Bài 11. Tổng kết về từ vựng (Từ tượng thanh, tượng hình, một số phép tu từ từ vựng)
Chia sẻ bởi Phạm Thị Bích Hằng |
Ngày 08/05/2019 |
64
Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Tổng kết về từ vựng (Từ tượng thanh, tượng hình, một số phép tu từ từ vựng) thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
Người thực hiện: Phạm Thị Bích Hằng
Trường THCS Cộng Hoà
Ngày 15 tháng 11 năm 2007
Phòng giáo dục & đào tạo Chí Linh
Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ là những khái niệm thuộc về loại quan hệ nào giữa các từ?
Quan hệ ý nghĩa.
Quan hệ ngữ pháp.
Cả A, B đều đúng.
Cả A, B đều sai.
Từ Hán Việt chiếm một tỉ lệ không đáng kể trong vốn từ tiếng Việt.
B. Từ Hán Việt là một bộ phận quan trọng của lớp từ mượn gốc Hán.
C. Từ Hán Việt không phải là một bộ phận của vốn từ tiếng Việt.
D. Dùng từ Hán Việt là một việc làm cần phê phán.
Chọn quan niệm đúng trong những quan niệm sau:
B. Từ Hán Việt là một bộ phận quan trọng của lớp từ mượn gốc Hán.
Quan niệm đúng :
Ngữ văn. Bài 11. Tiết 53. Tiếng Việt
Tổng kết về từ vựng
I. Từ tượng thanh và từ tượng hình
Bài tập 1
a. Buồn trông gió cuốn mặt duềnh
ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi.
(Truyện Kiều - Nguyễn Du)
ầm ầm
b. Đám mây lốm đốm, xám như đuôi con
sóc nối nhau bay quấn sát ngọn cây, lê thê
đi mãi, bây giờ cứ loáng thoáng nhạt dần,
thỉnh thoảng đứt quãng, đã lồ lộ đằng xa
một bức vách trắng toát.
lê thê
lốm đốm
lồ lộ
loáng thoáng
-> Từ tượng thanh: mô phỏng âm thanh
của tự nhiên, của con người.
-> Từ tượng hình: gợi tả hình ảnh, dáng vẻ,
trạng thái của sự vật.
(Tô Hoài)
Ngữ văn. Bài 11. Tiết 53. Tiếng Việt
Tổng kết về từ vựng
I. Từ tượng thanh và từ tượng hình
Bài tập 1
Bài tập 2
Mèo
Tên loài vật là từ tượng thanh:
mèo, tắc kè, nghé, bò, ve, (chim) cu,
(chim) cuốc, (chim) tu hú, .
Ngữ văn. Bài 11. Tiết 53. Tiếng Việt
Tổng kết về từ vựng
I. Từ tượng thanh và từ tượng hình
Bài tập 1
Bài tập 2
Bài tập 3
a. Buồn trông gió cuốn mặt duềnh
ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi.
Đám mây lốm đốm, xám như đuôi
con sóc nối nhau bay quấn sát ngọn cây,
lê thê đi mãi, bây giờ cứ loáng thoáng nhạt
dần, thỉnh thoảng đứt quãng, đã lồ lộ đằng
xa một bức vách trắng toát.
-> Gợi tả cụ thể và sinh động hình ảnh đám
mây.
-> Gợi tả âm thanh tiếng sóng dữ dội như
dự báo những tai hoạ đang rình rập, đang
đe doạ ập xuống đời Kiều.
