Bài 11. Tổng kết về từ vựng (Từ tượng thanh, tượng hình, một số phép tu từ từ vựng)
Chia sẻ bởi ánh sap |
Ngày 09/05/2019 |
234
Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Tổng kết về từ vựng (Từ tượng thanh, tượng hình, một số phép tu từ từ vựng) thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
TIẾNG VIỆT 9
KIỂM TRA BÀI CŨ
H. Em hãy cho biết các cách phát triển của
từ vựng?
H. Thuật ngữ khác biệt ngữ xã hội như thế nào ?
Nội dung câu hỏi kiểm tra :
1/ Có 2 cách phát triển từ vựng:
-Phát triển nghĩa của từ (thêmnghĩa mới- chuyển nghĩa)
-Phát triển số lượng từ ngữ (tạo từ mới – từ mượn )
2/a: Thuật ngữ là những từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học
công nghệ thường được dùng trong các văn bản
Khoa học công nghệ
B:Biệt ngữ xã hội là những từ ngữ chuyên dùng trong một
Nhóm xã hội nhất định
TIẾT 53 TỔNG KẾT TỪ VỰNG
(TIẾP THEO)
I. TỪ TƯỢNG THANH VÀ TỪ TƯỢNG HÌNH:
H. Nêu khái niệm về từ tượng thanh và từ
tượng hình?
* Từ tượng thanh là từ mô phỏng âm thanh, tiếng
động.
* Từ tượng hình là từ gợi tả hình ảnh.
H. Cho ví dụ về một số từ tượng hình và
tượng thanh mà em biết?
Từ tượng thanh: rổn rảng,
rì rào, lanh lảnh,
loảng xoảng, cành cạch, sột soạt
...
* Từ tượng hình: lắc lư, lảo đảo, gập ghềnh,
liêu xiêu, rũ rượi, ...
H. Tìm những tên loài vật là từ
tượng thanh?
* Mèo “meo”
* bò “âm bo”
* tắc kè “tắc kè ... tắc kè”
(chim cu) “cúc cu”
Chim Tu hú -> “tu hú... tu hú...
H. Xác định những từ ngữ tượng hình và giá
trị sử dụng của chúng trong đoạn trích?
“Đám mây lốm đốm xám như đuôi con sóc nối
nhau bay quấn sát ngọn cây, lê thê đi mãi, bây
giờ cứ loáng thoáng nhạt dần, thỉnh thoảng đứt
quãng, đã lồ lộ đằng xa một bức vách trắng toát”.
(Tô Hoài)
“Đám mây lốm đốm xám như đuôi con sóc nối
nhau bay quấn sát ngọn cây, lê thê đi mãi, bây
giờ cứ loáng thoáng nhạt dần, thỉnh thoảng đứt
quãng, đã lồ lộ đằng xa một bức vách trắng toát”.
(Tô Hoài)
* lốm đốm, lê thê, loáng thoáng, lồ lộ
* Tác dụng: Những từ này có
tác dụng mô tả hình ảnh đám
mây một cách cụ thể sống động.
TIẾT 53 TỔNG KẾT TỪ VỰNG
(TIẾP THEO)
I.TỪ TƯỢNG THANH VÀ TỪ TƯỢNG HÌNH
II. MỘT SỐ PHÉP TU TỪ TỪ VỰNG:
H. Ôn lại các khái niệm: so sánh, ẩn dụ, nhân
hoá, hoán dụ, nói quá, nói giảm, nói tránh,
điệp ngữ, chơi chữ? Cho ví dụ về mỗi loại?
* So sánh: đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật,
sự việc khác có nét tương đồng.
Ví dụ:
Thân em như ớt trên cây,
Càng tươi ngoài vỏ càng cay trong lòng.
(Ca dao)
* Ẩn dụ: là gọi tên sự vật, hiện tượng này
bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét
tượng đồng với nó nhằm tăng sức gợi
hình gợi cảm cho sự diễn đạt.
Ví dụ:
Thuyền về có nhớ bến chăng
Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền
(Ca dao)
* Nhân hoá: gọi, tả những con
vật, cây cối, đồ vật, ... bằng
những từ ngữ vốn được dùng
để gọi hoặc tả con người; làm
cho thế giới loài vật, cây cối,
đồ vật, ... trở nên gần gũi với
con người, biểu thị được
những suy nghĩ, tình cảm của
con người.
