Bài 12. Ánh trăng

Chia sẻ bởi Lê Mai Trang | Ngày 07/05/2019 | 29

Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Ánh trăng thuộc Ngữ văn 9

Nội dung tài liệu:

Chào mừng quý thầy, cô giáo
về dự giờ thăm lớp 9a
bài giảng ngữ văn lớp 9a
Giáo viên thực hiện: Lê Thị Mai Trang
Tổ: Khoa học xã hội
TRƯỜNG THCS CẢNH HÓA
Tiết 57:
Văn bản: ánh trăng
( Nguyễn Duy)


Tiết 57:
Văn bản: ánh trăng
( Nguyễn Duy)
Doc- Tỡm hi?u chung
1. D?c
2.Tác giả :
3.Tác phẩm:
Hướng dẫn đọc
Ba khổ đầu: Giọng kể, nhịp bình thường
Khổ 4: Giọng đột ngột, cất cao, ngỡ ngàng với bước ngoặt của sự việc, của sự xuất hiện vầng trăng
Khổ 5, 6: Giọng tha thiết rồi trầm lắng cùng cảm xúc và suy tư lặng lẽ
Tiết 58 – Bài 12
(Nguyễn Duy)













Ánh trăng
Hồi nhỏ sống với đồng
với sông rồi với bể
hồi chiến tranh ở rừng
vầng trăng thành tri kỉ

Trần trụi với thiên nhiên
hồn nhiên như cây cỏ
ngỡ không bao giờ quên
cái vầng trăng tình nghĩa

Từ hồi về thành phố
quen ánh điện cửa gương
vầng trăng đi qua ngõ
như người dưng qua đường
Thình lình đèn điện tắt
phòng buyn-đinh tối om
vội bật tung cửa sổ
đột ngột vầng trăng tròn

Ngửa mặt lên nhìn mặt
có cái gì rưng rưng
như là đồng là bể
như là sông là rừng

Trăng cứ tròn vành vạnh
kể chi người vô tình
ánh trăng im phăng phắc
đủ cho ta giật mình.


Tiết 57:
Văn bản: ánh trăng
( Nguyễn Duy)
2. Tác giả :
-Tên khai sinh: Nguyễn Duy Nhuệ, sinh nam 1948
- Ông là một gương mặt tiêu biểu cho lớp nhà thơ trẻ trong thời chống Mỹ cứu nu?c.
? Trình bày vài nét về tác giả và tác phẩm?


Tiết 57:
Văn bản: ánh trăng
( Nguyễn Duy)
2.Tác giả :
3. Tác phẩm:
-Tên khai sinh: Nguyễn Duy Nhuệ, sinh nam 1948
- Ông là một gương mặt tiêu biểu cho lớp nhà thơ trẻ trong thời chống Mỹ cứu nu?c.
- B�i tho sỏng tỏc nam 1978


Tiết 57:
Văn bản: ánh trăng
( Nguyễn Duy)
I. D?c - Tỡm hi?u chung:

? Xác định thể thơ và bố cục của bài?


Tiết 57:
Văn bản: ánh trăng
( Nguyễn Duy)

- Khổ 1-2 -3 : Cảm xúc trước vầng trăng trong quá khứ và hiện tại.
- Khổ 4: Tình huống gặp lại trăng.
- Khổ 5-6: Suy ngẫm - triết lí của nhà thơ.


Tiết 57:
Văn bản: ánh trăng
( Nguyễn Duy)

II: Đọc – Tìm hiểu văn bản:
1. Hình ảnh vầng trăng:
? Hình ảnh vầng trăng được miêu tả ntn?
“Trần trụi với thiên nhiên
hồn nhiên như cây cỏ
ngỡ không bao giờ quên
cái vầng trăng tình nghĩa


Tiết 57:Văn bản: ánh trăng
( Nguyễn Duy)

II: Phõn tớch van b?n:
1: Hỡnh ?nh v?ng trang
* V?ng trang trong quỏ kh?:

-H?i nh?:

->Di?p ng?: "h?i; v?i"
-H?i chi?n tranh:
đồng
sông
bể
Sống hoà hợp, thân thiết với thiên nhiên
ở rừng
->Nhân hoá: Tri kỉ
Quan hệ gần gũi, thân thiết như bạn tri kỉ.
Hồi nhỏ sống với đồng
với sông rồi với bể
hồi chiến tranh ở rừng
vầng trăng thành tri kỉ
Hồi nhỏ sống với đồng
với sông rồi với bể
hồi chiến tranh ở rừng
vầng trăng thành tri kỉ
Hồi nhỏ sống với đồng
với sông rồi với bể
hồi chiến tranh ở rừng
vầng trăng thành tri kỉ
Hồi nhỏ sống với đồng
với sông rồi với bể
hồi chiến tranh ở rừng
vầng trăng thành tri kỉ