Ngữ văn. Bài 11. Tiết 53. Tiếng Việt
Tổng kết về từ vựng
I. Từ tượng thanh và từ tượng hình
II. Một số biện pháp tu từ từ vựng
Bài tập 1:
Ngữ văn. Bài 11. Tiết 53. Tiếng Việt
Tổng kết về từ vựng
I. Từ tượng thanh và từ tượng hình
II. Một số biện pháp tu từ từ vựng
Bài tập 1
a, ( .) là đối chiếu sự vật, sự việc này
với sự vật, sự việc khác có nét tương
đồng nhằm tăng sức gợi hình, gợi
cảm cho sự diễn đạt.
b, ( .) là biện pháp tu từ phóng đại
mức độ, quy mô, tính chất của sự vật,
hiện tượng được miêu tả để nhấn
mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu
cảm.
Ngữ văn. Bài 11. Tiết 53. Tiếng Việt
Tổng kết về từ vựng
I. Từ tượng thanh và từ tượng hình
II. Một số biện pháp tu từ từ vựng
Bài tập 1
a, là đối chiếu sự vật , sự
việc này với sự vật, sự việc khác có
nét tương đồng nhằm tăng sức gợi
hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
So sánh
b, là biện pháp tu từ phóng
đại mức độ, quy mô, tính chất của sự
vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn
mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu
cảm.
Nói quá
Ngữ văn. Bài 11. Tiết 53. Tiếng Việt
Tổng kết về từ vựng
I. Từ tượng thanh và từ tượng hình
II. Một số biện pháp tu từ từ vựng
Bài tập 1
c, ( .) là gọi tên sự vật, hiện tượng,
kháI niệm bằng tên của một sự vật,
hiện tượng, khái niệm khác có quan
hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi
hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
d, ( .) là cách nói tế nhị, uyển
chuyển nhằm làm giảm cảm giác
đau buồn, nặng nề, ghê sợ; tránh thô
tục, thiếu lịch sự.
Ngữ văn. Bài 11. Tiết 53. Tiếng Việt
Tổng kết về từ vựng
I. Từ tượng thanh và từ tượng hình
II. Một số biện pháp tu từ từ vựng
Bài tập 1
c, là gọi tên sự vật, hiện
tượng, khái niệm bằng tên của một sự
vật, hiện tượng, khái niệm khác có
quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng
sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
Hoán dụ
d, là cách nói tế
nhị, uyển chuyển nhằm làm giảm cảm
giác đau buồn, nặng nề, ghê sợ; tránh
thô tục, thiếu lịch sự.
Nói giảm, nói tránh
Ngữ văn. Bài 11. Tiết 53. Tiếng Việt
Tổng kết về từ vựng
I. Từ tượng thanh và từ tượng hình
II. Một số biện pháp tu từ từ vựng
Bài tập 1
e, ( .) là gọi tên sự vật, hiện tượng
này bằng tên sự vật, hiện tượng khác
có nét tương đồng với nó nhằm tăng
sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
g, ( .) là lợi dụng sự đặc sắc về âm,
về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí
dỏm, hài hước làm câu văn hấp dẫn
và thú vị .
Ngữ văn. Bài 11. Tiết 53. Tiếng Việt
Tổng kết về từ vựng
I. Từ tượng thanh và từ tượng hình
II. Một số biện pháp tu từ từ vựng
Bài tập 1
e, là gọi tên sự vật, hiện tượng
này bằng tên sự vật, hiện tượng khác
có nét tương đồng với nó nhằm tăng
sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
ẩn dụ
g, là lợi dụng sự đặc sắc
về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc
thái dí dỏm, hài hước, . làm cho câu
văn hấp dẫn, thú vị.
Chơi chữ
Ngữ văn. Bài 11. Tiết 53. Tiếng Việt
Tổng kết về từ vựng
I. Từ tượng thanh và từ tượng hình
II. Một số biện pháp tu từ từ vựng
Bài tập 1
h, ( .) là gọi hoặc tả con vật, cây cối,
đồ vật, . bằng những từ ngữ vốn
được dùng để gọi hoặc tả con người;
làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ
vật trở nên gần gũi với con người, biểu
thị được những suy nghĩ, tình cảm của
con người.
i, ( .) là cách lặp lại từ ngữ (hoặc cả
một câu) để làm nổi bật ý, gây cảm
xúc mạnh.
