Bài 12. Ánh trăng
Chia sẻ bởi Trần Hoài Nam |
Ngày 07/05/2019 |
36
Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Ánh trăng thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
nhiệt liệt chào mừng ngày nhà giáo việt nam
20 - 11
NGỮ VĂN 9 TUẦN 12 :
I. ĐỌC – HIỂU CHÚ THÍCH:
1. TÁC GIẢ :
ÁNH TRĂNG
NGUYỄN DUY
a. Tiểu sử :( 1948 - ? )
Tên thật : Nguyễn Duy Nhuệ
- Quê : Quảng Xá – Đông Vệ - Thanh Hoá
b. Cuộc đời :
- Năm 1965: làm tiểu đội trưởng dân quân trực chiến khu vực Hàm Rồng – Thanh Hoá.
- Từ 1971- 1975 : Học khoa Ngữ văn trường ĐH Tổng hợp – HN.
- Năm 1966 : Vào binh chủng thông tin, tham gia chiến đấu ở nhiều chiến trường.
- Sau 1975 : Làm bào Văn nghệ giải phóng.
- Từ 1977 : Làm đại diện thường trú báo Văn nghệ -Tp HCM.
NGỮ VĂN 9 TUẦN 12 :
I. ĐỌC – HIỂU CHÚ THÍCH:
1. TÁC GIẢ :
ÁNH TRĂNG
NGUYỄN DUY
c. Sự nghiệp văn học :
Trước năm 1975 : Gương mặt tiêu biểu cho lớp nhà thơ trẻ thời chống Mĩ.
- Sau năm 1975 : ông vẫn say sưa và tiếp tục con đường thơ của mình và có nhiều tập thơ được bạn đọc yêu thích.
- Nguyễn Duy rất dễ rung động với những tình huống giản dị mà có lẽ ít nhà thơ nào có được. Từ những chi tiết nhỏ dễ bị khuất lấp, nhà thơ đã mở ra những liên tưởng mới mẻ, sâu xa. Đúng như Hoài Thanh đã nhận xét: Cái điều ở người khác thì có thể chỉ là chuyện thoáng qua thì ở ông, nó lắng sâu và dường như đọng lại.
- Là thi sĩ hàng đầu về thơ lục bát. Nhiều bài thuộc vào hàng tuyệt bút.
NGỮ VĂN 9 TUẦN 12 :
I. ĐỌC – HIỂU CHÚ THÍCH:
1. TÁC GIẢ :
ÁNH TRĂNG
NGUYỄN DUY
c. Sự nghiệp văn học :
Trước năm 1975 : Gương mặt tiêu biểu cho lớp nhà thơ trẻ thời chống Mĩ.
- Sau năm 1975 : ông vẫn say sưa và tiếp tục con đường thơ của mình.
-Năm 1997, ông tuyên bố “gác bút” để chiêm nghiệm lại bản thân rồi tập trung vào làm lịch thơ,in thơ.
- Ngoài thơ ông cũng viết tiểu thuyết bút kí .
NGỮ VĂN 9 TUẦN 12 :
I. ĐỌC – HIỂU CHÚ THÍCH:
1. TÁC GIẢ :
ÁNH TRĂNG
NGUYỄN DUY
d . Phong cách :
Lúa chín
Đồng chiêm phả nắng lên không
Cánh cò dẫn gió qua thung lúa vàng
Gió nâng tiếng hát chói chang
Long lanh lưỡi hái liếm ngang chân trời
Đông Vệ - vụ chiêm 1971
Hơi ấm ổ rơm
…Rơm vàng bọc tôi như kén bọc tằm
Tôi thao thức trong hương mật ong của ruộng
Trong hơi ấm hơn nhiều chăn đệm
Của những cọng rơm xơ xác gầy gò
Ngồi buồn nhớ mẹ ta xưa...
Cái cò... sung chát đào chua...
câu ca mẹ hát gió đưa về trời
ta đi trọn kiếp con người
cũng không đi hết mấy lời mẹ ru
Thơ Nguyễn Duy trẻ trung, linh hoạt và bất ngờ trong cấu tứ , ngôn từ mà lại thấm đượm âm hưởng dân ca đồng quê.
Văn bản :
NGỮ VĂN 9 TUẦN 12 :
ÁNH TRĂNG
NGUYỄN DUY
NGỮ VĂN 9 TUẦN 12 :
I. ĐỌC – HIỂU CHÚ THÍCH:
1. TÁC GIẢ :
ÁNH TRĂNG
NGUYỄN DUY
f. Giải thưởng :
- Năm 1972-1973 , ông đoạt giải nhất cuộc thi thơ của báo Văn nghệ .
