa nhà cao ốc
H: Cuộc sống hiện tại có gì khác với quá khứ
-> cuộc sống đầy đủ hiện đại
H: Khi về thành phố tình cảm của tác giả đối với trăng có gì thay đổi
H: em hiểu như thế nào là người dưng
H: Tác giả sử dụng BPNT gì? NT này có tác dụng gì?
- Nhân hóa:
- Trăng: như người dưng
-> vầng trăng trở thành xa lạ, bị lãng quên
Tiết 58
Thình lình đèn điện tắt
phòng buyn-đinh tối om
vội bật tung cửa sổ
đột ngột vầng trăng tròn
ÁNH TRĂNG
Nguyễn Duy
II. Đọc – hiểu văn bản
3. Phân tích
a. Cảm nghĩ về vầng trăng trong quá khứ.
b. Cảm nghĩ về ánh trăng hiện tại
- Ở thành phố: quen ánh điện cử gương, tòa nhà cao ốc
-> cuộc sống đầy đủ hiện đại
-> nhân hóa: -> vầng trăng trở thành xa lại bị lãng quên.
- Hoàn cảnh trăng xuất hiện.
+ thình lình ánh điện mất
H: Vậy đứng trước cảnh tối om đó tác giả có hành động gì?
+ vội, bật, tung
H: Vội, bật, tung là từ loại nào?
->động từ liên tiếp
H: Động từ đó có ý nghĩa gì?
=> khẩn trương vội vả tìm nguồn sáng
H: Ánh trăng xuất hiện như thế nào?
+ Trăng đột ngột: xuất hiện
, ngửa mặt lên
-> Cảm xúc: rưng rưng=> nhớ về quá khứ
Tiết 58
ÁNH TRĂNG
Nguyễn Duy
II. Đọc – hiểu văn bản
3. Phân tích
a. Cảm nghĩ về vầng trăng trong quá khứ.
b. Cảm nghĩ về ánh trăng hiện tại
c. Suy tư của tác giả
Trăng cứ tròn vành vạnh
kể chi người vô tình
ánh trăng im phăng phắc
đủ cho ta giật mình
H: Người xưa đã quên vầng trăng , nhưng còn vầng trăng vẫn thì thế nào?
- Trăng tròn vành vạnh:
H: trăng tròn vành vạnh tượng trưng cho điều gì?
->tượng trưng quá khứ đẹp, vẹn nguyên, không phai mờ
H: Vì sao ánh trăng im phăng phắc lại cho người ta giật mình
- Ánh trăng là bạn là nhân chứng , nghĩa tình, nghiêm khắc
H: Vậy bài thơ nhắc nhở chúng ta điều gì?
=> Con người có thể vô tình, có thể lãng quên nhưng thiên nhiên tròn đầy bất diệt
H: Em có nhận xét gì về vầng trăng trong suy tư của tác giả
Tiết 58
THẢO LUẬN NHÓM
Uống nước nhớ nguồn
Tổ 3-4
H: Qua bài thơ
em có nhận
xét g về kết
cấu giọng điệu ?
Kết hợp giữa tự sự và trữ tình,thể thơ 5 chữ giọng điệu tâm tình
khi ngâm nga, khi trầm lắng…
H: Qua phân
tích em hiểu
chủ đề bài
thơ là gì?
Tổ 1-2
ÁNH TRĂNG
Nguyễn Duy
I. Giới thiệu tác giả, tác phẩm
II. Đọc – hiểu văn bản
3. Phân tích
a. Cảm nghĩ về vầng trăng trong quá khứ.
b. Cảm nghĩ về ánh trăng hiện tại
c. Suy tư của tác giả
4. Tổng kết
H: Qua phân tích bài em hãy nêu nét đặc sắc về nghệ thuật
- Nghệ thuật: Kết hợp hài hòa giữa tự sự và trữ tình, thể thơ 5 chữ, giọng điệu tâm tình, tự nhiên…
H: Nêu nội dung ý nghĩa của bài thơ?
- Nội dung: Ghi nhớ sgk/157
III. Luyện tập
H: Tác giả kể câu chuyện nhằm mục đích gì?
Tiết 58
ÁNH TRĂNG
Nguyễn Duy
Bài tập:
Theo em những chữ đầu dòng
trong bài thơ không viết hoa là do:
Người biên soạn chủ ý sắp đặt
Nhà thơ muốn tạo sự liền mạch về ý tưởng trong
toàn bài thơ bằng giọng tâm tình
B
Nhà thơ muốn người đọc chú ý đến sự đặc biệt
này khi đọc bài thơ
Cả ba ý trên đều đúng
C
A
III. Luyện tập
B
B
Tiết 58
QUÁ KHỨ
Tình nghĩa
tri kỉ
HIỆN TẠI
Vầng trăng
tròn
SUY NGẪM
Tròn vành vạnh,
im phăng phắc
->thủy chung,
vị tha
Tự nhắc mình và củng cố người
đọc thái độ sống “ Uống nước nhớ nguồn”
Ngỡ không
bao giờ quên
Vô tình
lãng quên
Giật mình
-> tự hoàn thiện
Trăng
Người
DẶN DÒ
Học thuộc bài
thơ và luyện
đọc diễn cảm
Nắm chắc nội
dung và nghệ
thuật của bài
Về soạn bài
tổng kết từ
vựng
1
2
3
chân thành cảm ơn thầy cô và các em!
