Bài 12. Ánh trăng

Chia sẻ bởi Nguyễn Đức Cảnh | Ngày 07/05/2019 | 34

Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Ánh trăng thuộc Ngữ văn 9

Nội dung tài liệu:

Các thầy cô giáo về dự hội giảng
Phòng giáo dục và đào tạo huyện chương mĩ
Nhiệt liệt chào mừng
Trường THCS Hoà chính
Giáo án ngữ văn 9 : Vũ Thị Hạnh -Tru?ng THCS Hoà Chính
KIỂM TRA BÀI CŨ
Em hãy đọc thuộc lòng 3 câu thơ cuối trong bài thơ " Đồng chí" của Chính Hữu và nờu c?m nh?n c?a em v? hỡnh ?nh "D?u sỳng trang treo"?
Súng - trăng
-lí tưởng chiến đấu – tâm hồn người lính
-cứng rắn - dịu hiền
-chiến tranh – hoà bình
-chiến sĩ – thi sĩ
Vừa tượng trưng cho vẻ đẹp tinh thần của người lính vừa là biểu hiện cao cả của tình đồng chí.
Bµi 12 – Tiết 55
ÁNH TRĂNG
( Nguyễn Duy)
Thứ 5 ngày 8 thàng 11 năm 2012
Giáo án ngữ văn 9 : Vũ Thị Hạnh -Tru?ng THCS Hoà Chính
Văn bản :

Tiêt 55 văn bản : ánh Trăng.
I.Gi?i thi?u chung:
1. Tỏc gi?:
-Tên khai sinh : Nguyễn Duy Nhuệ
-Sinh năm: 1948
-Quê: Thanh Hoá.
-L� gương mặt tiêu biểu trong lớp nhà thơ trẻ thời chống Mỹ.
-Được trao giải nhất cuộc thi thơ của báo Văn nghệ năm 1972- 1973.
-Thơ ông có nét dung dị,h?n nhiờn trong sáng và giàu chất trữ tình, thu?ng mang m�u s?c tri?t lớ.

Bài thơ sáng tác năm 1978 tại thành phố Hồ Chí Minh, in trong tập thơ “Ánh trăng”.
-Tập thơ được tặng giải A của Hội Nhà văn Việt Nam năm 1984.


2. Tác phẩm:
Tiết 55 văn bản: ánh Trăng.
3-Đọc- Tìm hiểu chú thích
a- Hướng dẫn đọc
Ba khổ đầu đọc với giọng đều đều kể chuyện.
Khổ 4 giọng ngạc nhiên, sững lại, nhấn mạnh các từ "thình lình", "đột ngột".
- Khổ 5,6 đọc chậm lại giọng suy tư, cảm động,ăn năn. Câu cuối đọc chậm nhỏ dần
Tiết 55 văn bản ánh Trăng
Buyn-đinh:Toà nhà cao, nhiều tầng, hiện đại.
Buyn-đinh
b- Chú thích số.
Người dưng: người không có quan hệ họ hàng , không
thân thiết, quen biết với người được nói đến.
(Nguyễn Duy)
4-Thể thơ – ph­¬ng thøc biÓu ®¹t :
Thình lình đèn điện tắt
phòng buyn- đinh tối om
vội bật tung cửa sổ
đột ngột vầng trăng tròn

Ngửa mặt lên nhìn mặt
có cái gì rưng rưng
như là đồng là bể
như là sông là rừng

Trăng cứ tròn vành vạnh
kể chi người vô tình
ánh trăng im phăng phắc
đủ cho ta giật mình.
Hồi nhỏ sống với đồng
với sông rồi với bể
hồi chiến tranh ở rừng
vầng trăng thành tri kỉ

Trần trụi với thiên nhiên
hồn nhiên như cây cỏ
ngỡ không bao giờ quên
cái vầng trăng tình nghĩa

