Bài 11. Tổng kết về từ vựng (Từ tượng thanh, tượng hình, một số phép tu từ từ vựng)

Chia sẻ bởi Trần Thanh Trà | Ngày 08/05/2019 | 33

Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Tổng kết về từ vựng (Từ tượng thanh, tượng hình, một số phép tu từ từ vựng) thuộc Ngữ văn 9

Nội dung tài liệu:

1.Thế nào là từ mượn?
2. Sắp xếp các từ sau vào hai cột A-B sao cho phù hợp: Lữ khách ,phi cơ, hành lý, ghi đông, ôtô,ra-đi-ô, gia nhân, giáo viên, xà phòng, ăng ten, xích
Kiểm tra bài cũ
Lữ khách ,phi cơ, hành lý, gia nhân, giáo viên
ghi đông, ôtô,ra-đi-ô, xà phòng, ăng ten, xích
Ngữ Văn 9 - Bài 11 - Tiết 53
CN
VN











.











Tỡm những t? ch? âm thanh, mà em bi?t?
Các từ chỉ âm thanh : meo meo, c?c tỏc, c?c c?c, rúc rỏch, vự vự, hu hu .
Các từ tượng thanh.
Là những từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của con người. (NV8-TI/49)
Các loài vật có tên gọi là từ tượng thanh:

Tắc kè
Mèo
Chim cuốc
Chim tu hú
Các từ chỉ dáng vẻ, trạng thái
Lom khom, lênh khênh, lêu nghêu…
Các từ tượng hình
Là những từ gợi tả dáng vẻ, trạng thái của sự vật … (NV8-TI/49)
Đọc đoạn trích Truyện Kiều sau đây:
Quá niên trạc ngoại tứ tuần
Mày râu nhẵn nhụi áo quần bảnh bao
Trước thầy sau tớ lao xao
Nhà băng đưa mối rước vào lầu trang
Ghế trên ngồi tót sỗ sàng. . .
(Nguyễn Du)
a) Xác định các từ tượng thanh, từ tượng hình trong đoạn trên.
b) Các từ tượng thanh, từ tượng hình trên có tác dụng gì trong việc khắc hoạ chân dung nhân vật?

Quá niên trạc ngoại tứ tuần
Mày râu nhẵn nhụi áo quần bảnh bao
Trước thầy sau tớ lao xao
Nhà băng đưa mối rước vào lầu trang
Ghế trên ngồi tót sỗ sàng. . .
(Nguyễn Du)

lao xao
Nhân vật Mã Giám Sinh được khắc hoạ thật cụ thể, sinh động; đồng thời lại mang ý nghĩa khái quát về một loại người giả dối, vô học, cử chỉ bất lịch sự đến trơ trẽn, hỗn hào.
Từ tượng hình
Những từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật
Từ tượng thanh
Những từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của con người.
Tác dụng: L�m cho l?i núi, cõu van thờm sinh d?ng h?pd?n
Điền các từ tượng thanh, tượng hình thích hợp vào chỗ trống trong những văn bản sau:(� uụm, r�o r�o, nh?p nhụ, ham h?, t? te, t? t?, õu õu)

, ếch nói ao chuôm
, gió nói cái vườn rộng rênh
, chó nói đêm thanh
, gà nói sáng banh ra rồi.
Gần bờ, biển càng sóng lượn. Một lớp sóng bỗng rướn cao lên, tiến nhanh vào bờ, nó vỗ một cái thật mạnh vào bãi cát rồi rút xuống.
à uôm
Tẻ te
. . . .
. . . .
. . . .
. . . .
. . . .
Rào rào
Âu âu
nhấp nhô
hăm hở
từ từ
. . . .
. . . .
Em hãy xem bảng rồi chọn các phương án ở cột A và cột B sao cho phù hợp
Bài tập:
Xác định các phép tu từ và giá trị sử dụng của chúng trong các ví dụ sau:
a, Trong như tiếng hạc bay qua,
Thể hiện những cung bậc khác nhau của tiếng đàn Thuý Kiều.
Phép so sánh.
Đục như tiếng suối mới sa nửa vời.