Ngữ văn. Bài 11. Tiết 53. Tiếng Việt
Tổng kết về từ vựng
I. Từ tượng thanh và từ tượng hình
II. Một số biện pháp tu từ từ vựng
Bài tập 1
h, là gọi hoặc tả con vật,
cây cối, đồ vật, . bằng những từ
ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả
con người; làm cho thế giới loài vật,
cây cối, đồ vật trở nên gần gũi với
con người, biểu thị được những suy
nghĩ, tình cảm của con người.
i, là cách lặp lại từ ngữ
(hoặc cả một câu) để làm nổi bật ý,
gây cảm xúc mạnh.
Nhân hoá
Điệp ngữ
Ngữ văn. Bài 11. Tiết 53. Tiếng Việt
Tổng kết về từ vựng
I. Từ tượng thanh và từ tượng hình
II. Một số biện pháp tu từ từ vựng
Bài tập 2, 3
Phân tích nét nghệ thuật độc đáo của
một số câu thơ trong Truyện Kiều (Bài 2)
và trong một số văn bản khác (Bài 3)
Ngữ văn. Bài 11. Tiết 53. Tiếng Việt
Tổng kết về từ vựng
I. Từ tượng thanh và từ tượng hình
II. Một số biện pháp tu từ từ vựng
Bài tập 2
a. Thà rằng liều một thân con
Hoa dù rã cánh lá còn xanh cây.
- Phép tu từ ẩn dụ:
+ Hoa, cánh: chỉ Thuý Kiều và cuộc đời nàng.
+ Lá, cây: gia đình Kiều và cuộc sống của họ.
-> Cách nói giàu hình ảnh về việc Kiều bán
b. Trong như tiếng hạc bay qua,
Đục như tiếng suối mới sa nửa vời.
Tiếng trong như gió thoảng ngoài,
Tiếng mau sầm sập như trời đổ mưa.
->Phép so sánh: miêu tả sinh động các cung
bậc âm thanh của tiếng đàn gắn với các
cung bậc tâm trạng con người.
mình.
Ngữ văn. Bài 11. Tiết 53. Tiếng Việt
Tổng kết về từ vựng
I. Từ tượng thanh và từ tượng hình
II. Một số biện pháp tu từ từ vựng
Bài tập 3
Còn trời, còn nước, còn non
Còn cô bán rượu anh còn say sưa.
(Ca dao)
- Phép điệp ngữ: còn
- Phép chơi chữ: dùng từ đa nghĩa (say sưa)
-> Thể hiện tình cảm mãnh liệt mà kín đáo
của chàng trai.
b. Gươm mài đá, đá núi cũng mòn
Voi uống nước, nước sông phải cạn.
(Bình Ngô đại cáo - Nguyễn Trãi)
-> Phép nói quá: diễn tả sinh động, gây
ấn tượng mạnh mẽ về sự lớn mạnh của
nghĩa quân Lam Sơn.
Ngữ văn. Bài 11. Tiết 53. Tiếng Việt
Tổng kết về từ vựng
I. Từ tượng thanh và từ tượng hình
II. Một số biện pháp tu từ từ vựng
Bài tập 3
Bài tập 2
c. Làn thu thuỷ, nét xuân sơn
Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh
Một hai nghiêng nước nghiêng thành
Sắc đành đòi một tài đành hoạ hai.
c. Tiếng suối trong như tiếng hát xa
Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa
Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ
Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà.
Ngữ văn. Bài 11. Tiết 53. Tiếng Việt
Tổng kết về từ vựng
I. Từ tượng thanh và từ tượng hình
II. Một số biện pháp tu từ từ vựng
-> Từ tượng thanh: Mô phỏng âm
thanh của tự nhiên, của con người.
-> Từ tượng hình: gợi tả hình ảnh,
dáng vẻ, trạng thái hoạt động của
sự vật.