Từ hồi về thành phố
quen ánh điện, cửa gương
vầng trăng đi qua ngõ
như người dưng qua đường

Tiết 55 văn bản ánh Trăng.
Thể thơ : 5 chữ.
Phương thức biểu đạt : biểu cảm qua hình thức tự sự
+ Kết cấu bài thơ: bài thơ như một câu chuyên nhỏ kể theo trình tự thời gian với lời kể của nhân vật trữ tình nói về mối quan hệ của mình với vầng trăng qua những chặng đường đời.
+ Kết cấu hình tượng: Bài thơ có hai hình tượng là nhân vật trữ tình và vầng trăng. Hai hình tượng này có mặt trong suốt bài thơ, cùng đI qua nhiều chặng thời gian,có mối quan hệ khi thì găn bó thân thiết, khi thì trở nên xa lạ và cuối cùng soi chiếu vào nhau để thức tỉnh cho nhân vật trữ tình.
Tiết 55 văn bản: ánh Trăng.
Nguy?n Duy

Hồi nhỏ sống với đồng
với sông rồi với bể
hồi chiến tranh ở rừng
vầng trăng thành tri kỉ

Trần trụi với thiên nhiên
hồn nhiên như cây cỏ
ngỡ không bao giờ quên
cái vầng trăng tình nghĩa

Ngửa mặt lên nhìn mặt
có cái gì rưng rưng
như là đồng là bể
như là sông là rừng

Trăng cứ tròn vành vạnh
kể chi người vô tình
ánh trăng im phăng phắc
đủ cho ta giật mình.

Từ hồi về thành phố
quen ánh điện cửa gương
vầng trăng đi qua ngõ
như người dưng qua đường

Thình lình đèn điện tắt
phòng buyn-đinh tối om
vội bật tung cửa sổ
đột ngột vầng trăng tròn`
Nguyễn Duy
MQH gi÷a con ng­êi- vÇng tr¨ng hiÖn t¹i
Suy ngẫm cña con ng­êi
MQH gi÷a con ng­êi vµ vÇng tr¨ng trong qu¸ khø
5. Bố cục:
:3 phần

Tiết 55 văn bản : ánh Trăng.
Tiết 55 văn bản ánh Trăng
Nguy?n Duy
Hồi nhỏ sống với đồng
với sông rồi với bể
hồi chiến tranh ở rừng
v?ng trang th�nh tri k?
Tr?n trụi với thiên nhiên
h?n nhiên như cây cỏ
ng? không bao giờ quên
cái v?ng trang tình nghĩa
II- Đọc - tìm hiểu chi tiết bài thơ
1- Con người và vầng trăng trong quá khứ.
-H?i nh?:

-H?i chi?n tranh:
d?ng
Sông
b?
? r?ng
-Nghệ thuật: + Điệp từ: hồi, với
+ Liệt kê: sông, đồng, bể.
+ Nhân hoá: trăng như người bạn tri kỉ của con người.
+ ẩn dụ so sánh: hồn nhiên như cây cỏ
=> Quá khứ đẹp ân tình , trong sáng gắn với hạnh phúc và gian lao của con người và đất nước.
<=>Trăng là biểu tượng của thiên nhiên, của vẻ đẹp trong trẻo dung dị và trọn vẹn của quá khứ. Trăng trở thành vầng trăng tri kỉ tình nghĩa.


Tiết 55: Văn bản: ánh trăng
( Nguyễn Duy)
II: §äc- t×m hiÓu chi tiÕt bµi th¬:
2- Con ng­êi vµ vầng trăng hiện tại:
Từ ngày về thành phố
quen ánh điện, cửa gương
vầng trăng đi qua ngõ
như người dưng qua đường

