Bài 11. Tổng kết về từ vựng (Từ tượng thanh, tượng hình, một số phép tu từ từ vựng)
Chia sẻ bởi Lưu Văn Có |
Ngày 08/05/2019 |
44
Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Tổng kết về từ vựng (Từ tượng thanh, tượng hình, một số phép tu từ từ vựng) thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
Kiểm tra bài cũ :
Bài thơ "Đoàn thuyền đánh cá" của Huy Cận như một khúc ca . Trong bài thơ, từ "hát , câu hát" được lặp lại nhiều lần .
1. Em hãy đọc thuộc những dòng thơ đó .
2. Tác giả có dụng ý gì không khi sử dụng điệp ngữ như thế ? Hãy giải thích .
Sự xuất hiện trùng lặp từ hát, câu hát trong bài thơ không phải là ngẫu nhiên mà là dụng ý nghệ thuật của tác giả.Thủ pháp điệp ngữ "hát , câu hát" khiến bài thơ âm vang như một khúc ca vừa biểu hiện thật sinh động không khí lao động khẩn trương, khoẻ khoắn và tươi vui của người lao động trên những đoàn thuyền đánh cá vừa như một khúc tráng ca, ca ngợi con người lao động với tinh thần làm chủ, với niềm vui.
- Câu hát căng buồm cùng gió khơi
- Hát rằng cá bạc biển Đông lặn
- Ta hát bài ca gọi cá vào
- Câu hát căng buồm với gió khơi
Tiết 53
Khái niệm về từ tượng thanh, từ tượng hình ?
Tiết 53 :
PHẦN B.
I/ TỪ TƯỢNG HÌNH VÀ TỪ TƯỢNG THANH :
1/. Khái niệm :
- Từ tượng thanh : Là những từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của con người.
“Tiếng chim vách núi nhỏ dần.
Rì rầm tiếng suối khi gần khi xa,”
( Trần Đăng Khoa)
- Từ tượng hình: Là những từ gợi tả hình ảnh dáng vẻ, trạng thái của tự nhiên, của con người.
“Lom khom dưới núi tiều vài chú,
Lác đác bên sông chợ mấy nhà”
(Bà Huyện Thanh Quan)
Tiết 53 :
PHẦN B.
I/ TỪ TƯỢNG HÌNH VÀ TỪ TƯỢNG THANH :
1/. Khái niệm :
Tìm những tên loài vật là từ tượng thanh ?
2/. Tên loài vật:chÌo bỴo , tu hĩ, tc kÌ , cuc .
Xác định từ tượng hình và giá trị sử dụng của chúng trong đoạn trích sau :
m my , xm nh ui con sc ni nhau bay qun st ngn cy, i mi, by gi c nht dn, thnh thong t qung, ng xa mt bc vch trng tot.
lê thê,
lốm đốm,
loáng thoáng,
3/. Từ tượng hình:
l? l?
lốm đốm
loáng thoáng
l? l?
lê thê
?Miêu tả đám mây một cách cụ thể, sinh động.
Tiết 53 :
PHẦN B.
I/ TỪ TƯỢNG HÌNH VÀ TỪ TƯỢNG THANH :
1/. Ôn lại các khái niệm :
1/. Khái niệm :
2/. Tên loài vật:chÌo bỴo , tu hĩ, tc kÌ , cuc .
lê thê,
lốm đốm,
loáng thoáng,
3/. Từ tượng hình:
l? l?
?Miêu tả đám mây một cách cụ thể, sinh động.
II/ MỘT SỐ PHÉP TU TỪ TỪ VỰNG :
Tiết 53 :
PHẦN B.
I/ TỪ TƯỢNG HÌNH VÀ TỪ TƯỢNG THANH :
1/. Ôn lại các khái niệm :
1/. Khái niệm :
2/. Tên loài vật:chÌo bỴo , tu hĩ, tc kÌ , cuc .
lê thê,
lốm đốm,
loáng thoáng,
3/. Từ tượng hình:
l? l?
?Miêu tả đám mây một cách cụ thể, sinh động.
II/ MỘT SỐ PHÉP TU TỪ TỪ VỰNG :
Trò chơi :
Lớp ? 2 nhóm / 2phút
Nhận các tờ giấy ghi khái niệm và ví dụ minh họa các phép tu từ vựng. Ghép đúng vào tên gọi.