- Năm 1984 , ông được giải thưởng loại A về thơ của Hội Nhà văn Việt Nam .
- Năm 2007 , ông được giải thưởng Nhà nước về Văn học Nghệ thuật .
Bài thơ ra đời năm 1978 tại thành phố Hồ Chí Minh. Ba năm sau ngày kết thúc chiến tranh,giải phóng miền Nam thống nhất đất nước, mọi người đã bắt đầu ngủ quên trong hòa bình, bắt đầu rời xa chiến tranh,quên đi quá khứ.
- In trong tập Ánh Trăng được tặng giải A của hội Nhà văn Việt Nam năm 1984.
NGỮ VĂN 9 TUẦN 12 :
I. ĐỌC – HIỂU CHÚ THÍCH:
1. TÁC GIẢ :
ÁNH TRĂNG
NGUYỄN DUY
2. TÁC PHẨM :
NGỮ VĂN 9 TUẦN 12 :
I. ĐỌC – HIỂU CHÚ THÍCH:
ÁNH TRĂNG
NGUYỄN DUY
3. CHÚ THÍCH KHÁC :
Thình lình đèn điện tắt
phòng buyn- đinh tối om
vội bật tung cửa sổ
đột ngột vầng trăng tròn
Buyn – đinh : Toà nhà cao, nhiều tầng, hiện đại.
NGỮ VĂN 9 TUẦN 12 :
I. ĐỌC – HIỂU CHÚ THÍCH:
ÁNH TRĂNG
NGUYỄN DUY
II. ĐỌC - HIỂU NỘI DUNG VĂN BẢN:
1. ĐỌC:
- Cách ngắt nhịp chung 2/3 hoặc 3/2.
- Khổ 1,2,3 : Giọng chậm, đều như lời kể
- Khổ 4 : giọng ngạc nhiên, nhấn giọng ở các từ :
thình lình, vội, bật tung, đột ngột.
- Khổ 5,6 : đọc chậm, giọng suy tư.
Nghe đọc diễn cảm trên nền nhạc.
-Ý nghĩa nhan đề :
Ánh trăng là thứ ánh sáng dịu nhẹ không gay gắt như ánh sáng mặt trời, ánh trăng sẽ soi sáng những góc khuất trong tâm hồn mỗi con người, để họ thấy được những mặt chưa tốt của bản thân mình.
-Thể thơ:
Thơ 5 chữ (chỉ viết hoa chữ cái đầu của mỗi khổ thơ).
=>Bài thơ nhắc nhở chúng ta về đạo lí :“Uống nước nhớ nguồn”.
-PTBĐ:
Bài thơ có nhân vật, có sự kiện tình tiết và những biến cố (đèn điện tắt, phòng tối om). Là cớ để nhân vật bộc lộ cảm xúc, tâm trạng suy nghĩ.
Biểu cảm xen tự sự.
-Bố cục:3 phần:
+ Phần một:2 khổ đầu: thời quá khứ trăng và người cùng gắn bó.
+ Phần hai:2 khổ giữa: thời hiện tại con người bội bạc vầng trăng.
+ Phần ba:2 khổ cuối: sự ăn năn của con người khi gặp lại vầng trăng nghĩa tình.
NGỮ VĂN 9 TUẦN 12 :
ÁNH TRĂNG
NGUYỄN DUY
2. TÌM HIỂU CHUNG :
NGỮ VĂN 9 TUẦN 12 :
ÁNH TRĂNG
NGUYỄN DUY
II. ĐỌC - HIỂU NỘI DUNG VĂN BẢN:
3. TÌM HIỂU CHI TIẾT :
a. Vầng trăng trong quá khứ:
VẦNG TRĂNG
HỒI NHỎ
CHIẾN TRANH
Ánh trăng hòa bình , là thiên nhiên thơ mộng, hiền hòa, là quê hương thanh bình, yên ả.
tuổi thơ hồn nhiên, trong trẻo
Thân thiết, gắn bó
Tri kỉ
Và vầng trăng, vầng trăng đất nước
Vượt qua quầng lửa mọc lên cao…
NGỮ VĂN 9 TUẦN 12 :
ÁNH TRĂNG
NGUYỄN DUY
II. ĐỌC - HIỂU NỘI DUNG VĂN BẢN:
3. TÌM HIỂU CHI TIẾT :
a. Vầng trăng trong quá khứ:
VẦNG TRĂNG
HỒI NHỎ
CHIẾN TRANH
Ánh trăng hòa bình , là thiên nhiên thơ mộng, hiền hòa, là quê hương thanh bình, yên ả.