Ví dụ:
Buồn trông con
nhện chăng tơ,
Nhện ơi nhện hỡi
nhện chờ mối ai.
Buồn trông chênh
chếch sao mai,
Sao ơi sao hỡi nhớ
ai sao mờ.
(Ca dao)
* Hoán dụ: là tên gọi sự vật, hiện tượng,
khái niệm bằng tên của một sự vật, hiện
tượng khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm
tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
Ví dụ:
Áo chàm đưa buổi phân ly,
Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay.
(Tố Hữu)
* Nói quá: là biện pháp tu từ phóng đại,
quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng
được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn
tượng, tăng sức biểu cảm.
Ví dụ:
Bao giờ cây cải làm đình,
Gỗ lim thái ghém thì mình lấy ta.
Bao giờ chạch đẻ ngọn đa,
Sáo đẻ dưới nước thì ta lấy mình.
(Ca dao)
* Nói giảm, nói tránh: Là một biện pháp
tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển
chuyển, tránh gây cảm giác đau buồn, ghê
sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự.
Ví dụ:
a. Bác Dương thôi đã thôi rồi!
Nước mây man mác ngậm ngùi lòng ta.
b. Cháu bé đã bớt đi ngoài chưa?
* Điệp ngữ: Khi nói hoặc viết,
người ta có thể dùng biện pháp lặp
lại từ ngữ (hoặc cả một câu) để
làm nổi bật ý,gây cảm xúc mạnh.
Ví dụ:
Tre xanh
xanh tự bao giờ
Chuyện ngày xưa đã có bờ tre xanh.
(Nguyễn Duy )
* Chơi chữ: là lợi dụng đặc sắc về âm,
về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm,
hài hước ... làm câu văn hấp dẫn, thú vị.
Nhớ nước đau lòng con quốc quốc
Thương nhà mõi miệng cái gia gia (Bà H T Quan)
b. Bà già đi chợ cầu đông,
Xem một quẻ bói lấy chồng lợi chăng?
Ông thầy gieo quẻ bảo rằng:
Lợi thì có lợi nhưng răng không còn.
(Ca dao)
TIẾT 53 TỔNG KẾT TỪ VỰNG
(TIẾP THEO)
I.TỪ TƯỢNG THANH VÀ TỪ TƯỢNG HÌNH:
II. MỘT SỐ PHÉP TU TỪ TỪ VỰNG:
1. Ôn lại một số khái niệm:
- So sánh - Nói quá
- Ẩn dụ - Nói giảm, nói tránh
- Nhân hoá - Điệp từ ngữ
- Hoán dụ - Chơi chữ
2. Phân tích nét độc đáo trong những câu thơ
của Nguyễn Du –trích từ Truyện Kiều :
a. Thà rằng liều một thân con,
Hoa dù rã cánh lá còn xanh cây.
H. Phân tích phép tu từ từ vựng trong
các câu thơ sau?
*Ẩn dụ: Từ “hoa, cánh” dùng để chỉ Thuý Kiều và
cuộc đời của nàng. Từ “cây, lá” dùng để chỉ gia đình
của Thuý Kiều và cuộc sống của họ.
=> Ý nói Thuý Kiều bán mình để cứu gia đình.
b. Trong như tiếng hạc bay qua,
Đục như tiếng suối mới sa nửa vời.
Tiếng khoan như gió thoảng ngoài,
Tiếng mau sầm sập như trời đổ mưa.
* So sánh: Tiếng đàn của Kiều với tiếng hạc, tiếng
suối, tiếng gió thoảng, tiếng trời đổ mưa.
=> Tiếng đàn của Kiều muôn điệu hay như
trời sinh ra đã vậy rồi, không còn gì phải bàn cải.
c. Làn thu thuỷ nét xuân sơn,
Hoa ghen thua thắm, liễu hờn kém xanh.
Một hai nghiêng nước nghiêng thành
Sắc đành đòi một, tài đành hoạ hai.
*Nhân hoá : Hoa ghen,liểu hờn
Cái đẹp của Thuý Kiều là tuyệt đỉnh đã làm cho thiên
nhiên sinh lòng đố kị
*Nói quá :đề cao vẻ đẹp có một không hai của Kiều
d. Gác kinh viện sách đôi nơi,
Trong gang tấc lại gấp mười quan san.