Tiết 57:Văn bản: ánh trăng
( Nguyễn Duy)

II: Phõn tớch van b?n:
1: Hỡnh ?nh v?ng trang
* V?ng trang trong quỏ kh?:

-H?i nh?:

->Di?p ng?: "h?i; v?i"
-H?i chi?n tranh:
đồng
sông
bể
Sống hoà hợp, thân thiết với thiên nhiên
ở rừng
->Nhân hoá: Tri kỉ
Quan hệ gần gũi, thân thiết như bạn tri kỉ.
“Trần trụi với thiên nhiên
hồn nhiên như cây cỏ
- NT: so sánh ->sống gần gũi chan hoà với thiên nhiên, với vầng trăng
ngỡ không bao giờ quên
cái vầng trăng tình nghĩa
=> Vầng trăng không những trở thành bạn tri kỉ, mà đã trở thành “vầng trăng tình nghĩa” biểu tượng cho quá khứ nghĩa tình.
? Tiếp theo tác giả s/d biện pháp Nt gì? Tác dụng?





-H?i nh?:

->Di?p ng?: "h?i; v?i"
-H?i chi?n tranh:
ở rừng
? Tiếp theo tác giả s/d biện pháp Nt gì? Tác dụng?
Từ hồi về thành phố
quen ánh điện, cửa gương
vầng trăng đi qua ngõ
như người dưng qua đường

quen ánh điện, cửa gương
Từ hồi về thành phố


Tiết 57: Văn bản: ánh trăng
( Nguyễn Duy)
II: Phân tích văn bản:
1: Hình ảnh vầng trăng
* Vầng trăng hiện tại:
Từ ngày về thành phố
quen ánh điện, cửa gương
vầng trăng đi qua ngõ
như người dưng qua đường

* Hoàn cảnh sống hiện tại:
+ Đất nước hoà bình
+ Hoàn cảnh sống thay đổi
vầng trăng
-So sánh:“Vầng trăng” với “người dưng”
-> Thái độ của con người với trăng:
lạnh nhạt, coi vầng trăng như một người xa lạ.
Từ ngày về thành phố
quen ánh điện, cửa gương
như người dưng qua đường
? Khổ thơ tiếp theo tác giả muốn nói điều gì? T/g s/d biện pháp NT gì? Qua đó ta thấy thái độcủa tác giả ntn?

Thình lình đèn điện tắt
phòng buyn- đinh tối om
vội bật tung cửa sổ
đột ngột vầng trăng tròn


Tiết 59:
Văn bản: ánh trăng
( Nguyễn Duy)
I. Giới thiệu chung:

II: Phân tích văn bản:
1: Hình ảnh vầng trăng
2: Tình huống gặp lại vầng trăng:

Thình lình đèn điện tắt
phòng buyn- đinh tối om
vội bật tung cửa sổ
đột ngột vầng trăng tròn
Tình huống:
Mất điện, phòng tối om, vội vàng mở tung cửa sổ.
 “Đột ngột” gặp lại cố nhân: “vầng trăng”
Thình lình
vội
đột ngột
? Tình huồng gì xẩy ra? Em hãy nhận xét?


Tiết 57:
Văn bản: ánh trăng
( Nguyễn Duy)


3: Suy tư - triết lí của tác giả
- Tư thế: “ngửa mặt”:
->nhìn nhận lại những giá trị đã từng bị lãng quên.
- Tâm trạng:
=>Xúc động không nói được lên lời, thổn thức đến xót xa, có phần thành kính.
- NT: + so sánh, điệp ngữ:
=> Nhấn mạnh, khắc sâu những hình ảnh của quá khứ.
Ngửa mặt lên nhìn mặt
có cái gì rưng rưng
như là đồng là bể
như là sông là rừng
Ngửa mặt lên nhìn mặt
như là đồng là bể
như là sông là rừng
có cái gì rưng rưng
? Nhận xét tư thế và tâm trạng, cảm xúc của t/g?
?T/g sử dụng biện pháp NT gì? Tác dụng?
“Trăng cứ tròn vành vạnh
kể chi người vô tình
ánh trăng im phăng phắc
đủ cho ta giật mình.”