tuổi thơ hồn nhiên, trong trẻo
Thân thiết, gắn bó
Trăng là đồng chí, đồng đội gần gũi, sẻ chia, đồng cam, cộng khổ
Từ ngữ mộc mạc : trần trụi,
hồn nhiên
Tình nghĩa
NGỮ VĂN 9 TUẦN 12 :
ÁNH TRĂNG
NGUYỄN DUY
II. ĐỌC - HIỂU NỘI DUNG VĂN BẢN:
3. TÌM HIỂU CHI TIẾT :
a. Vầng trăng trong quá khứ:
VẦNG TRĂNG
HỒI NHỎ
CHIẾN TRANH
Ánh trăng hòa bình , là thiên nhiên thơ mộng, hiền hòa, là quê hương thanh bình, yên ả.
tuổi thơ hồn nhiên, trong trẻo
Thân thiết, gắn bó
Tình nghĩa
Mẹ đào hầm từ thuở tóc còn xanh
Nay mẹ đo phơ phơ đầu bạc
Mẹ vẫn đào hầm dưới tầm đại bác
Bao đêm rồi tiếng cuốc vọng năm canh.
Trăng là nhân dân với những người mẹ, người chị che chở, nuôi dưỡng.
NGỮ VĂN 9 TUẦN 12 :
ÁNH TRĂNG
NGUYỄN DUY
II. ĐỌC - HIỂU NỘI DUNG VĂN BẢN:
3. TÌM HIỂU CHI TIẾT :
a. Vầng trăng trong quá khứ:
VẦNG TRĂNG
HỒI NHỎ
CHIẾN TRANH
Ánh trăng hòa bình , là thiên nhiên thơ mộng, hiền hòa, là quê hương thanh bình, yên ả.
tuổi thơ hồn nhiên, trong trẻo
Thân thiết, gắn bó
Trăng là đồng đội keo sơn, đồng bào gắn bó, đất nước gian lao mà anh dũng.
Sống giản dị, thanh cao, chân thật
Tri kỷ – tình nghĩa
TRĂNG: QUÁ KHỨ ĐỜI NGƯỜI, QUÊ HƯƠNG, ĐẤT NƯỚC
QU KH?
D?ng, sụng, b?, r?ng -> bao la, thoỏng d?t
- Cu?c s?ng: bỡnh d?, v?t v?, gian lao.
- Con người: Sáng trong, tình nghĩa
NGỮ VĂN 9 TUẦN 12 :
ÁNH TRĂNG
NGUYỄN DUY
II. ĐỌC - HIỂU NỘI DUNG VĂN BẢN:
3. TÌM HIỂU CHI TIẾT :
b. Vầng trăng trong hiện tại:
Từ hồi về thành phố
quen ánh điện cửa gương
Nhân hoá, so sánh
QU KH?
D?ng, sụng, b?, r?ng -> bao la, thoỏng d?t
- Cu?c s?ng: bỡnh d?, v?t v?, gian lao.
- Con người: Sáng trong, tình nghĩa
HIỆN TẠI
- Thành phố: chật hẹp, khép kín
- Cu?c s?ng: ti?n nghi, d? d?y, sang tr?ng
- Con người: vô tình, lãng quên, bội bạc
Cuộc sống hiện đại khiến người ta dễ dàng lãng quên những giá trị tốt đẹp trong quá khứ.
Xa lạ cách biệt
NGỮ VĂN 9 TUẦN 12 :
ÁNH TRĂNG
NGUYỄN DUY
II. ĐỌC - HIỂU NỘI DUNG VĂN BẢN:
3. TÌM HIỂU CHI TIẾT :
b. Vầng trăng trong hiện tại:
NGỮ VĂN 9 TUẦN 12 :
ÁNH TRĂNG
NGUYỄN DUY
II. ĐỌC - HIỂU NỘI DUNG VĂN BẢN:
3. TÌM HIỂU CHI TIẾT :
a. Vầng trăng trong quá khứ:
b. Vầng trăng trong hiện tại:
c. Vầng trăng thức tỉnh:
- Nhịp thơ nhanh.
- Sử dụng nhiều động từ.
vội bật tung cửa sổ
- Hành động khẩn trương, hối hả.
thình lình đèn điện tắt
NGỮ VĂN 9 TUẦN 12 :
ÁNH TRĂNG
NGUYỄN DUY
II. ĐỌC - HIỂU NỘI DUNG VĂN BẢN:
3. TÌM HIỂU CHI TIẾT :
a. Vầng trăng trong quá khứ:
b. Vầng trăng trong hiện tại:
c. Vầng trăng thức tỉnh:
- Nhịp thơ nhanh.
- Sử dụng nhiều động từ.
đột ngột vầng trăng tròn
- Hành động khẩn trương, hối hả.