Chân thành cảm ơn
các thầy cô giáo và các em học sinh
Phòng giáo dục & đào tạo Chí Linh
Trường THCS Cộng Hoà
Ngày 15 tháng 11 năm 2007
Phòng giáo dục & đào tạo Chí Linh
Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ là những khái niệm thuộc về loại quan hệ nào giữa các từ?
Quan hệ ý nghĩa.
Quan hệ ngữ pháp.
Cả A, B đều đúng.
Cả A, B đều sai.
Từ Hán Việt chiếm một tỉ lệ không đáng kể trong vốn từ tiếng Việt.
B. Từ Hán Việt là một bộ phận quan trọng của lớp từ mượn gốc Hán.
C. Từ Hán Việt không phải là một bộ phận của vốn từ tiếng Việt.
D. Dùng từ Hán Việt là một việc làm cần phê phán.
Chọn quan niệm đúng trong những quan niệm sau:
B. Từ Hán Việt là một bộ phận quan trọng của lớp từ mượn gốc Hán.
Quan niệm đúng :
Ngữ văn. Bài 11. Tiết 53. Tiếng Việt
Tổng kết về từ vựng
I. Từ tượng thanh và từ tượng hình
Bài tập 1
a. Buồn trông gió cuốn mặt duềnh
ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi.
(Truyện Kiều - Nguyễn Du)
ầm ầm
b. Đám mây lốm đốm, xám như đuôi con
sóc nối nhau bay quấn sát ngọn cây, lê thê
đi mãi, bây giờ cứ loáng thoáng nhạt dần,
thỉnh thoảng đứt quãng, đã lồ lộ đằng xa
một bức vách trắng toát.
lê thê
lốm đốm
lồ lộ
loáng thoáng
-> Từ tượng thanh: mô phỏng âm thanh
của tự nhiên, của con người.
-> Từ tượng hình: gợi tả hình ảnh, dáng vẻ,
trạng thái của sự vật.
(Tô Hoài)
Ngữ văn. Bài 11. Tiết 53. Tiếng Việt
Tổng kết về từ vựng
I. Từ tượng thanh và từ tượng hình
Bài tập 1
Bài tập 2
Mèo
Tên loài vật là từ tượng thanh:
mèo, tắc kè, nghé, bò, ve, (chim) cu,
(chim) cuốc, (chim) tu hú, .
Ngữ văn. Bài 11. Tiết 53. Tiếng Việt
Tổng kết về từ vựng
I. Từ tượng thanh và từ tượng hình
Bài tập 1
Bài tập 2
Bài tập 3
a. Buồn trông gió cuốn mặt duềnh
ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi.
Đám mây lốm đốm, xám như đuôi
con sóc nối nhau bay quấn sát ngọn cây,
lê thê đi mãi, bây giờ cứ loáng thoáng nhạt
dần, thỉnh thoảng đứt quãng, đã lồ lộ đằng
xa một bức vách trắng toát.
-> Gợi tả cụ thể và sinh động hình ảnh đám
mây.
-> Gợi tả âm thanh tiếng sóng dữ dội như
dự báo những tai hoạ đang rình rập, đang
đe doạ ập xuống đời Kiều.
Ngữ văn. Bài 11. Tiết 53. Tiếng Việt
Tổng kết về từ vựng
I. Từ tượng thanh và từ tượng hình
II. Một số biện pháp tu từ từ vựng
Bài tập 1:
Ngữ văn. Bài 11. Tiết 53. Tiếng Việt
Tổng kết về từ vựng
I. Từ tượng thanh và từ tượng hình
II. Một số biện pháp tu từ từ vựng
Bài tập 1
a, ( .) là đối chiếu sự vật, sự việc này
với sự vật, sự việc khác có nét tương
đồng nhằm tăng sức gợi hình, gợi
cảm cho sự diễn đạt.
b, ( .) là biện pháp tu từ phóng đại
mức độ, quy mô, tính chất của sự vật,
hiện tượng được miêu tả để nhấn
mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu
cảm.