Tiếng khoan như gió thoảng ngoài,

Tiếng mau sầm sập như trời đổ mưa.
b, Làn thu thủy nét xuân sơn,
Đề cao, ca ngợi vẻ đẹp của Thuý Kiều.
Phép ẩn dụ, nhân hoá và nói quá.
Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh.

Một hai nghiêng nước nghiêng thành,
.
Sắc đành đòi một tài đành họa hai.

c, Còn trời còn nước còn non,
Còn cô bán rượu anh còn say sưa.

Phép điệp ngữ "cũn",
t? da nghia "say sua" .
Nhân vật trữ tình bộc lộ tình cảm
của mình với cô gái một cách mạnh mẽ
và kín đáo

d. Nguyễn Trãi dùng những biện pháp tu từ nào trong 2 câu sau? Nét nghệ thuật độc đáo của biện pháp tu từ đó?
“Gươm mài đá, đá núi cũng mòn
Voi uống nước, nước sông phải cạn”
Nhân hoá, nói quá B. Chơi chữ, nói quá
C. Hoán dụ, nói quá D. Điệp ngữ, nói quá.
D. Điệp ngữ, nói quá.
Sự lớn mạnh của nghĩa quân Lam Sơn.
đ, Ng­êi ng¾m tr¨ng soi ngoµi cöa sæ,
Tr¨ng nhßm khe cöa ng¾m nhµ th¬.



Phép nhân hoá
Trăng trở thành người bạn tri âm, tri kỉ ? Thiên nhiên sống động, gắn bó với con người hơn; đồng thời cho thấy tình yêu thiên nhiên của Bác.
e. Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi
Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng.
ẩn dụ tu từ
Thể hiện sự gắn bó
và tình yêu của mẹ với đứa con.
g…Xe vÉn ch¹y v× miÒn Nam phÝa tr­íc
ChØ cÇn trong xe cã mét tr¸i tim
(Ph¹m TiÕn DuËt)
VÒ h×nh ¶nh “tr¸i tim” trong c©u th¬ trªn, cã b¹n cho r»ng ®ã lµ Èn dô; cã b¹n l¹i b¶o r»ng ®ã lµ ho¸n dô
ý kiÕn cña em?
Bài tập :
Tìm trong các văn bản đã học và đọc thêm những đoạn văn, thơ có sử dụng các phép tu từ từ vựng. Nêu cảm nhận của em về cái hay của những câu văn, câu thơ ấy.
Bài tập
Viết đoạn văn (từ 4 đến 6 câu) có sử dụng phép tu từ.
Điền tiếp để hoàn chỉnh các câu thơ sau trong bài “Đoàn thuyền đánh cá” của Huy Cận
“Cá nhụ……………………………………………
………………………………………. đen hồng”
và cho biết sử dụng phép tu từ nào?
Cá nhụ cá chim cùng cá đé,
Cá song lấp lánh đuốc đen hồng”
Biện pháp liệt kê
Quà tặng may mắn
Câu 1
Câu 3
Câu 2
Phần thưởng là một tràng pháo tay
2. Sắp xếp các từ sau vào 2 cột phù hợp: Rì rào, sùng sục, lênh khênh, ngoằn ngoèo, vèo vèo, đùng đùng, rũ rượi, lom khom, đì đẹt, lốp bốp, nhấp nhô, thất thểu.
Rì rào, sùng sục, vèo vèo, đùng đùng, đì đẹt, lốp bốp,
lênh khênh, ngoằn ngoèo, rũ rượi, lom khom, nhấp nhô, thất thểu.
Phần thưởng là một điểm 10
3. Hãy điền tiếp vào dấu (…) để hoàn thiện khổ thơ sau trong bài “Ông đồ” của Vũ Đình Liên
“Nhưng mỗi………………………….
………………………………………..
………………………………………..
………………………………………...”
Cho biết khổ thơ đó sử dụng biện pháp tu từ nào?
“Nhưng mỗi năm mỗi vắng
Người thuê viết nay đâu?
Giấy đỏ buồn không thắm
Mực đọng trong nghiên sầu”
Biện pháp tu từ: Điệp ngữ và nhân hoá
Phần thưởng là một điểm 9
Xin chân thành cảm Ơn
các thầy cô giáo
Chào mừng ngày 20 tháng 11 năm 2008
và các em học sinh
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Thanh Trà
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)