NGỮ VĂN 9 TUẦN 12 :
ÁNH TRĂNG
NGUYỄN DUY
II. ĐỌC - HIỂU NỘI DUNG VĂN BẢN:
3. TÌM HIỂU CHI TIẾT :
a. Vầng trăng trong quá khứ:
b. Vầng trăng trong hiện tại:
c. Vầng trăng thức tỉnh:
- Nhịp thơ nhanh.
- Sử dụng nhiều động từ.
đột ngột vầng trăng tròn
- Hành động khẩn trương, hối hả.
-> Ngỡ ngàng, sửng sốt
-> tình huống độc đáo tạo bước ngoặt, điểm thắt nút-> chuyển biến trong tình cảm, suy nghĩ.
NGỮ VĂN 9 TUẦN 12 :
ÁNH TRĂNG
NGUYỄN DUY
3. TÌM HIỂU CHI TIẾT :
c. Vầng trăng thức tỉnh:
- rưng rưng
- như là đồng là bể
như là sông là rừng
- ngửa mặt – nhìn mặt : nhân hoá
-> đối diện thẳng thắn
So sánh, điệp từ
-> như thước phim quay chậm.
-> tâm hồn rung động, xao xuyến,thổn thức,xót xa
-> gợi nhớ về tuổi thơ thanh bình, tình đồng đội keo sơn, tình đồng bào ân nghĩa, đất nước gian lao mà anh dũng.
- như là đồng là bể
như là sông là rừng
- như là đồng là bể
như là sông là rừng
NGỮ VĂN 9 TUẦN 12 :
ÁNH TRĂNG
NGUYỄN DUY
3. TÌM HIỂU CHI TIẾT :
c. Vầng trăng thức tỉnh:
Đối lập, từ láy gợi cảm,nhân hoá
- Trũn vnh v?nh
- Im phăng phắc
Trăng
Người
- Vô tình
- Giật mình
- thuỷ chung, ân tình
Giật mình nhớ lại
Giật mình tự vấn
Giật mình thức tỉnh
Giật mình nối quá khứ với hiện tại
- độ lượng, bao dung
NGỮ VĂN 9 TUẦN 12 :
ÁNH TRĂNG
NGUYỄN DUY
3. TÌM HIỂU CHI TIẾT :
c. Vầng trăng thức tỉnh:
ÁNH TRĂNG
ánh trăng im phăng phắc
đủ cho ta giật mình
NGỮ VĂN 9 TUẦN 12 :
ÁNH TRĂNG
NGUYỄN DUY
3. TÌM HIỂU CHI TIẾT :
c. Vầng trăng thức tỉnh:
-> GỢI NHỚ về tuổi thơ thanh bình, tình đồng đội keo sơn, tình đồng bào ân nghĩa, đất nước gian lao mà anh dũng.
GỢI NHẮC
không được phai nhạt phẩm chất lý tưởng
đừng bao giờ quên quá khứ của chính mình
đừng coi nhẹ những hi sinh xương máu, công sức đấu tranh của những người đi trước
Đừng quên ân nghĩa của những người sống quanh ta,
không quên gia đình, quê hương, đất nước
UỐNG NƯỚC NHỚ NGUỒN
III. TỔNG KẾT.
1. Nghệ thuật:
2. Nội dung:
NGỮ VĂN 9 TUẦN 12 :
ÁNH TRĂNG
NGUYỄN DUY
- Thể thơ : 5 chữ mộc mạc, chỉ viết hoa chữ cái đầu đoạn.
- Giọng thơ khi thủ thỉ, tâm tình, lúc da diết, lắng sâu.
- Kết cấu đơn giản như câu chuyện.
- Tình huống độc đáo, tứ thơ mới lạ.
- Hình ảnh giàu tính biểu tượng
- Đậm chất triết lý, bài thơ như câu chuyện ngụ ngôn.
- Gợi nhắc quá khứ, đồng đội, đồng bào tình nghĩa,đất nước anh hùng
- Đạo lý truyền thống : UỐNG NƯỚC NHỚ NGUỒN
- Nhà thơ : yêu quý, trân trọng vẻ đẹp,đề cao giá trị truyền thống,
luôn trăn trở về vấn đề nhân sinh.
THƠ NGUYỄN DUY LÀ LƯƠNG TÂM THỜI ĐẠI
hướng dẫn về nhà
1. Học thuộc bài thơ.
2. Lập dàn ý cho đề văn :
A, Phân tích vẻ đẹp truyền thống của con người Việt Nam qua bài thơ Bếp lửa - Bằng Việt và Ánh trăng - Nguyễn Duy.
B, Hình ảnh người lính qua ba văn bản : Đồng chí – Chính Hữu, Bài thơ về tiểu đội xe không kính - Phạm Tiến Duật, Ánh trăng - Nguyễn Duy.