II- Một số biện pháp tu từ từ vựng
So sánh:
Là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
giương to
mảnh hồn làng
Cánh buồm
Tế Hanh
như
giương to
Cánh buồm
b) Ẩn dụ:
Thuyền về có nhớ bến chăng
Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền
Là gọi tên sự vật hiện tượng này bằng
tên sự vật,hiện tượng khác có nét tương
gợi cảm cho sự diễn đạt
đồng với nó
nhằm tăng sức gợi hình,
c) Nhân hoá:
Là gọi hoặc tả con vật,cây cối, đồ vật,bằng
những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc
tả con người
làm cho thế giới loài vật cây
cối, đồ vật trở nên gần gũi với con người ,
biểu thị được những tình cảm của con người.
Tôi giơ tay ôm nước vào lòng
Sông mở nước tôi vào dạ.
(Tế Hanh)
ôm
d) Hoán dụ:
Gọi tên sự vật, hiện tượng,khái niệm này bằng
tên sự vật,hiện tượng,khái niệm khác có mối
quan hệ gần gũi với nó
nhằm tăng sức gợi hình,
gợi cảm cho sự diễn đạt.
Xe vẫn chạy vì miền Nam phía trước
Chỉ cần trong xe có một
(Phạm Tiến Duật)
trái tim.
e) Nói quá :
- Là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô
tính chất của sự vật,hiện tượng được miêu tả
để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu
cảm.
Đêm tháng năm
chưa nằm đã sáng
Ngày tháng mười
chưa cười đã tối
g) Nói giảm,nói tránh:
Là một biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị,uyển chuyển tránh gây cảm giác đau buồn, ghê sợ, nặng nề, tránh thô tục,thiếu lịch sự.
Bác Dương thôi đã thôi rồi
Nước mây man mác ngậm ngùi lòng ta
(Nguyễn Khuyến)
Điệp ngữ có khả năng tạo hình, mô phỏng âm thanh,diễn tả nhiều sắc thái khác nhau của tình cảm : vui mừng,cảm động, thiết tha , trìu mến, đau thương, thâm trầm…..
h) Điệp ngữ:
Khi nói hoặc viết, người ta có thể dùng biện pháp lặp lại từ ngữ(hoặc cả một câu) để làm nổi bật ý,gây cảm xúc mạnh. Cách lặp lại như vậy gọi là phép điệp ngữ;từ ngữ được lặp lại gọi là điệp ngữ.
(Tiếng gà trưa – Xuân Quỳnh)
Nghe
gọi về tuổi thơ”
Nghe
bàn chân đỡ mỏi
“Nghe
xao động nắng trưa
Chơi chữ:
Là lợi dụng đặc sắc về âm,về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm,hài hước… làm câu văn hấp dẫn thú vị.
Nhớ đau lòng con
nhà
mỏi miệng cái
da da
(Bà huyện Thanh Quan)
nước
cuốc cuốc
Thương
Tất cả các biện pháp tu từ đều có tác dụng chung : đem lại cho lời nói hàng ngày cũng như trong văn chương sức gợi cảm, hình ảnh, tạo ấn tượng mạnh cho người đọc người nghe.
Tiết 53 :
PHẦN B.
2/. Phân tích nét NT độc đáo trong những câu thơ :
Hoa
dù rã
cánh
lá
còn xanh
cây
Thà rằng liều một thân con
a)
Phép ẩn dụ tu từ : Từ hoa, cánh dùng để chỉ Thuý Kiều và cuộc đời của nàng.Từ cây, lá dùng để chỉ gia đình của Thuý Kiều và cuộc sống của họ làm nổi bật tấm lòng hiếu thuận, giàu đức hy sinh của nàng Kiều. Đồng thời khắc sâu nỗi đớn đau bất hạnh cả thể xác và tinh thần của người con gái tài sắc.
a) ẩn dụ : hoa, cánh => cuộc đời K; lá, cây => gia đình K K bán mình cứu gia đình.
I/ TỪ TƯỢNG HÌNH VÀ TỪ TƯỢNG THANH :
1/. Ôn lại các khái niệm :
1/. Khái niệm :
2/. Tên loài vật:chÌo bỴo , tu hĩ, tc kÌ , cuc .
lê thê,
lốm đốm,
loáng thoáng,
3/. Từ tượng hình:
l? l?