Tiết 57:Văn bản: ánh trăng
( Nguyễn Duy)
II: Tìm hiểu văn bản:

3: Suy tư - triết lí của tác giả
- Tư thế: “ngửa mặt”:
->nhìn nhận lại những giá trị đã từng bị lãng quên.
- Tâm trạng:
=>Xúc động không nói được lên lời, thổn thức đến xót xa, có phần thành kính.
- NT: + so sánh, điệp ngữ:
=> Nhấn mạnh, khắc sâu những hình ảnh của quá khứ.
? Hình ảnh vầng trăng tròn và im phăng phắc có ý nghĩa gì?
=>Vẻ đẹp quá khứ tròn, đầy đặn. Trăng im lặng, nghiêm khắc,nhắc nhở, trắch móc.
“Trăng cứ tròn vành vạnh
kể chi người vô tình
ánh trăng im phăng phắc
đủ cho ta giật mình.”
Trăng cứ tròn vành vạnh
im phăng phắc
- S/d hình ảnh tượng trưng:


Tiết 57:Văn bản: ánh trăng
( Nguyễn Duy)
II: Phân tích văn bản:

3: Suy tư - triết lí của tác giả
- Tư thế: “ngửa mặt”:
->nhìn nhận lại những giá trị đã từng bị lãng quên.
- Tâm trạng:
=>Xúc động không nói được lên lời, thổn thức đến xót xa, có phần thành kính.
- NT: + so sánh, điệp ngữ:
=> Nhấn mạnh, khắc sâu những hình ảnh của quá khứ.
? Tại sao T/g lại giật mình? Q/s khổ trên và khổ này ta thấy T/g s/d biện pháp NT gì? T/d?
=>Vẻ đẹp quá khứ tròn, đầy đặn. Trăng im lặng, nghiêm khắc,nhắc nhở, trắch móc.
“Trăng cứ tròn vành vạnh
kể chi người vô tình
ánh trăng im phăng phắc
đủ cho ta giật mình.”
Trăng cứ tròn vành vạnh
im phăng phắc
- S/d hình ảnh tượng trưng:
T/g “giật mình”: Tự nhắc nhở
mình, ăn năn, hối hận
giật mình
- NT đối: Tư thế, tâm trạng của vầng trăng và con người


Tiết 57:
Văn bản: ánh trăng
( Nguyễn Duy)
4: Ý nghĩa, chủ đề văn bản:
- Ý nghĩa:
Nhắc nhở:
- Tác giả
- Thế hệ đã đi qua chiến tranh
- Mọi người
Chủ đề:
nhắc nhở thấm thía về thái độ, tình cảm đối với những năm tháng quá khứ gian lao, nghĩa tình, với thiên nhiên, đất nước bình dị, hiền hậu.
Uống nước nhớ nguồn.
? Ý nghiã khái quát của bài thơ? Chủ đề bài thơ nói về vấn đề gì?


Tiết 57:
Văn bản: ánh trăng
( Nguyễn Duy)
III: Tổng kết:
1: Nghệ thuật

- Kết hợp hài hoà, tự nhiên giữa tự sự và trữ tình.
-Giọng thơ tâm tình bằng thể thơ năm chữ
-Nhịp thơ khi trôi chảy, tự nhiên, nhịp nhàng theo lời kể, khi thì ngân nga, thiết tha, xúc động (khổ 5), lúc lại trầm lắng biểu hiện thái độ suy tư (khổ cuối)
-Kết cấu, giọng điệu của bài thơ có tác dụng làm nổi bệt chủ đề, tạo nên tính chân thực, chân thành.
-Sử dụng nhiều biện pháp tu từ: So sánh, nhân hoá, điệp ngữ, đối lập.
Trăng
Người
Tự nhắc nhở mình và củng cố ở người đọc thái độ sống "uống nước nhớ nguồn"
2.Nôị dung
IV. Luyện tập
So sánh ý nghĩa của hình ảnh ánh trăng trong 2 bài thơ “Đồng chí” của Chính Hữu và “Ánh trăng” của Nguyễn Duy ?
Giống nhau
Khác nhau
Hai bài thơ đều lấy một vẻ đẹp trong thiên nhiên -ánh trăng - để khai thác xây dựng hình ảnh thơ
- Ánh trăng là biểu tượng cho vẻ đẹp và sức mạnh của tình đồng chí ở người chiến sĩ trong kháng chiến chống Pháp
- Là hình tượng thơ đậm chất lãng mạn trong thơ Chính Hữu và thơ ca kháng chiến

- Khơi nguồn cho việc bày tỏ thái độ, tình cảm của con người với hiện tại và quá khứ
- Là hình ảnh để nhà thơ thể hiện chủ đề bài thơ : “uống nước nhớ nguồn”

HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:

- Về nhà học thuộc lòng bài thơ.
- Làm bài tập 2 (Phần luyện tập).
- Soạn bài mới: “Làng” của Kim Lân
-Tiết 48: Tổng kết từ vựng
- Làm đề cương phần tổng kết.
Chân thành cảm ơn quý thầy cô Cùng các em học sinh
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Mai Trang
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)