* Nói quá: trong gang tấc gấp mười
quan san
=> Cực tả sự xa cách giữa thân phận,
cảnh ngộ của Thuý Kiều và Thúc Sinh
Khi Kiều bị bắt về nhà Hoạn Thư
e. Có tài mà cậy chi tài,
Chữ tài liền với chữ tai một vần.
* Biện pháp chơi chữ: tài và tai.
+ Về khuôn âm, tài và tai chỉ khác nhau dấu
huyền, nghĩa là đọc lên nghe thuận miệng.
+ Về ý nghĩa, tài là của hiếm, tai hoạ lại quá
nhiều nhưng oái oăm thay, cái tài của Kiều cũng
nên tai, nên tội.
TIẾT 53 TỔNG KẾT TỪ VỰNG
(TIẾP THEO)
I. TỪ TƯỢNG THANH VÀ TỪ TƯỢNG HÌNH:
II. MỘT SỐ PHÉP TU TỪ TỪ VỰNG:
1. Ôn lại một số khái niệm:
- So sánh - Nói quá
- Ẩn dụ - Nói giảm, nói tránh
- Nhân hoá - Điệp từ ngữ
- Hoán dụ - Chơi chữ
2. Phân tích nét độc đáo trong những câu thơ
của Nguyễn Du:
3. Phân tích giá trị nghệ thuật ở một số văn cảnh khác:
a. Còn trời còn nước còn non,
Còn cô bán rượu, anh còn say sưa.
(Ca dao)
* Biện pháp điệp từ “còn” và dùng
từ nhiều nghĩa “say sưa”.
b. Gươm mài đá, đá núi cũng mòn,
Voi uống nước, nước sông phải cạn.
(Nguyễn Trãi, Bình ngô đại cáo)
* Biện pháp nói quá: dùng “đá núi cũng mòn,
nước sông phải cạn” để nhấn mạnh sự trưởng
thành và khí thế lớn mạnh của nghĩa quân Lam Sơn.
c. Tiếng suối trong như tiếng hát xa,
Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa.
Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ,
Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà.
(Hồ Chí Minh, Cảnh khuya)
* Biện pháp so sánh: Dùng “như tiếng hát xa”,
“như vẽ” để miêu tả không gian thanh bình,
thơ mộng đang tồn tại trong lòng cuộc kháng
chiến lâu dài, gian khổ; nó thể hiện tinh thần
lạc quan của một tâm hồn thi sĩ.
d. Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ,
Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ.
(Hồ Chí Minh, Ngắm trăng).
* Biện pháp nhân hoá: nhân hoá
ánh trăng, biến trăng thành người bạn
tri âm, tri kỉ (trăng nhòm khe cửa ngắm
nhà thơ) thiên nhiên trong bài thơ
trở nên sống động, có hồn, gắn bó
với con người hơn.
e. Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi,
Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng
(Nguyễn Khoa Điềm, Khúc hát ru ...)
* Tác dụng: Thể hiện sự gắn bó của
đứa con với người mẹ, đó là nguồn
sống, là niềm tin của mẹ vào ngày
mai.
* Biện pháp tu từ: Ẩn dụ
Từ “mặt trời” ở câu 2 chỉ
em bé trên lưng mẹ.
NỘI DUNG TỔNG KẾT TỪVỰNG
QUA 4 BÀI HỌC
Tiết 43: -
Từ đơn, từ phức
Thành ngữ
Nghĩa của từ
Từ nhiều nghĩa và
Hiện tượng chuyển
Nghĩa của từ
Tiết 44 :
Từ đồng âm
Từ đồng nghĩa
Từ trái nghĩa
Cấp độ khái quá
Nghĩa của từ
Tiết 49 :
Sự phát triển của
từ vựng
Từ mượn
Từ Hán Việt
Thuật ngữ và biệt
ngữ xã hội
Trau dồi vốn từ
Tiết 53 :
-Từ tượng thanh và từ tượng hình
-Một số phép tu từ từ vựng
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
1. Ghi lại đầy đủ các bài tập đã hướng dẫn
tại lớp.
2. Nắm vững các khái niệm đã học để chuẩn
bị làm bài kiểm tra.