?Miêu tả đám mây một cách cụ thể, sinh động.
II/ MỘT SỐ PHÉP TU TỪ TỪ VỰNG :
Tiết 53 :
PHẦN B.
I/ TỪ TƯỢNG HÌNH VÀ TỪ TƯỢNG THANH :
Trong
như
tiếng hạc bay qua,
Đục
như
tiếng suối mới sa nửa vời.
Tiếng khoan
như
gió thoảng ngoài,
Tiếng mau sầm sập
trời đổ mưa.
như
b)
- Chỉ một hình ảnh được so sánh nhưng mỗi lần so sánh lại khác nhau
- Mỗi tiếng đàn vang lên là mỗi cung bậc cảm xúc của Kiều được giãi bầy,thổ lộ:
+Lúc trong trẻo,vút bay,thảng thốt.
+Lúc lại trầm xuống,lắng đọng,bối rối suy tư
+Lúc nhẹ nhàng,đến mơ màng khó nắm bắt.
+Lúc lại như hối thúc, giục giã, dồn dập
- Lấy thơ để tả nhạc, tả nhạc để tả tình, ngón đàn tuyệt kỹ của Kiều.
a) ẩn dụ : hoa, cánh => cuộc đời K; lá, cây => gia đình K K bán mình cứu gia đình.
b) So sánh : tiếng đàn K với tiếng hạc,tiếng gió thoảng, tiếng trời đổ mưa cung bậc cảm xúc
1/. Ôn lại các khái niệm :
1/. Khái niệm :
2/. Tên loài vật:chÌo bỴo , tu hĩ, tc kÌ , cuc .
lê thê,
lốm đốm,
loáng thoáng,
3/. Từ tượng hình:
l? l?
?Miêu tả đám mây một cách cụ thể, sinh động.
II/ MỘT SỐ PHÉP TU TỪ TỪ VỰNG :
2/. Phân tích nét NT độc đáo trong những câu thơ :
Tiết 53 :
PHẦN B.
I/ TỪ TƯỢNG HÌNH VÀ TỪ TƯỢNG THANH :
Ẩn dụ
Nói quá; Nhân hoá
Nói quá
Làn thu thuỷ
nét xuân sơn
Hoa ghen thua
thắm
liễu hờn kém
xanh
Một hai nghiêng nước nghiêng thành
Sắc đành đòi một tài đành hoạ hai
d)
c.Nói quá: Kiều đẹp đến mức "Hoa . xanh". Kiều còn tài "Một . h?a hai" ? thể hiện đầy ấn tượng một nhân vật tài sắc vẹn toàn.
Chân dung nàng Kiều hiện lên thật ấn tượng: Một trí tuệ tinh anh,một tâm hồn đầy sức sống.Tài sắc vượt ra khỏi khuôn mẫu của tạo hoá,sắc đẹp lộng lẫy,sang trọng nhưng vẫn nồng nàn đằm thắm.
1/. Ôn lại các khái niệm :
1/. Khái niệm :
2/. Tên loài vật:chÌo bỴo , tu hĩ, tc kÌ , cuc .
lê thê,
lốm đốm,
loáng thoáng,
3/. Từ tượng hình:
l? l?
?Miêu tả đám mây một cách cụ thể, sinh động.
II/ MỘT SỐ PHÉP TU TỪ TỪ VỰNG :
a) ẩn dụ : hoa, cánh => cuộc đời K; lá, cây => gia đình K K bán mình cứu gia đình.
b) So sánh : tiếng đàn K với tiếng hạc,tiếng gió thoảng, tiếng trời đổ mưa cung bậc cảm xúc
2/. Phân tích nét NT độc đáo trong những câu thơ :
Tiết 53 :
PHẦN B.
I/ TỪ TƯỢNG HÌNH VÀ TỪ TƯỢNG THANH :
Trong
d)
Gác kinh viện sách đôi nơi
gang tấc
lại
gấp mười
quan san
Nói quá: Gác quan Am nơi Kiều bị Hoạn Thư bắt ra chép kinh rất gần với phòng đọc sách của Thúc Sinh. Tuy gần nhau "trong gang tấc" nhưng giờ đây hai người cách trở "gấp mười quan san". ? cực tả sự xa cách giữa thân phận, cảnh ngộ của Kiều và TS.
d) Nói quá: "gang t?c - . quan san" cực tả sự xa cách giữa thân phận, cảnh ngộ của Kiều và TS.