GV thực hiện: Nguyễn Thị Hoà
VỀ DỰ GIỜ LỚP 9
TRƯỜNG THCS SA NHƠN
NGỮ VĂN 9
GV thực hiện: Nguyễn Thị Hoà
Năm học:2011-2012
BÀI CŨ
H: Đọc thuộc lòng đoạn thơ “Từ đầu …kêu chi hoài trên
những cánh đồng xa” trong bài “Bếp lửa” của tác giả
Bằng Việt. Nêu cảm nghĩ của em về hình ảnh bếp lửa
trong bài thơ ?
Nguyễn Duy
ÁNH TRĂNG
I. Giới thiệu tác giả, tác phẩm
1. Tác giả:
H: HS đọc chú thích *
H: HS quan sát chân dung tác giả và dựa vào chú thích nêu những nét chính về tác giả
- Là Nguyễn Duy Nhuệ Quê ở Thanh Hóa
Tham gia chiến đấu ở nhiều chiến trường.
- Là nhà thơ, chiến sĩ trưởng thành trong kháng chiến chống Mĩ cứu nước
2. Tác phẩm
H: Bài thơ được sáng tác vào năm nào? ở đâu?
II. Đọc- hiểu văn bản
- Sáng tác năm 1978 ở Thành Phố Hồ Chí Minh
1. Đọc - Văn bản
Tiết 58
ÁNH TRĂNG
Nguyễn Duy
Hồi nhỏ sống với đồng
với sông rồi với bể
hồi chiến tranh ở rừng
vầng trăng thành tri kỉ
Trần trụi với thiên nhiên
hồn nhiên như cây cỏ
ngỡ không bao giờ quên
cái vầng trăng tình nghĩa
Từ hồi ở thành phố
quen ánh điện cửa gương
vầng trăng đi qua ngõ
như người dưng qua đường
Thình lình ánh đèn tắt
phòng buyn-đinh tối om
vội bật tung của sổ
đột ngột vầng trăng tròn
Ngửa mặt lên nhìn mặt
có cái gì rưng rưng
như là đồng là bể
như là sông là rừng
Trăng cứ tròn vành vạnh
kể chi người vô tình
ánh trăng im phăng phắc
đủ cho ta giật mình
Tiết 58
Nguyễn Duy
ÁNH TRĂNG
I. Giới thiệu tác giả, tác phẩm
1. Tác giả:
- Là Nguyễn Duy Nhuệ Quê ở Thanh Hóa
Tham gia chiến đấu ở nhiều chiến trường.
- Là nhà thơ, chiến sĩ trưởng thành trong kháng chiến chống Mĩ cứu nước
2. Tác phẩm
II. Đọc- hiểu văn bản
- Sáng tác năm 1978 ở Thành Phố Hồ Chí Minh
1. Đọc - Văn bản
- Chú thích
Tiết 58
ÁNH TRĂNG
Nguyễn Duy
Hồi nhỏ sống với đồng
với sông rồi với bể
hồi chiến tranh ở rừng
vầng trăng thành tri kỉ
Trần trụi với thiên nhiên
hồn nhiên như cây cỏ
ngỡ không bao giờ quên
cái vầng trăng tình nghĩa
Từ hồi ở thành phố
quen ánh điện cửa gương
vầng trăng đi qua ngõ
như người dưng qua đường
Thình lình ánh đèn tắt
phòng buyn-đinh tối om
vội bật tung của sổ
đột ngột vầng trăng tròn
Ngửa mặt lên nhìn mặt
có cái gì rưng rưng
như là đồng là bể
như là sông là rừng
Trăng cứ tròn vành vạnh
kể chi người vô tình
ánh trăng im phăng phắc
đủ cho ta giật mình.
tri kỉ
người dưng
Buyn-đinh
Tiết 58
ÁNH TRĂNG
Nguyễn Duy
I. Giới thiệu tác giả, tác phẩm
II. Đọc- hiểu văn bản
1. Đọc - văn bản
- chú thích
Tri kỉ: ( trăng và người)
đôi bạn thân thiết
Người dưng: người không
quen biết
Buyn-đinh: tòa nhà cao, nhiều tầng, hiện đại
Tiết 58
ÁNH TRĂNG
Nguyễn Duy
I. Giới thiệu tác giả, tác phẩm
1.Tác giả.