3. Chuẩn bị bài : Tổng kết từ vựng.
20 - 11
NGỮ VĂN 9 TUẦN 12 :
I. ĐỌC – HIỂU CHÚ THÍCH:
1. TÁC GIẢ :
ÁNH TRĂNG
NGUYỄN DUY
a. Tiểu sử :( 1948 - ? )
Tên thật : Nguyễn Duy Nhuệ
- Quê : Quảng Xá – Đông Vệ - Thanh Hoá
b. Cuộc đời :
- Năm 1965: làm tiểu đội trưởng dân quân trực chiến khu vực Hàm Rồng – Thanh Hoá.
- Từ 1971- 1975 : Học khoa Ngữ văn trường ĐH Tổng hợp – HN.
- Năm 1966 : Vào binh chủng thông tin, tham gia chiến đấu ở nhiều chiến trường.
- Sau 1975 : Làm bào Văn nghệ giải phóng.
- Từ 1977 : Làm đại diện thường trú báo Văn nghệ -Tp HCM.
NGỮ VĂN 9 TUẦN 12 :
I. ĐỌC – HIỂU CHÚ THÍCH:
1. TÁC GIẢ :
ÁNH TRĂNG
NGUYỄN DUY
c. Sự nghiệp văn học :
Trước năm 1975 : Gương mặt tiêu biểu cho lớp nhà thơ trẻ thời chống Mĩ.
- Sau năm 1975 : ông vẫn say sưa và tiếp tục con đường thơ của mình và có nhiều tập thơ được bạn đọc yêu thích.
- Nguyễn Duy rất dễ rung động với những tình huống giản dị mà có lẽ ít nhà thơ nào có được. Từ những chi tiết nhỏ dễ bị khuất lấp, nhà thơ đã mở ra những liên tưởng mới mẻ, sâu xa. Đúng như Hoài Thanh đã nhận xét: Cái điều ở người khác thì có thể chỉ là chuyện thoáng qua thì ở ông, nó lắng sâu và dường như đọng lại.
- Là thi sĩ hàng đầu về thơ lục bát. Nhiều bài thuộc vào hàng tuyệt bút.
NGỮ VĂN 9 TUẦN 12 :
I. ĐỌC – HIỂU CHÚ THÍCH:
1. TÁC GIẢ :
ÁNH TRĂNG
NGUYỄN DUY
c. Sự nghiệp văn học :
Trước năm 1975 : Gương mặt tiêu biểu cho lớp nhà thơ trẻ thời chống Mĩ.
- Sau năm 1975 : ông vẫn say sưa và tiếp tục con đường thơ của mình.
-Năm 1997, ông tuyên bố “gác bút” để chiêm nghiệm lại bản thân rồi tập trung vào làm lịch thơ,in thơ.
- Ngoài thơ ông cũng viết tiểu thuyết bút kí .
NGỮ VĂN 9 TUẦN 12 :
I. ĐỌC – HIỂU CHÚ THÍCH:
1. TÁC GIẢ :
ÁNH TRĂNG
NGUYỄN DUY
d . Phong cách :
Lúa chín
Đồng chiêm phả nắng lên không
Cánh cò dẫn gió qua thung lúa vàng
Gió nâng tiếng hát chói chang
Long lanh lưỡi hái liếm ngang chân trời
Đông Vệ - vụ chiêm 1971
Hơi ấm ổ rơm
…Rơm vàng bọc tôi như kén bọc tằm
Tôi thao thức trong hương mật ong của ruộng
Trong hơi ấm hơn nhiều chăn đệm
Của những cọng rơm xơ xác gầy gò
Ngồi buồn nhớ mẹ ta xưa...
Cái cò... sung chát đào chua...
câu ca mẹ hát gió đưa về trời
ta đi trọn kiếp con người
cũng không đi hết mấy lời mẹ ru
Thơ Nguyễn Duy trẻ trung, linh hoạt và bất ngờ trong cấu tứ , ngôn từ mà lại thấm đượm âm hưởng dân ca đồng quê.
Văn bản :
NGỮ VĂN 9 TUẦN 12 :
ÁNH TRĂNG
NGUYỄN DUY
NGỮ VĂN 9 TUẦN 12 :
I. ĐỌC – HIỂU CHÚ THÍCH:
1. TÁC GIẢ :
ÁNH TRĂNG
NGUYỄN DUY
f. Giải thưởng :
- Năm 1972-1973 , ông đoạt giải nhất cuộc thi thơ của báo Văn nghệ .
- Năm 1984 , ông được giải thưởng loại A về thơ của Hội Nhà văn Việt Nam .
- Năm 2007 , ông được giải thưởng Nhà nước về Văn học Nghệ thuật .