1/. Ôn lại các khái niệm :
1/. Khái niệm :
2/. Tên loài vật:chÌo bỴo , tu hĩ, tc kÌ , cuc .
lê thê,
lốm đốm,
loáng thoáng,
3/. Từ tượng hình:
l? l?
?Miêu tả đám mây một cách cụ thể, sinh động.
II/ MỘT SỐ PHÉP TU TỪ TỪ VỰNG :
c.Nói quá: Kiều đẹp đến mức "Hoa . xanh". Kiều còn tài "Một . h?a hai" ? thể hiện đầy ấn tượng một nhân vật tài sắc vẹn toàn.
a) ẩn dụ : hoa, cánh => cuộc đời K; lá, cây => gia đình K K bán mình cứu gia đình.
b) So sánh : tiếng đàn K với tiếng hạc,tiếng gió thoảng, tiếng trời đổ mưa cung bậc cảm xúc
2/. Phân tích nét NT độc đáo trong những câu thơ :
Tiết 53 :
PHẦN B.
I/ TỪ TƯỢNG HÌNH VÀ TỪ TƯỢNG THANH :
e) Có tài mà cậy chi tài
Chữ
tài
liền với chữ
tai
một vần
(Nguyễn Du)
e) Chơi chữ : tài – tai tạo ra cách hiểu bất ngờ, người có tài thường gặp tai hoạ.
Chơi chữ : tài – tai tạo ra cách hiểu bất ngờ, người có tài thường gặp tai hoạ.
1/. Khái niệm :
2/. Tên loài vật:chÌo bỴo , tu hĩ, tc kÌ , cuc .
lê thê,
lốm đốm,
loáng thoáng,
3/. Từ tượng hình:
l? l?
?Miêu tả đám mây một cách cụ thể, sinh động.
II/ MỘT SỐ PHÉP TU TỪ TỪ VỰNG :
d) Nói quá: "gang t?c - . quan san" cực tả sự xa cách giữa thân phận, cảnh ngộ của Kiều và TS.
1/. Ôn lại các khái niệm :
c.Nói quá: Kiều đẹp đến mức "Hoa . xanh". Kiều còn tài "Một . h?a hai" ? thể hiện đầy ấn tượng một nhân vật tài sắc vẹn toàn.
a) ẩn dụ : hoa, cánh => cuộc đời K; lá, cây => gia đình K K bán mình cứu gia đình.
b) So sánh : tiếng đàn K với tiếng hạc,tiếng gió thoảng, tiếng trời đổ mưa cung bậc cảm xúc
2/. Phân tích nét NT độc đáo trong những câu thơ :
Tiết 53 :
PHẦN B.
I/ TỪ TƯỢNG HÌNH VÀ TỪ TƯỢNG THANH :
e) Chơi chữ : tài – tai tạo ra cách hiểu bất ngờ, người có tài thường gặp tai hoạ.
1/. Khái niệm :
2/. Tên loài vật:chÌo bỴo , tu hĩ, tc kÌ , cuc .
lê thê,
lốm đốm,
loáng thoáng,
3/. Từ tượng hình:
l? l?
?Miêu tả đám mây một cách cụ thể, sinh động.
II/ MỘT SỐ PHÉP TU TỪ TỪ VỰNG :
d) Nói quá: "gang t?c - . quan san" cực tả sự xa cách giữa thân phận, cảnh ngộ của Kiều và TS.
1/. Ôn lại các khái niệm :
c.Nói quá: Kiều đẹp đến mức "Hoa . xanh". Kiều còn tài "Một . h?a hai" ? thể hiện đầy ấn tượng một nhân vật tài sắc vẹn toàn.
a) ẩn dụ : hoa, cánh => cuộc đời K; lá, cây => gia đình K K bán mình cứu gia đình.
b) So sánh : tiếng đàn K với tiếng hạc,tiếng gió thoảng, tiếng trời đổ mưa cung bậc cảm xúc
2/. Phân tích nét NT độc đáo trong những câu thơ :
3/.Phân tích nét NT độc đáo trong những câu (đoạn) sau:
trời nước non
cô bán rượu anh
say sưa
(Ca dao)
Còn
còn
còn
Còn
a)
còn
Điệp ngữ "còn" và dùng từ đa nghĩa "say sưa". Say sưa được hiểu là chàng trai vì uống nhiều rượu mà say sưa hoặc chàng trai say đắm vì tình. Nhờ cách nói đó mà chàng trai đã thể hiện tình cảm của mình mạnh mẽ mà kín đáo.
a) Điệp ngữ "còn" và dùng từ đa nghĩa "say sưa". ? chàng trai đã thể hiện tình cảm của mình mạnh mẽ mà kín đáo.