2. Tác phẩm
II. Đọc - hiểu văn bản
1. Đọc - văn bản
- chú thích
2. Bố cục:
H: Bài thơ được viết theo thể thơ gì?
Thể thơ 5 chữ
H: Bài thơ chia làm mấy phần? Nêu nội dung của từng phần
3 phần
3. Phân tích
2 khổ đầu-> cảm nghĩ về vầng trăng
trong quá khứ
2 khổ tiếp-> cảm nghĩ về vầng trăng
trong hiện tại
2 khổ cuối -> suy ngẫm của tác giả
từ hình ảnh vầng trăng
Tiết 58
ÁNH TRĂNG
Nguyễn Duy
I. Giới thiệu tác giả, tác phẩm
II. Đọc – hiểu văn bản
1. Đọc
2. Bố cục:
3 phần
3. Phân tích
a. Cảm nghĩ về vầng trăng trong quá khứ
Hồi nhỏ sống với đồng
với sông rồi với bể
hồi chiến tranh ở rừng
vầng trăng thành tri kỉ
Trần trụi với thiên nhiên
hồn nhiên như cây cỏ
ngỡ không bao giờ quên
cái vầng trăng tình nghĩa
H: Tuổi thơ tác giả gắn bó với hình ảnh nào?
-Tuổi thơ:đồng, sông, bể
H: Đây là những hình ảnh như thế nào đối với tác giả ?
->gắn bó rất gần gũi và quen thuộc
Tiết 58
ÁNH TRĂNG
Nguyễn Duy
I. Giới thiệu tác giả, tác phẩm
II. Đọc – hiểu văn bản
1. Đọc
2. Bố cục:
3 phần
3. Phân tích
->gắn bó rất gần gũi và quen thuộc
a. Cảm nghĩ về vầng trăng trong quá khứ.
- Tuổi thơ:với đồng, sông, bể
H: Trong thời chiến tranh tác giả sống ở đâu? Và gắn bó với hình ảnh nào?
- Người lính: ở rừng -> gắn bó với vầng trăng
H: Tình cảm của tác giả đối với ánh trăng như thế nào?
- Vầng trăng
thành tri kỉ
H: Trăng được miêu tả như thế nào?
trần trụi
hồn nhiên
Tiết 58
ÁNH TRĂNG
Nguyễn Duy
I. Giới thiệu tác giả, tác phẩm
II. Đọc – hiểu văn bản
3. Phân tích
a. Cảm nghĩ về vầng trăng trong quá khứ.
- Tuổi thơ: với đồng, sông, bể -> gắn bó rất gần gũi và quen thuộc
- Người lính: ở rừng->gắn với vầng trăng.
- Vầng trăng
thành tri kỉ
trần trụi
hồn nhiên
Hồi nhỏ sống với đồng
với sông rồi với bể
hồi chiến tranh ở rừng
vầng trăng thành tri kỉ
Trần trụi với thiên nhiên
hồn nhiên như cây cỏ
ngỡ không bao giờ quên
cái vầng trăng tình nghĩa
->Nghệ thuật:
=> Trăng và người gắn bó thân thiết
liệt kê, nhân hóa, so sánh
Tiết 58
ÁNH TRĂNG
Nguyễn Duy
I. Giới thiệu tác giả, tác phẩm
I. Giới thiệu tác giả, tác phẩm
II. Đọc – hiểu văn bản
3. Phân tích
a. Cảm nghĩ về vầng trăng trong quá khứ.
b. Cảm nghĩ về ánh trăng hiện tại
H: Khi chiến tranh kết thúc, thì người lính sống ở đâu?và có thay đổi gì về điều kiện
Từ hồi ở thành phố
quen ánh điện cửa gương
vầng trăng đi qua ngõ
như người dưng qua đường
Thình lình ánh đèn tắt
phòng buyn đinh tối om
vội bật tung của sổ
đột ngột vầng trăng tròn
- Ở thành phố: quen ánh điện cửa gương, tòa nhà cao ốc
H: Cuộc sống hiện tại có gì khác với quá khứ
-> cuộc sống đầy đủ hiện đại
H: Khi về thành phố tình cảm của tác giả đối với trăng có gì thay đổi
H: em hiểu như thế nào là người dưng
H: Tác giả sử dụng BPNT gì? NT này có tác dụng gì?