Ngữ văn. Bài 11. Tiết 53. Tiếng Việt
Tổng kết về từ vựng
I. Từ tượng thanh và từ tượng hình
II. Một số biện pháp tu từ từ vựng
Bài tập 1
a, là đối chiếu sự vật , sự
việc này với sự vật, sự việc khác có
nét tương đồng nhằm tăng sức gợi
hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
So sánh
b, là biện pháp tu từ phóng
đại mức độ, quy mô, tính chất của sự
vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn
mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu
cảm.
Nói quá
Ngữ văn. Bài 11. Tiết 53. Tiếng Việt
Tổng kết về từ vựng
I. Từ tượng thanh và từ tượng hình
II. Một số biện pháp tu từ từ vựng
Bài tập 1
c, ( .) là gọi tên sự vật, hiện tượng,
kháI niệm bằng tên của một sự vật,
hiện tượng, khái niệm khác có quan
hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi
hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
d, ( .) là cách nói tế nhị, uyển
chuyển nhằm làm giảm cảm giác
đau buồn, nặng nề, ghê sợ; tránh thô
tục, thiếu lịch sự.
Ngữ văn. Bài 11. Tiết 53. Tiếng Việt
Tổng kết về từ vựng
I. Từ tượng thanh và từ tượng hình
II. Một số biện pháp tu từ từ vựng
Bài tập 1
c, là gọi tên sự vật, hiện
tượng, khái niệm bằng tên của một sự
vật, hiện tượng, khái niệm khác có
quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng
sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
Hoán dụ
d, là cách nói tế
nhị, uyển chuyển nhằm làm giảm cảm
giác đau buồn, nặng nề, ghê sợ; tránh
thô tục, thiếu lịch sự.
Nói giảm, nói tránh
Ngữ văn. Bài 11. Tiết 53. Tiếng Việt
Tổng kết về từ vựng
I. Từ tượng thanh và từ tượng hình
II. Một số biện pháp tu từ từ vựng
Bài tập 1
e, ( .) là gọi tên sự vật, hiện tượng
này bằng tên sự vật, hiện tượng khác
có nét tương đồng với nó nhằm tăng
sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
g, ( .) là lợi dụng sự đặc sắc về âm,
về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí
dỏm, hài hước làm câu văn hấp dẫn
và thú vị .
Ngữ văn. Bài 11. Tiết 53. Tiếng Việt
Tổng kết về từ vựng
I. Từ tượng thanh và từ tượng hình
II. Một số biện pháp tu từ từ vựng
Bài tập 1
e, là gọi tên sự vật, hiện tượng
này bằng tên sự vật, hiện tượng khác
có nét tương đồng với nó nhằm tăng
sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
ẩn dụ
g, là lợi dụng sự đặc sắc
về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc
thái dí dỏm, hài hước, . làm cho câu
văn hấp dẫn, thú vị.
Chơi chữ
Ngữ văn. Bài 11. Tiết 53. Tiếng Việt
Tổng kết về từ vựng
I. Từ tượng thanh và từ tượng hình
II. Một số biện pháp tu từ từ vựng
Bài tập 1
h, ( .) là gọi hoặc tả con vật, cây cối,
đồ vật, . bằng những từ ngữ vốn
được dùng để gọi hoặc tả con người;
làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ
vật trở nên gần gũi với con người, biểu
thị được những suy nghĩ, tình cảm của
con người.
i, ( .) là cách lặp lại từ ngữ (hoặc cả
một câu) để làm nổi bật ý, gây cảm
xúc mạnh.