Tiết 53 :
PHẦN B.
I/ TỪ TƯỢNG HÌNH VÀ TỪ TƯỢNG THANH :
e) Chơi chữ : tài – tai tạo ra cách hiểu bất ngờ, người có tài thường gặp tai hoạ.
1/. Khái niệm :
2/. Tên loài vật:chÌo bỴo , tu hĩ, tc kÌ , cuc .
lê thê,
lốm đốm,
loáng thoáng,
3/. Từ tượng hình:
l? l?
?Miêu tả đám mây một cách cụ thể, sinh động.
II/ MỘT SỐ PHÉP TU TỪ TỪ VỰNG :
d) Nói quá: "gang t?c - . quan san" cực tả sự xa cách giữa thân phận, cảnh ngộ của Kiều và TS.
1/. Ôn lại các khái niệm :
c.Nói quá: Kiều đẹp đến mức "Hoa . xanh". Kiều còn tài "Một . h?a hai" ? thể hiện đầy ấn tượng một nhân vật tài sắc vẹn toàn.
a) ẩn dụ : hoa, cánh => cuộc đời K; lá, cây => gia đình K K bán mình cứu gia đình.
b) So sánh : tiếng đàn K với tiếng hạc,tiếng gió thoảng, tiếng trời đổ mưa cung bậc cảm xúc
2/. Phân tích nét NT độc đáo trong những câu thơ :
3/.Phân tích nét NT độc đáo trong những câu (đoạn) sau:
a) Điệp ngữ "còn" và dùng từ đa nghĩa "say sưa". ? chàng trai đã thể hiện tình cảm của mình mạnh mẽ mà kín đáo.
Gươm mài đá
đá núi cũng mòn
Voi uống nước
nước sông phải
cạn.
b)
(Nguyễn Trãi)
Nói quá
Phép nói quá để t?o ?n tu?ng về sự lớn mạnh của nghĩa quân Lam Sơn.
b.Nói quá: t?o ?n tu?ng sự lớn mạnh của nghĩa quân L Sơn.
Tiết 53 :
PHẦN B.
I/ TỪ TƯỢNG HÌNH VÀ TỪ TƯỢNG THANH :
e) Chơi chữ : tài – tai tạo ra cách hiểu bất ngờ, người có tài thường gặp tai hoạ.
1/. Khái niệm :
2/. Tên loài vật:chÌo bỴo , tu hĩ, tc kÌ , cuc .
lê thê,
lốm đốm,
loáng thoáng,
3/. Từ tượng hình:
l? l?
?Miêu tả đám mây một cách cụ thể, sinh động.
II/ MỘT SỐ PHÉP TU TỪ TỪ VỰNG :
d) Nói quá: "gang t?c - . quan san" cực tả sự xa cách giữa thân phận, cảnh ngộ của Kiều và TS.
1/. Ôn lại các khái niệm :
c.Nói quá: Kiều đẹp đến mức "Hoa . xanh". Kiều còn tài "Một . h?a hai" ? thể hiện đầy ấn tượng một nhân vật tài sắc vẹn toàn.
a) ẩn dụ : hoa, cánh => cuộc đời K; lá, cây => gia đình K K bán mình cứu gia đình.
b) So sánh : tiếng đàn K với tiếng hạc,tiếng gió thoảng, tiếng trời đổ mưa cung bậc cảm xúc
2/. Phân tích nét NT độc đáo trong những câu thơ :
3/.Phân tích nét NT độc đáo trong những câu (đoạn) sau:
a) Điệp ngữ "còn" và dùng từ đa nghĩa "say sưa". ? chàng trai đã thể hiện tình cảm của mình mạnh mẽ mà kín đáo.