Bài thơ ra đời năm 1978 tại thành phố Hồ Chí Minh. Ba năm sau ngày kết thúc chiến tranh,giải phóng miền Nam thống nhất đất nước, mọi người đã bắt đầu ngủ quên trong hòa bình, bắt đầu rời xa chiến tranh,quên đi quá khứ.
- In trong tập Ánh Trăng được tặng giải A của hội Nhà văn Việt Nam năm 1984.
NGỮ VĂN 9 TUẦN 12 :
I. ĐỌC – HIỂU CHÚ THÍCH:
1. TÁC GIẢ :
ÁNH TRĂNG
NGUYỄN DUY
2. TÁC PHẨM :
NGỮ VĂN 9 TUẦN 12 :
I. ĐỌC – HIỂU CHÚ THÍCH:
ÁNH TRĂNG
NGUYỄN DUY
3. CHÚ THÍCH KHÁC :
Thình lình đèn điện tắt
phòng buyn- đinh tối om
vội bật tung cửa sổ
đột ngột vầng trăng tròn
Buyn – đinh : Toà nhà cao, nhiều tầng, hiện đại.
NGỮ VĂN 9 TUẦN 12 :
I. ĐỌC – HIỂU CHÚ THÍCH:
ÁNH TRĂNG
NGUYỄN DUY
II. ĐỌC - HIỂU NỘI DUNG VĂN BẢN:
1. ĐỌC:
- Cách ngắt nhịp chung 2/3 hoặc 3/2.
- Khổ 1,2,3 : Giọng chậm, đều như lời kể
- Khổ 4 : giọng ngạc nhiên, nhấn giọng ở các từ :
thình lình, vội, bật tung, đột ngột.
- Khổ 5,6 : đọc chậm, giọng suy tư.
Nghe đọc diễn cảm trên nền nhạc.
-Ý nghĩa nhan đề :
Ánh trăng là thứ ánh sáng dịu nhẹ không gay gắt như ánh sáng mặt trời, ánh trăng sẽ soi sáng những góc khuất trong tâm hồn mỗi con người, để họ thấy được những mặt chưa tốt của bản thân mình.
-Thể thơ:
Thơ 5 chữ (chỉ viết hoa chữ cái đầu của mỗi khổ thơ).
=>Bài thơ nhắc nhở chúng ta về đạo lí :“Uống nước nhớ nguồn”.
-PTBĐ:
Bài thơ có nhân vật, có sự kiện tình tiết và những biến cố (đèn điện tắt, phòng tối om). Là cớ để nhân vật bộc lộ cảm xúc, tâm trạng suy nghĩ.
Biểu cảm xen tự sự.
-Bố cục:3 phần:
+ Phần một:2 khổ đầu: thời quá khứ trăng và người cùng gắn bó.
+ Phần hai:2 khổ giữa: thời hiện tại con người bội bạc vầng trăng.
+ Phần ba:2 khổ cuối: sự ăn năn của con người khi gặp lại vầng trăng nghĩa tình.
NGỮ VĂN 9 TUẦN 12 :
ÁNH TRĂNG
NGUYỄN DUY
2. TÌM HIỂU CHUNG :
NGỮ VĂN 9 TUẦN 12 :
ÁNH TRĂNG
NGUYỄN DUY
II. ĐỌC - HIỂU NỘI DUNG VĂN BẢN:
3. TÌM HIỂU CHI TIẾT :
a. Vầng trăng trong quá khứ:
VẦNG TRĂNG
HỒI NHỎ
CHIẾN TRANH
Ánh trăng hòa bình , là thiên nhiên thơ mộng, hiền hòa, là quê hương thanh bình, yên ả.
tuổi thơ hồn nhiên, trong trẻo
Thân thiết, gắn bó
Tri kỉ
Và vầng trăng, vầng trăng đất nước
Vượt qua quầng lửa mọc lên cao…
NGỮ VĂN 9 TUẦN 12 :
ÁNH TRĂNG
NGUYỄN DUY
II. ĐỌC - HIỂU NỘI DUNG VĂN BẢN:
3. TÌM HIỂU CHI TIẾT :
a. Vầng trăng trong quá khứ:
VẦNG TRĂNG
HỒI NHỎ
CHIẾN TRANH
Ánh trăng hòa bình , là thiên nhiên thơ mộng, hiền hòa, là quê hương thanh bình, yên ả.