* Hoàn cảnh sống hiện tại thay ®æi:
+ Đất nước hoà bình con ng­êi tõ lµng quª ra thµnh phè.
vầng trăng
như người dưng qua đường
+ Thời gian xa cách: tuổi thơ-> người lính->công chức
- Điều kiện sống thay đổi: nhà tranh nghèo, nhà lán, hầm sâu -> căn hộ cao tầng ,hiện đại khép kín với những tiện nghi hiện đại ánh điện, cửa gương.
Tình cẩm thay đổi:
Từ tri kỉ, thân thiết , tình nghĩa >< người dưng, xa lạ , không quen biết.
<-> Nghệ thuật: so sánh, nhân hoá người và trăng từ thân thiết trở nên xa lạ không quen biết


Tiết 55 Văn bản: ánh trăng
( Nguyễn Duy)
I. Giới thiệu chung:

II:Đọc - tìm hiểu chi tiết bài thơ
1: Con người và vầng trăng trong quá khứ.
2: Con người và vầng trăng trong hiện tại:

Thình lình đèn điện tắt
phòng buyn- đinh tối om
vội bật tung cửa sổ
đột ngột vầng trăng tròn
Tình huống: Mất điện, phòng tối om.
Thình lình
đột ngột
- Hành động : "vội bật tung cửa sổ" để tìm nguồn sáng
-> Khó chịu , hối hả khẩn trương, khẩn trương.
Nghệ thuật : Đối lập cảnh tối om chật chội nơi căn phòng>< vầng trăng tròn sáng vằng vặc giữa trời .
<=> Tình huống đối lập bất ngờ như một cái nút, là bước ngoặc đã thức tỉnh và khơi nguồn cảm xúc của con người.
Ngửa mặt lên nhìn mặt
có cái gì rưng rưng
như là đồng là bể
như là sông là rừng
+ Tư thế : Mặt đối mặt
=>Trang v?i ngu?i d?i di?n, d�m tõm im lặng thành kính.
Tâm trạng c¶m xóc: rưng rưng xúc động, xao xuyến
Gợi nhớ về quá khứ nghĩa tình, giản dị mà cao đẹp.
Ngửa mặt lên nhìn mặt
có cái gì rưng rưng
3) Cảm xúc và suy ngÉm cña con ng­êi
Nghệ thuật : + cấu trúc thơ song hành " Như là đồng là bể- như là sông là rừng"
+ So sánh :" Như" ; điệp từ: " là".
<=>Bộc lộ cảm xúc chân thành tha thiết, khắc sâu điều tâm sự thầm kín.


Tiết 55: Văn bản: ánh trăng ( Nguyễn Duy)
II- Đọc - tìm hiểu chi tiết bài thơ

3- Cảm xúc và suy ngẫm của con người.
“Trăng cứ tròn vành vạnh
kể chi người vô tình
ánh trăng im phăng phắc
đủ cho ta giật mình.”
Trăng cứ tròn vành vạnh
-"Trăng cứ tròn vành vạnh" là hình ảnh trăng rằm, có vẻ đẹp viên mãn
-"Trăng cứ tròn vành vạnh"có ý nghĩa ẩn dụ tượng trưng cho quá khứ bất diệt , thuỷ chung , tròn đầy , nguyên vẹn không đổi thay ; trăng còn là tấm lòng nhân hậu , bao dung của thiên nhiên , của đồng đội , nhân dân.
-" ánh trăng im phăng phắc": Im lặng như tờ, không một tiếng động nhỏ.
-" ánh trăng im phăng phắc":Hình ảnh nhân hoá đang im lặng nhìn người bạn của mình với một tháI độ vô cùng nghiêm khắc nhắc nhở người bạn của mình


Tiết 55:Văn bản: ánh trăng( Nguyễn Duy)
II- Đọc - tìm hiểu chi tiết bài thơ.