- Nhân hóa:
- Trăng: như người dưng
-> vầng trăng trở thành xa lạ, bị lãng quên
Tiết 58
Thình lình đèn điện tắt
phòng buyn-đinh tối om
vội bật tung cửa sổ
đột ngột vầng trăng tròn
ÁNH TRĂNG
Nguyễn Duy
II. Đọc – hiểu văn bản
3. Phân tích
a. Cảm nghĩ về vầng trăng trong quá khứ.
b. Cảm nghĩ về ánh trăng hiện tại
- Ở thành phố: quen ánh điện cử gương, tòa nhà cao ốc
-> cuộc sống đầy đủ hiện đại
-> nhân hóa: -> vầng trăng trở thành xa lại bị lãng quên.
- Hoàn cảnh trăng xuất hiện.
+ thình lình ánh điện mất
H: Vậy đứng trước cảnh tối om đó tác giả có hành động gì?
+ vội, bật, tung
H: Vội, bật, tung là từ loại nào?
->động từ liên tiếp
H: Động từ đó có ý nghĩa gì?
=> khẩn trương vội vả tìm nguồn sáng
H: Ánh trăng xuất hiện như thế nào?
+ Trăng đột ngột: xuất hiện
, ngửa mặt lên
-> Cảm xúc: rưng rưng=> nhớ về quá khứ
Tiết 58
ÁNH TRĂNG
Nguyễn Duy
II. Đọc – hiểu văn bản
3. Phân tích
a. Cảm nghĩ về vầng trăng trong quá khứ.
b. Cảm nghĩ về ánh trăng hiện tại
c. Suy tư của tác giả
Trăng cứ tròn vành vạnh
kể chi người vô tình
ánh trăng im phăng phắc
đủ cho ta giật mình
H: Người xưa đã quên vầng trăng , nhưng còn vầng trăng vẫn thì thế nào?
- Trăng tròn vành vạnh:
H: trăng tròn vành vạnh tượng trưng cho điều gì?
->tượng trưng quá khứ đẹp, vẹn nguyên, không phai mờ
H: Vì sao ánh trăng im phăng phắc lại cho người ta giật mình
- Ánh trăng là bạn là nhân chứng , nghĩa tình, nghiêm khắc
H: Vậy bài thơ nhắc nhở chúng ta điều gì?
=> Con người có thể vô tình, có thể lãng quên nhưng thiên nhiên tròn đầy bất diệt
H: Em có nhận xét gì về vầng trăng trong suy tư của tác giả
Tiết 58
THẢO LUẬN NHÓM
Uống nước nhớ nguồn
Tổ 3-4
H: Qua bài thơ
em có nhận
xét g về kết
cấu giọng điệu ?
Kết hợp giữa tự sự và trữ tình,thể thơ 5 chữ giọng điệu tâm tình
khi ngâm nga, khi trầm lắng…
H: Qua phân
tích em hiểu
chủ đề bài
thơ là gì?
Tổ 1-2
ÁNH TRĂNG
Nguyễn Duy
I. Giới thiệu tác giả, tác phẩm
II. Đọc – hiểu văn bản
3. Phân tích
a. Cảm nghĩ về vầng trăng trong quá khứ.
b. Cảm nghĩ về ánh trăng hiện tại
c. Suy tư của tác giả
4. Tổng kết
H: Qua phân tích bài em hãy nêu nét đặc sắc về nghệ thuật
- Nghệ thuật: Kết hợp hài hòa giữa tự sự và trữ tình, thể thơ 5 chữ, giọng điệu tâm tình, tự nhiên…
H: Nêu nội dung ý nghĩa của bài thơ?
- Nội dung: Ghi nhớ sgk/157
III. Luyện tập
H: Tác giả kể câu chuyện nhằm mục đích gì?
Tiết 58
ÁNH TRĂNG
Nguyễn Duy
Bài tập:
Theo em những chữ đầu dòng
trong bài thơ không viết hoa là do:
Người biên soạn chủ ý sắp đặt
Nhà thơ muốn tạo sự liền mạch về ý tưởng trong
toàn bài thơ bằng giọng tâm tình
B
Nhà thơ muốn người đọc chú ý đến sự đặc biệt
này khi đọc bài thơ
Cả ba ý trên đều đúng
C
A
III. Luyện tập
B
B
Tiết 58
QUÁ KHỨ
Tình nghĩa
tri kỉ
HIỆN TẠI
Vầng trăng
tròn
SUY NGẪM
Tròn vành vạnh,
im phăng phắc
->thủy chung,
vị tha
Tự nhắc mình và củng cố người
đọc thái độ sống “ Uống nước nhớ nguồn”
Ngỡ không
bao giờ quên
Vô tình
lãng quên
Giật mình
-> tự hoàn thiện
Trăng
Người
DẶN DÒ
Học thuộc bài
thơ và luyện
đọc diễn cảm
Nắm chắc nội
dung và nghệ
thuật của bài
Về soạn bài
tổng kết từ
vựng
1
2
3
chân thành cảm ơn thầy cô và các em!
GV thực hiện: Nguyễn Thị Hoà
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hòa
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)