So sánh
Điêp ngữ
So sánh
Điệp ngữ
lồng
Cảnh khuya
như
vẽ
Chưa ngủ
chưa ngủ
vì lo nỗi nước nhà.
(Cảnh Khuya-Hồ Chí Minh)
người
như
Tiếng suối trong
tiếng hát xa
Trăng
lồng
cổ thụ bóng
hoa
b.Nói quá: t?o ?n tu?ng sự lớn mạnh của nghĩa quân L Sơn.
Nhờ phép so sánh, điệp ngữ mà nhà thơ đã miêu tả sắc nét và sinh động âm thanh của tiếng suối và cảnh rừng dưới đêm trăng cũng như nỗi thao thức của Bác vì đất nước
c) so sánh, điệp ngữ : miêu tả sắc nét và sinh động âm thanh của tiếng suối và cảnh rừng ., nỗi thao thức của Bác
Tiết 53 :
PHẦN B.
I/ TỪ TƯỢNG HÌNH VÀ TỪ TƯỢNG THANH :
e) Chơi chữ : tài – tai tạo ra cách hiểu bất ngờ, người có tài thường gặp tai hoạ.
1/. Khái niệm :
2/. Tên loài vật:chÌo bỴo , tu hĩ, tc kÌ , cuc .
lê thê,
lốm đốm,
loáng thoáng,
3/. Từ tượng hình:
l? l?
?Miêu tả đám mây một cách cụ thể, sinh động.
II/ MỘT SỐ PHÉP TU TỪ TỪ VỰNG :
d) Nói quá: "gang t?c - . quan san" cực tả sự xa cách giữa thân phận, cảnh ngộ của Kiều và TS.
1/. Ôn lại các khái niệm :
c.Nói quá: Kiều đẹp đến mức "Hoa . xanh". Kiều còn tài "Một . h?a hai" ? thể hiện đầy ấn tượng một nhân vật tài sắc vẹn toàn.
a) ẩn dụ : hoa, cánh => cuộc đời K; lá, cây => gia đình K K bán mình cứu gia đình.
b) So sánh : tiếng đàn K với tiếng hạc,tiếng gió thoảng, tiếng trời đổ mưa cung bậc cảm xúc
2/. Phân tích nét NT độc đáo trong những câu thơ :
3/.Phân tích nét NT độc đáo trong những câu (đoạn) sau:
a) Điệp ngữ "còn" và dùng từ đa nghĩa "say sưa". ? chàng trai đã thể hiện tình cảm của mình mạnh mẽ mà kín đáo.
b.Nói quá: t?o ?n tu?ng sự lớn mạnh của nghĩa quân L Sơn.
c) so sánh : miêu tả sắc nét và sinh động âm thanh của tiếng suối và cảnh rừng., nỗi thao thức của Bác
c)
Người
ngắm
trăng
soi
ngoài cửa sổ
Trăng nhòm
khe cửa
ngắm
nhà thơ.
(Hồ Chí Minh)
Nhân hoá
Nhà thơ nhân hoá ánh trăng, biến trăng thành người bạn tri âm, tri kỉ. Nhờ đó mà thiên nhiên trở nên sống động, có hồn và gắn bó với con người hơn.
d)Nhân hoá : thiên nhiên trở nên sống động, có hồn và gắn bó với con người hơn.
Tiết 53 :
PHẦN B.
I/ TỪ TƯỢNG HÌNH VÀ TỪ TƯỢNG THANH :
e) Chơi chữ : tài – tai tạo ra cách hiểu bất ngờ, người có tài thường gặp tai hoạ.
1/. Khái niệm :
2/. Tên loài vật:chÌo bỴo , tu hĩ, tc kÌ , cuc .
lê thê,
lốm đốm,
loáng thoáng,
3/. Từ tượng hình:
l? l?
?Miêu tả đám mây một cách cụ thể, sinh động.
II/ MỘT SỐ PHÉP TU TỪ TỪ VỰNG :
d) Nói quá: "gang t?c - . quan san" cực tả sự xa cách giữa thân phận, cảnh ngộ của Kiều và TS.