3- Cảm xúc và suy ngẫm của con người
+" giật mình" vì:thấu hiểu phẩm chất nguyên vẹn tròn đầy , chung thuỷ của trăng
+" giật mình" vì: Con người, chợt nhận ra sự bạc bẽo vô tình , nông nổi trong cách sống của mình
+ "giật mình" vì con người có thái độ ăn năn , tự trách , tự nhận ra cần phải thay đổi cách sống.
+ "giật mình"để tự nhắc nhở cảnh tỉnh mình không bao giờ vì cuộc sống vinh hoa của hiện tại mà quên đi quá khứ , phản bội chính mình , phản bội thiên nhiên, phản bội đồng đội , nhân dân.
<=>Bằng nghệ thuật ẩn dụ, nhân hoá, đối lập đã diễn tả niềm cảm xúc tràn đầy sự ân hận chân thành và suy ngẫm thấu hiểu của con người tự nhắc nhở và cảnh tỉnh với mình về thái độ sống ân nghĩa thuỷ chung.
Thảo luận nhóm
Từ câu chuyện của nhân vật trữ tình trong bài thơ với vầng trăng, các em rút ra được bài học gì?


Tiết 55: Văn bản: ánh trăng
( Nguyễn Duy)
I. Giới thiệu chung:

II- Đọc- tìm hiểu chi tiết bài thơ.
4: Tổng kết
a-Ý nghĩa:
- Bµi th¬ “ ¸nh tr¨ng” cña NguyÔn Duy lµ sù nh¾c nhë vÒ ®¹o lÝ thuû chung , t×nh nghÜa cña con ng­êi sau chiÕn tranh qua lêi t©m sù , tù thó ch©n thµnh cña nh©n vËt tr÷ t×nh, ng­êi lÝnh, trong bµi th¬.
b-Ngh? thu?t
- Kết hợp hài hoà giữa tự sự , trữ tình và nghị luận bài thơ như một câu chuyện của nhân vật trữ tình về quan hệ của mình với vầng trăng trong quá khứ và hiện tại có sự đột biến sau tình huóng bất ngờ ở khổ 4 và cao trào ở khổ cuối.
-Thủ pháp đối lập được sử dụng rộng rãi : đối lập về thời gian trong quá khứ và hiện tại ; về không gian giữa làng quê và thành phố ;căn phòng tói om chật chội vời bầu trời sáng ;đối lập về trạng thái im lặng của vầng trăng với cái giật mình của con người
- Hình ảnh thơ giản dị tự nhiên và giàu ý nghĩa biểu tượng.
Trăng
Người
Tự nhắc nhở mình và củng cố ở người đọc thái độ sống "uống nước nhớ nguồn"
Em hãy tìm những câu tục ngữ , ca dao nói về truyền thống đạo lí " Uống nước nhớ nguồn"?
Uống nước nhớ nguồn
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
Ăn bát cơm dẻo nhớ nẻo đường đi.
Công cha như núi thái sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra
Một lòng thờ mẹ kính cha
Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con.
- Ân trả nghĩa đền
Ghi nhớ
Với giọng điệu tâm tình tự nhiên, hình ảnh tho giàu tính biểu cảm, ánh trăng của Nguyễn Duy như một lời tự nhắc nhở về những năm tháng gian lao đã qua của cuộc đời người lính gắn bó với thiên nhiên, đất nước bình dị, hiền hậu. Bài thơ có ý nghĩa gợi nhắc, củng cố ở người đọc thái độ sống " uống nước nhớ nguồn", ân nghĩa thuỷ chung cùng quá khứ.
Tiết 55: Văn bản: ánh trăng
( Nguyễn Duy)
Câu 1 :Nhận định nào sau đây phù hợp với ý nghĩa biÓu t­îng của hình ảnh vầng trăng trong bài thơ này?
. A. Biểu tượng của thiên nhiên hồn nhiên, tươi mát.
B. Biểu tượng của quá khứ nghĩa tình.
C. Biểu tượng của vẻ đẹp bình dị, vĩnh hằng trong cuộc sống.
D- Tr¨ng lµ biÓu t­îng cña l­¬ng t©m lµ tÊm g­¬ng ®Ó con ng­êi soi vµo nh×n râ m×nh .
§- TÊt c¶ c¸c ph­¬ng ¸n trªn.