3. Tiết tiếp theo học bài: “Tập làm thơ
tám chữ”.
TẠM BIỆT!
CHÀO THÂN ÁI!
KIỂM TRA BÀI CŨ
H. Em hãy cho biết các cách phát triển của
từ vựng?
H. Thuật ngữ khác biệt ngữ xã hội như thế nào ?
Nội dung câu hỏi kiểm tra :
1/ Có 2 cách phát triển từ vựng:
-Phát triển nghĩa của từ (thêmnghĩa mới- chuyển nghĩa)
-Phát triển số lượng từ ngữ (tạo từ mới – từ mượn )
2/a: Thuật ngữ là những từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học
công nghệ thường được dùng trong các văn bản
Khoa học công nghệ
B:Biệt ngữ xã hội là những từ ngữ chuyên dùng trong một
Nhóm xã hội nhất định
TIẾT 53 TỔNG KẾT TỪ VỰNG
(TIẾP THEO)
I. TỪ TƯỢNG THANH VÀ TỪ TƯỢNG HÌNH:
H. Nêu khái niệm về từ tượng thanh và từ
tượng hình?
* Từ tượng thanh là từ mô phỏng âm thanh, tiếng
động.
* Từ tượng hình là từ gợi tả hình ảnh.
H. Cho ví dụ về một số từ tượng hình và
tượng thanh mà em biết?
Từ tượng thanh: rổn rảng,
rì rào, lanh lảnh,
loảng xoảng, cành cạch, sột soạt
...
* Từ tượng hình: lắc lư, lảo đảo, gập ghềnh,
liêu xiêu, rũ rượi, ...
H. Tìm những tên loài vật là từ
tượng thanh?
* Mèo “meo”
* bò “âm bo”
* tắc kè “tắc kè ... tắc kè”
(chim cu) “cúc cu”
Chim Tu hú -> “tu hú... tu hú...
H. Xác định những từ ngữ tượng hình và giá
trị sử dụng của chúng trong đoạn trích?
“Đám mây lốm đốm xám như đuôi con sóc nối
nhau bay quấn sát ngọn cây, lê thê đi mãi, bây
giờ cứ loáng thoáng nhạt dần, thỉnh thoảng đứt
quãng, đã lồ lộ đằng xa một bức vách trắng toát”.
(Tô Hoài)
“Đám mây lốm đốm xám như đuôi con sóc nối
nhau bay quấn sát ngọn cây, lê thê đi mãi, bây
giờ cứ loáng thoáng nhạt dần, thỉnh thoảng đứt
quãng, đã lồ lộ đằng xa một bức vách trắng toát”.
(Tô Hoài)
* lốm đốm, lê thê, loáng thoáng, lồ lộ
* Tác dụng: Những từ này có
tác dụng mô tả hình ảnh đám
mây một cách cụ thể sống động.
TIẾT 53 TỔNG KẾT TỪ VỰNG
(TIẾP THEO)
I.TỪ TƯỢNG THANH VÀ TỪ TƯỢNG HÌNH
II. MỘT SỐ PHÉP TU TỪ TỪ VỰNG:
H. Ôn lại các khái niệm: so sánh, ẩn dụ, nhân
hoá, hoán dụ, nói quá, nói giảm, nói tránh,
điệp ngữ, chơi chữ? Cho ví dụ về mỗi loại?
* So sánh: đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật,
sự việc khác có nét tương đồng.
Ví dụ:
Thân em như ớt trên cây,
Càng tươi ngoài vỏ càng cay trong lòng.
(Ca dao)
* Ẩn dụ: là gọi tên sự vật, hiện tượng này
bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét
tượng đồng với nó nhằm tăng sức gợi
hình gợi cảm cho sự diễn đạt.
Ví dụ:
Thuyền về có nhớ bến chăng
Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền
(Ca dao)
* Nhân hoá: gọi, tả những con
vật, cây cối, đồ vật, ... bằng
những từ ngữ vốn được dùng
để gọi hoặc tả con người; làm
cho thế giới loài vật, cây cối,
đồ vật, ... trở nên gần gũi với
con người, biểu thị được
những suy nghĩ, tình cảm của
con người.
Ví dụ:
Buồn trông con
nhện chăng tơ,
Nhện ơi nhện hỡi
nhện chờ mối ai.