1/. Ôn lại các khái niệm :
c.Nói quá: Kiều đẹp đến mức "Hoa . xanh". Kiều còn tài "Một . h?a hai" ? thể hiện đầy ấn tượng một nhân vật tài sắc vẹn toàn.
a) ẩn dụ : hoa, cánh => cuộc đời K; lá, cây => gia đình K K bán mình cứu gia đình.
b) So sánh : tiếng đàn K với tiếng hạc,tiếng gió thoảng, tiếng trời đổ mưa cung bậc cảm xúc
2/. Phân tích nét NT độc đáo trong những câu thơ :
3/.Phân tích nét NT độc đáo trong những câu (đoạn) sau:
a) Điệp ngữ "còn" và dùng từ đa nghĩa "say sưa". ? chàng trai đã thể hiện tình cảm của mình mạnh mẽ mà kín đáo.
b.Nói quá: t?o ?n tu?ng sự lớn mạnh của nghĩa quân L Sơn.
c) so sánh : miêu tả sắc nét và sinh động âm thanh của tiếng suối và cảnh rừng., nỗi thao thức của Bác
d)Nhân hoá : thiên nhiên trở nên sống động, có hồn và gắn bó với con người hơn.
d)
Mặt trời
của bắp thì
Mặt trời
của mẹ,em nằm trrên lưng
(Nguyễn Khoa Điềm)
nằm
Ẩn dụ
trên đồi
Phép ẩn dụ tu từ "mặt trời" trong câu thứ 2 thể hiện sự gắn bó của đứa con với người mẹ, đó là nguồn sống, nguồn nuôi dưỡng niềm tin của mẹ vào ngày mai.
e)?n dụ "mặt trời" :con là nguồn sống, nguồn nuôi dưỡng niềm tin của mẹ vào ngày mai.
Tiết 53 :
PHẦN B.
I/ TỪ TƯỢNG HÌNH VÀ TỪ TƯỢNG THANH :
e) Chơi chữ : tài – tai tạo ra cách hiểu bất ngờ, người có tài thường gặp tai hoạ.
1/. Khái niệm :
2/. Tên loài vật:chÌo bỴo , tu hĩ, tc kÌ , cuc .
lê thê,
lốm đốm,
loáng thoáng,
3/. Từ tượng hình:
l? l?
?Miêu tả đám mây một cách cụ thể, sinh động.
II/ MỘT SỐ PHÉP TU TỪ TỪ VỰNG :
d) Nói quá: "gang t?c - . quan san" cực tả sự xa cách giữa thân phận, cảnh ngộ của Kiều và TS.
1/. Ôn lại các khái niệm :
c.Nói quá: Kiều đẹp đến mức "Hoa . xanh". Kiều còn tài "Một . h?a hai" ? thể hiện đầy ấn tượng một nhân vật tài sắc vẹn toàn.
a) ẩn dụ : hoa, cánh => cuộc đời K; lá, cây => gia đình K K bán mình cứu gia đình.
b) So sánh : tiếng đàn K với tiếng hạc,tiếng gió thoảng, tiếng trời đổ mưa cung bậc cảm xúc
2/. Phân tích nét NT độc đáo trong những câu thơ :
3/.Phân tích nét NT độc đáo trong những câu (đoạn) sau:
a) Điệp ngữ "còn" và dùng từ đa nghĩa "say sưa". ? chàng trai đã thể hiện tình cảm của mình mạnh mẽ mà kín đáo.
b.Nói quá: t?o ?n tu?ng sự lớn mạnh của nghĩa quân L Sơn.
c) so sánh : miêu tả sắc nét và sinh động âm thanh của tiếng suối và cảnh rừng., nỗi thao thức của Bác
d)Nhân hoá : thiên nhiên trở nên sống động, có hồn và gắn bó với con người hơn.
e)?n dụ "mặt trời" :con là nguồn sống, nguồn nuôi dưỡng niềm tin của mẹ vào ngày mai.
G
S
O
H
N
Á
S
1’
2’
3’
4’
6’
7’
5’
8’
1
2
3
4
6
7
5
8
C
H
H
C
I
Ơ
Ữ
T
Ư
Ì
H
N
Ợ
N
H
G
I
Ó
N
M
Ả
I
T
Ó
I
Á
R
N
N
H
N
T
N
U
Ệ
Ỏ
M
O
C
N
R
Ư
Ớ
Ấ
N
G
Ư
C
Ờ
N
Đ
G
I
M
I
T
I
Á
R
T
9
9’
T khoa : ieău muoân át c cụa ngi vieât, ngi noi khi s dúng t tng hnh, tng thanh, cac phep tu t t vng.