III.Luyện tâp
Hồi nhỏ sống với đồng
với sông rồi với bể
hồi chiến tranh ở rừng
vầng trăng thành tri kỉ

Trần trụi với thiên nhiên
hồn nhiên như cây cỏ
ngỡ không bao giờ quên
cái vầng trăng tình nghĩa
Ngửa mặt lên nhìn mặt
có cái gì rưng rưng
như là đồng là bể
như là sông là rừng

Trăng cứ tròn vành vạnh
kể chi người vô tình
ánh trăng im phăng phắc
đủ cho ta giật mình.
Từ hồi về thành phố
quen ánh điện cửa gương
vầng trăng đi qua ngõ
như người dưng qua đường

Thình lình đèn điện tắt
phòng buyn-đinh tối om
vội bật tung cửa sổ
đột ngột vầng trăng tròn`
Câu 2:Bài thơ có nhan đề là “Ánh trăng” trong khi đó xuyên suốt các khổ thơ tác giả đều dùng từ “vầng trăng”, em hãy lí giải v× sao?
ánh trăng
Bài thơ có tên là “Ánh trăng” nhưng các khổ thơ trên tác giả đều viết “vầng trăng” đến khổ thơ cuối mới xuất hiện từ “ánh trăng”. “Ánh trăng” chính là sự quy tụ,kết tinh đẹp nhất của vầng trăng tạo nên chiều sâu tư tưởng của tứ thơ đồng thời nâng vẻ đẹp của bài thơ lên đến đỉnh điểm.
C©u 3: Trong bµi th¬ ¸nh tr¨ng cña NguyÔn Duy, em thÝch nhÊt khæ th¬ nµo? H·y tr×nh bµy c¶m nhËn cña em vÒ khæ th¬ ®ã b»ng mét ®oan v¨n kho¶ng 12 c©u?
Hướng dẫn về nhà tự học
- Phân tích ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh "ánh trăng" trong bài thơ.

- Lí giải về cái " giật mình" của nhân vạt trữ tình ở phần cuối của bài thơ
- Nghệ thuật sử dụng thủ pháp đối lập trong bài thơ.

Về nhà: - Học thuộc bài thơ .
- Tưởng tượng mình là nhân vật trữ tình trong "ánh trăng",
em hãy diễn tả dòng cảm nghĩ trong bài thơ thành một bài tâm sự ngắn?
- Soạn bài " Làng" của Kim Lân
Chân thành cảm ơn quý thầy cô Cùng các em học sinh
Quan sát tranh và đọc tên bài thơ - tác giả .

Tĩnh
Dạ
Tứ
Đầu giường ánh trăng rọi
Ngỡ mặt đất phủ sương
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng
Cúi đầu nhớ cố hương.
(Lớ B?ch)
Tĩnh dạ tứ - Lí Bạch
Đáp án
C©u 3:So sánh ý nghĩa của hình ảnh ánh trăng trong 2 bài thơ “Đồng chí” của Chính Hữu và “Ánh trăng” của Nguyễn Duy ?
Giống nhau
Khác nhau
Hai bài thơ đều lấy một vẻ đẹp trong thiên nhiên -ánh trăng - để khai thác xây dựng hình ảnh thơ
- Ánh trăng là biểu tượng cho vẻ đẹp và sức mạnh của tình đồng chí ở người chiến sĩ trong kháng chiến chống Pháp
- Là hình tượng thơ đậm chất lãng mạn trong thơ Chính Hữu và thơ ca kháng chiến

- Khơi nguồn cho việc bày tỏ thái độ, tình cảm của con người với hiện tại và quá khứ
- Là hình ảnh để nhà thơ thể hiện chủ đề bài thơ : “uống nước nhớ nguồn”

* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Đức Cảnh
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)