tuổi thơ hồn nhiên, trong trẻo
Thân thiết, gắn bó
Trăng là đồng chí, đồng đội gần gũi, sẻ chia, đồng cam, cộng khổ
Từ ngữ mộc mạc : trần trụi,
hồn nhiên
Tình nghĩa
NGỮ VĂN 9 TUẦN 12 :
ÁNH TRĂNG
NGUYỄN DUY
II. ĐỌC - HIỂU NỘI DUNG VĂN BẢN:
3. TÌM HIỂU CHI TIẾT :
a. Vầng trăng trong quá khứ:
VẦNG TRĂNG
HỒI NHỎ
CHIẾN TRANH
Ánh trăng hòa bình , là thiên nhiên thơ mộng, hiền hòa, là quê hương thanh bình, yên ả.
tuổi thơ hồn nhiên, trong trẻo
Thân thiết, gắn bó
Tình nghĩa
Mẹ đào hầm từ thuở tóc còn xanh
Nay mẹ đo phơ phơ đầu bạc
Mẹ vẫn đào hầm dưới tầm đại bác
Bao đêm rồi tiếng cuốc vọng năm canh.
Trăng là nhân dân với những người mẹ, người chị che chở, nuôi dưỡng.
NGỮ VĂN 9 TUẦN 12 :
ÁNH TRĂNG
NGUYỄN DUY
II. ĐỌC - HIỂU NỘI DUNG VĂN BẢN:
3. TÌM HIỂU CHI TIẾT :
a. Vầng trăng trong quá khứ:
VẦNG TRĂNG
HỒI NHỎ
CHIẾN TRANH
Ánh trăng hòa bình , là thiên nhiên thơ mộng, hiền hòa, là quê hương thanh bình, yên ả.
tuổi thơ hồn nhiên, trong trẻo
Thân thiết, gắn bó
Trăng là đồng đội keo sơn, đồng bào gắn bó, đất nước gian lao mà anh dũng.
Sống giản dị, thanh cao, chân thật
Tri kỷ – tình nghĩa
TRĂNG: QUÁ KHỨ ĐỜI NGƯỜI, QUÊ HƯƠNG, ĐẤT NƯỚC
QU KH?
D?ng, sụng, b?, r?ng -> bao la, thoỏng d?t
- Cu?c s?ng: bỡnh d?, v?t v?, gian lao.
- Con người: Sáng trong, tình nghĩa
NGỮ VĂN 9 TUẦN 12 :
ÁNH TRĂNG
NGUYỄN DUY
II. ĐỌC - HIỂU NỘI DUNG VĂN BẢN:
3. TÌM HIỂU CHI TIẾT :
b. Vầng trăng trong hiện tại:
Từ hồi về thành phố
quen ánh điện cửa gương
Nhân hoá, so sánh
QU KH?
D?ng, sụng, b?, r?ng -> bao la, thoỏng d?t
- Cu?c s?ng: bỡnh d?, v?t v?, gian lao.
- Con người: Sáng trong, tình nghĩa
HIỆN TẠI
- Thành phố: chật hẹp, khép kín
- Cu?c s?ng: ti?n nghi, d? d?y, sang tr?ng
- Con người: vô tình, lãng quên, bội bạc
Cuộc sống hiện đại khiến người ta dễ dàng lãng quên những giá trị tốt đẹp trong quá khứ.
Xa lạ cách biệt
NGỮ VĂN 9 TUẦN 12 :
ÁNH TRĂNG
NGUYỄN DUY
II. ĐỌC - HIỂU NỘI DUNG VĂN BẢN:
3. TÌM HIỂU CHI TIẾT :
b. Vầng trăng trong hiện tại:
NGỮ VĂN 9 TUẦN 12 :
ÁNH TRĂNG
NGUYỄN DUY
II. ĐỌC - HIỂU NỘI DUNG VĂN BẢN:
3. TÌM HIỂU CHI TIẾT :
a. Vầng trăng trong quá khứ:
b. Vầng trăng trong hiện tại:
c. Vầng trăng thức tỉnh:
- Nhịp thơ nhanh.
- Sử dụng nhiều động từ.
vội bật tung cửa sổ
- Hành động khẩn trương, hối hả.
thình lình đèn điện tắt
NGỮ VĂN 9 TUẦN 12 :
ÁNH TRĂNG
NGUYỄN DUY
II. ĐỌC - HIỂU NỘI DUNG VĂN BẢN:
3. TÌM HIỂU CHI TIẾT :
a. Vầng trăng trong quá khứ:
b. Vầng trăng trong hiện tại:
c. Vầng trăng thức tỉnh:
- Nhịp thơ nhanh.
- Sử dụng nhiều động từ.
đột ngột vầng trăng tròn
- Hành động khẩn trương, hối hả.
NGỮ VĂN 9 TUẦN 12 :
ÁNH TRĂNG
NGUYỄN DUY
II. ĐỌC - HIỂU NỘI DUNG VĂN BẢN:
3. TÌM HIỂU CHI TIẾT :
a. Vầng trăng trong quá khứ:
b. Vầng trăng trong hiện tại:
c. Vầng trăng thức tỉnh:
- Nhịp thơ nhanh.