Ngữ văn. Bài 11. Tiết 53. Tiếng Việt
Tổng kết về từ vựng
I. Từ tượng thanh và từ tượng hình
II. Một số biện pháp tu từ từ vựng
Bài tập 1
h, là gọi hoặc tả con vật,
cây cối, đồ vật, . bằng những từ
ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả
con người; làm cho thế giới loài vật,
cây cối, đồ vật trở nên gần gũi với
con người, biểu thị được những suy
nghĩ, tình cảm của con người.
i, là cách lặp lại từ ngữ
(hoặc cả một câu) để làm nổi bật ý,
gây cảm xúc mạnh.
Nhân hoá
Điệp ngữ
Ngữ văn. Bài 11. Tiết 53. Tiếng Việt
Tổng kết về từ vựng
I. Từ tượng thanh và từ tượng hình
II. Một số biện pháp tu từ từ vựng
Bài tập 2, 3
Phân tích nét nghệ thuật độc đáo của
một số câu thơ trong Truyện Kiều (Bài 2)
và trong một số văn bản khác (Bài 3)
Ngữ văn. Bài 11. Tiết 53. Tiếng Việt
Tổng kết về từ vựng
I. Từ tượng thanh và từ tượng hình
II. Một số biện pháp tu từ từ vựng
Bài tập 2
a. Thà rằng liều một thân con
Hoa dù rã cánh lá còn xanh cây.
- Phép tu từ ẩn dụ:
+ Hoa, cánh: chỉ Thuý Kiều và cuộc đời nàng.
+ Lá, cây: gia đình Kiều và cuộc sống của họ.
-> Cách nói giàu hình ảnh về việc Kiều bán
b. Trong như tiếng hạc bay qua,
Đục như tiếng suối mới sa nửa vời.
Tiếng trong như gió thoảng ngoài,
Tiếng mau sầm sập như trời đổ mưa.
->Phép so sánh: miêu tả sinh động các cung
bậc âm thanh của tiếng đàn gắn với các
cung bậc tâm trạng con người.
mình.
Ngữ văn. Bài 11. Tiết 53. Tiếng Việt
Tổng kết về từ vựng
I. Từ tượng thanh và từ tượng hình
II. Một số biện pháp tu từ từ vựng
Bài tập 3
Còn trời, còn nước, còn non
Còn cô bán rượu anh còn say sưa.
(Ca dao)
- Phép điệp ngữ: còn
- Phép chơi chữ: dùng từ đa nghĩa (say sưa)
-> Thể hiện tình cảm mãnh liệt mà kín đáo
của chàng trai.
b. Gươm mài đá, đá núi cũng mòn
Voi uống nước, nước sông phải cạn.
(Bình Ngô đại cáo - Nguyễn Trãi)
-> Phép nói quá: diễn tả sinh động, gây
ấn tượng mạnh mẽ về sự lớn mạnh của
nghĩa quân Lam Sơn.
Ngữ văn. Bài 11. Tiết 53. Tiếng Việt
Tổng kết về từ vựng
I. Từ tượng thanh và từ tượng hình
II. Một số biện pháp tu từ từ vựng
Bài tập 3
Bài tập 2
c. Làn thu thuỷ, nét xuân sơn
Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh
Một hai nghiêng nước nghiêng thành
Sắc đành đòi một tài đành hoạ hai.
c. Tiếng suối trong như tiếng hát xa
Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa
Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ
Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà.
Ngữ văn. Bài 11. Tiết 53. Tiếng Việt
Tổng kết về từ vựng
I. Từ tượng thanh và từ tượng hình
II. Một số biện pháp tu từ từ vựng
-> Từ tượng thanh: Mô phỏng âm
thanh của tự nhiên, của con người.
-> Từ tượng hình: gợi tả hình ảnh,
dáng vẻ, trạng thái hoạt động của
sự vật.
Chân thành cảm ơn
các thầy cô giáo và các em học sinh
Phòng giáo dục & đào tạo Chí Linh
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Thị Bích Hằng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)