Buồn trông chênh
chếch sao mai,
Sao ơi sao hỡi nhớ
ai sao mờ.
(Ca dao)
* Hoán dụ: là tên gọi sự vật, hiện tượng,
khái niệm bằng tên của một sự vật, hiện
tượng khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm
tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
Ví dụ:
Áo chàm đưa buổi phân ly,
Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay.
(Tố Hữu)
* Nói quá: là biện pháp tu từ phóng đại,
quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng
được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn
tượng, tăng sức biểu cảm.
Ví dụ:
Bao giờ cây cải làm đình,
Gỗ lim thái ghém thì mình lấy ta.
Bao giờ chạch đẻ ngọn đa,
Sáo đẻ dưới nước thì ta lấy mình.
(Ca dao)
* Nói giảm, nói tránh: Là một biện pháp
tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển
chuyển, tránh gây cảm giác đau buồn, ghê
sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự.
Ví dụ:
a. Bác Dương thôi đã thôi rồi!
Nước mây man mác ngậm ngùi lòng ta.
b. Cháu bé đã bớt đi ngoài chưa?
* Điệp ngữ: Khi nói hoặc viết,
người ta có thể dùng biện pháp lặp
lại từ ngữ (hoặc cả một câu) để
làm nổi bật ý,gây cảm xúc mạnh.
Ví dụ:
Tre xanh
xanh tự bao giờ
Chuyện ngày xưa đã có bờ tre xanh.
(Nguyễn Duy )
* Chơi chữ: là lợi dụng đặc sắc về âm,
về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm,
hài hước ... làm câu văn hấp dẫn, thú vị.
Nhớ nước đau lòng con quốc quốc
Thương nhà mõi miệng cái gia gia (Bà H T Quan)
b. Bà già đi chợ cầu đông,
Xem một quẻ bói lấy chồng lợi chăng?
Ông thầy gieo quẻ bảo rằng:
Lợi thì có lợi nhưng răng không còn.
(Ca dao)
TIẾT 53 TỔNG KẾT TỪ VỰNG
(TIẾP THEO)
I.TỪ TƯỢNG THANH VÀ TỪ TƯỢNG HÌNH:
II. MỘT SỐ PHÉP TU TỪ TỪ VỰNG:
1. Ôn lại một số khái niệm:
- So sánh - Nói quá
- Ẩn dụ - Nói giảm, nói tránh
- Nhân hoá - Điệp từ ngữ
- Hoán dụ - Chơi chữ
2. Phân tích nét độc đáo trong những câu thơ
của Nguyễn Du –trích từ Truyện Kiều :
a. Thà rằng liều một thân con,
Hoa dù rã cánh lá còn xanh cây.
H. Phân tích phép tu từ từ vựng trong
các câu thơ sau?
*Ẩn dụ: Từ “hoa, cánh” dùng để chỉ Thuý Kiều và
cuộc đời của nàng. Từ “cây, lá” dùng để chỉ gia đình
của Thuý Kiều và cuộc sống của họ.
=> Ý nói Thuý Kiều bán mình để cứu gia đình.
b. Trong như tiếng hạc bay qua,
Đục như tiếng suối mới sa nửa vời.
Tiếng khoan như gió thoảng ngoài,
Tiếng mau sầm sập như trời đổ mưa.
* So sánh: Tiếng đàn của Kiều với tiếng hạc, tiếng
suối, tiếng gió thoảng, tiếng trời đổ mưa.
=> Tiếng đàn của Kiều muôn điệu hay như
trời sinh ra đã vậy rồi, không còn gì phải bàn cải.
c. Làn thu thuỷ nét xuân sơn,
Hoa ghen thua thắm, liễu hờn kém xanh.
Một hai nghiêng nước nghiêng thành
Sắc đành đòi một, tài đành hoạ hai.
*Nhân hoá : Hoa ghen,liểu hờn
Cái đẹp của Thuý Kiều là tuyệt đỉnh đã làm cho thiên
nhiên sinh lòng đố kị
*Nói quá :đề cao vẻ đẹp có một không hai của Kiều
d. Gác kinh viện sách đôi nơi,
Trong gang tấc lại gấp mười quan san.