- Sử dụng nhiều động từ.
đột ngột vầng trăng tròn
- Hành động khẩn trương, hối hả.
-> Ngỡ ngàng, sửng sốt
-> tình huống độc đáo tạo bước ngoặt, điểm thắt nút-> chuyển biến trong tình cảm, suy nghĩ.
NGỮ VĂN 9 TUẦN 12 :
ÁNH TRĂNG
NGUYỄN DUY
3. TÌM HIỂU CHI TIẾT :
c. Vầng trăng thức tỉnh:
- rưng rưng
- như là đồng là bể
như là sông là rừng
- ngửa mặt – nhìn mặt : nhân hoá
-> đối diện thẳng thắn
So sánh, điệp từ
-> như thước phim quay chậm.
-> tâm hồn rung động, xao xuyến,thổn thức,xót xa
-> gợi nhớ về tuổi thơ thanh bình, tình đồng đội keo sơn, tình đồng bào ân nghĩa, đất nước gian lao mà anh dũng.
- như là đồng là bể
như là sông là rừng
- như là đồng là bể
như là sông là rừng
NGỮ VĂN 9 TUẦN 12 :
ÁNH TRĂNG
NGUYỄN DUY
3. TÌM HIỂU CHI TIẾT :
c. Vầng trăng thức tỉnh:
Đối lập, từ láy gợi cảm,nhân hoá
- Trũn vnh v?nh
- Im phăng phắc
Trăng
Người
- Vô tình
- Giật mình
- thuỷ chung, ân tình
Giật mình nhớ lại
Giật mình tự vấn
Giật mình thức tỉnh
Giật mình nối quá khứ với hiện tại
- độ lượng, bao dung
NGỮ VĂN 9 TUẦN 12 :
ÁNH TRĂNG
NGUYỄN DUY
3. TÌM HIỂU CHI TIẾT :
c. Vầng trăng thức tỉnh:
ÁNH TRĂNG
ánh trăng im phăng phắc
đủ cho ta giật mình
NGỮ VĂN 9 TUẦN 12 :
ÁNH TRĂNG
NGUYỄN DUY
3. TÌM HIỂU CHI TIẾT :
c. Vầng trăng thức tỉnh:
-> GỢI NHỚ về tuổi thơ thanh bình, tình đồng đội keo sơn, tình đồng bào ân nghĩa, đất nước gian lao mà anh dũng.
GỢI NHẮC
không được phai nhạt phẩm chất lý tưởng
đừng bao giờ quên quá khứ của chính mình
đừng coi nhẹ những hi sinh xương máu, công sức đấu tranh của những người đi trước
Đừng quên ân nghĩa của những người sống quanh ta,
không quên gia đình, quê hương, đất nước
UỐNG NƯỚC NHỚ NGUỒN
III. TỔNG KẾT.
1. Nghệ thuật:
2. Nội dung:
NGỮ VĂN 9 TUẦN 12 :
ÁNH TRĂNG
NGUYỄN DUY
- Thể thơ : 5 chữ mộc mạc, chỉ viết hoa chữ cái đầu đoạn.
- Giọng thơ khi thủ thỉ, tâm tình, lúc da diết, lắng sâu.
- Kết cấu đơn giản như câu chuyện.
- Tình huống độc đáo, tứ thơ mới lạ.
- Hình ảnh giàu tính biểu tượng
- Đậm chất triết lý, bài thơ như câu chuyện ngụ ngôn.
- Gợi nhắc quá khứ, đồng đội, đồng bào tình nghĩa,đất nước anh hùng
- Đạo lý truyền thống : UỐNG NƯỚC NHỚ NGUỒN
- Nhà thơ : yêu quý, trân trọng vẻ đẹp,đề cao giá trị truyền thống,
luôn trăn trở về vấn đề nhân sinh.
THƠ NGUYỄN DUY LÀ LƯƠNG TÂM THỜI ĐẠI
hướng dẫn về nhà
1. Học thuộc bài thơ.
2. Lập dàn ý cho đề văn :
A, Phân tích vẻ đẹp truyền thống của con người Việt Nam qua bài thơ Bếp lửa - Bằng Việt và Ánh trăng - Nguyễn Duy.
B, Hình ảnh người lính qua ba văn bản : Đồng chí – Chính Hữu, Bài thơ về tiểu đội xe không kính - Phạm Tiến Duật, Ánh trăng - Nguyễn Duy.
3. Chuẩn bị bài : Tổng kết từ vựng.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Hoài Nam
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)