* Nói quá: trong gang tấc gấp mười
quan san
=> Cực tả sự xa cách giữa thân phận,
cảnh ngộ của Thuý Kiều và Thúc Sinh
Khi Kiều bị bắt về nhà Hoạn Thư
e. Có tài mà cậy chi tài,
Chữ tài liền với chữ tai một vần.
* Biện pháp chơi chữ: tài và tai.
+ Về khuôn âm, tài và tai chỉ khác nhau dấu
huyền, nghĩa là đọc lên nghe thuận miệng.
+ Về ý nghĩa, tài là của hiếm, tai hoạ lại quá
nhiều nhưng oái oăm thay, cái tài của Kiều cũng
nên tai, nên tội.
TIẾT 53 TỔNG KẾT TỪ VỰNG
(TIẾP THEO)
I. TỪ TƯỢNG THANH VÀ TỪ TƯỢNG HÌNH:
II. MỘT SỐ PHÉP TU TỪ TỪ VỰNG:
1. Ôn lại một số khái niệm:
- So sánh - Nói quá
- Ẩn dụ - Nói giảm, nói tránh
- Nhân hoá - Điệp từ ngữ
- Hoán dụ - Chơi chữ
2. Phân tích nét độc đáo trong những câu thơ
của Nguyễn Du:
3. Phân tích giá trị nghệ thuật ở một số văn cảnh khác:
a. Còn trời còn nước còn non,
Còn cô bán rượu, anh còn say sưa.
(Ca dao)
* Biện pháp điệp từ “còn” và dùng
từ nhiều nghĩa “say sưa”.
b. Gươm mài đá, đá núi cũng mòn,
Voi uống nước, nước sông phải cạn.
(Nguyễn Trãi, Bình ngô đại cáo)
* Biện pháp nói quá: dùng “đá núi cũng mòn,
nước sông phải cạn” để nhấn mạnh sự trưởng
thành và khí thế lớn mạnh của nghĩa quân Lam Sơn.
c. Tiếng suối trong như tiếng hát xa,
Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa.
Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ,
Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà.
(Hồ Chí Minh, Cảnh khuya)
* Biện pháp so sánh: Dùng “như tiếng hát xa”,
“như vẽ” để miêu tả không gian thanh bình,
thơ mộng đang tồn tại trong lòng cuộc kháng
chiến lâu dài, gian khổ; nó thể hiện tinh thần
lạc quan của một tâm hồn thi sĩ.
d. Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ,
Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ.
(Hồ Chí Minh, Ngắm trăng).
* Biện pháp nhân hoá: nhân hoá
ánh trăng, biến trăng thành người bạn
tri âm, tri kỉ (trăng nhòm khe cửa ngắm
nhà thơ) thiên nhiên trong bài thơ
trở nên sống động, có hồn, gắn bó
với con người hơn.
e. Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi,
Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng
(Nguyễn Khoa Điềm, Khúc hát ru ...)
* Tác dụng: Thể hiện sự gắn bó của
đứa con với người mẹ, đó là nguồn
sống, là niềm tin của mẹ vào ngày
mai.
* Biện pháp tu từ: Ẩn dụ
Từ “mặt trời” ở câu 2 chỉ
em bé trên lưng mẹ.
NỘI DUNG TỔNG KẾT TỪVỰNG
QUA 4 BÀI HỌC
Tiết 43: -
Từ đơn, từ phức
Thành ngữ
Nghĩa của từ
Từ nhiều nghĩa và
Hiện tượng chuyển
Nghĩa của từ
Tiết 44 :
Từ đồng âm
Từ đồng nghĩa
Từ trái nghĩa
Cấp độ khái quá
Nghĩa của từ
Tiết 49 :
Sự phát triển của
từ vựng
Từ mượn
Từ Hán Việt
Thuật ngữ và biệt
ngữ xã hội
Trau dồi vốn từ
Tiết 53 :
-Từ tượng thanh và từ tượng hình
-Một số phép tu từ từ vựng
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
1. Ghi lại đầy đủ các bài tập đã hướng dẫn
tại lớp.
2. Nắm vững các khái niệm đã học để chuẩn
bị làm bài kiểm tra.
3. Tiết tiếp theo học bài: “Tập làm thơ
tám chữ”.
TẠM BIỆT!
CHÀO THÂN ÁI!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: ánh sap
Dung lượng: |
Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)