Ợ
S
Ứ
C
I
G
C
Ả
M
"Thân dừa bạc phếch tháng năm
Tàu dừa chiếc lược chải vào mây xanh"
Phép tu từ được sử dụng trong các câu thơ trên :
Nhân hóa b. Ẩn dụ
c. So sánh d. Hoán dụ
OĐ ch 1 co 6 ch cai
"Bà già đi chợ cầu Đông
Bói xem một quẻ có chồng lợi chăng
Thầy bói gieo quẻ nói rằng :
Lợi thì có lợi nhưng răng không còn ."
Phép tu từ được sử dụng trong bài ca dao trên :
Nhân hóa b. Chơi chữ
c. So sánh d. Hoán dụ
OĐ ch 2 co 7 ch cai
Điền vào chỗ trống cho hoàn chỉnh :
Từ ________ l nh?ng t? g?i t? hình ?nh dng v?, tr?ng thi c?a t? nhin, c?a con ngu?i.
OĐ ch 3 co 9 ch cai
Bác đã đi rồi sao, Bác ơi !
Mùa thu đang đẹp, nắng xanh trời
Tố Hữu
Hai câu thơ trên có sử dụng phép tu từ nào ?
OĐ ch 4 co 15 ch cai
Ngoài thềm rơi chiếc lá đa,
Tiếng rơi rất mỏng như là rơi nghiêng.
Trần Đăng Khoa đã sử dụng phép tu từ ẩn dụ bằng từ ngữ nào ?
OĐ ch 5 co 4 ch cai
Một trong những tên gọi khác của phép tu từ nói quá ?
OĐ ch 6 co 9 ch cai
"Bụt mọc dầm chân đứng đợi ai
Quanh hồ thấp thoáng bóng hôm mai
Ngon đèn kia thức bên ai đó
Mà dạ hương còn phảng phất bay."
( Tố Hữu )
Xác định từ ngữ là phép tu từ nhân hóa trong hai dòng đầu của khổ thơ trên .
OĐ ch 7 co 14 ch cai
"Nước non nặng một lời thề
Nước đi đi mãi không về cùng non..."
( Tản Đà )
Tản Đà đã sử dụng phép tu từ ẩn dụ bằng từ ngữ :
lời thề b. không về
c. nước non d. tất cả đều sai
OĐ ch 8 co 7 ch cai
"Tôi kể chuyện ngày xưa Mỵ Châu
Trái tim lầm chỗ để trên đầu
Nỏ thần vô ý trao tay giặc
Nên nỗi cơ đồ đắm biển sâu "
Tố Hữu đã dùng hình ảnh nào để ngụ ý nói đến tình cảm của Mỵ Châu ?
OĐ ch 9 co 7 ch cai
Cách phân tích các từ tượng thanh, tượng hình và các phép tu từ từ vựng :
- Xác định chính xác các từ ngữ
- Phân tích tác dụng :
+ Giá trị biểu đạt : vật, việc, cảnh, người hiện lên qua hình ảnh, từ ngữ đó như thế nào (giá trị gợi hình).
+ Giá trị biểu cảm : những cảm xúc, liên tưởng được gợi lên qua biện pháp tu từ (giá trị gợi cảm).
- Lập luận để khẳng định cái hay, độc đáo của các từ tượng thanh, tượng hình , các phép tu từ và cái tài của tác giả .
Cách phân tích các từ tượng thanh, tượng hình và các phép tu từ từ vựng ?
Tiết 53 :
PHẦN B.
I/ TỪ TƯỢNG HÌNH VÀ TỪ TƯỢNG THANH :
e) Chơi chữ : tài – tai tạo ra cách hiểu bất ngờ, người có tài thường gặp tai hoạ.
1/. Khái niệm :
2/. Tên loài vật:chÌo bỴo , tu hĩ, tc kÌ , cuc .
lê thê,
lốm đốm,
loáng thoáng,
3/. Từ tượng hình:
l? l?
?Miêu tả đám mây một cách cụ thể, sinh động.
II/ MỘT SỐ PHÉP TU TỪ TỪ VỰNG :
d) Nói quá: "gang t?c - . quan san" cực tả sự xa cách giữa thân phận, cảnh ngộ của Kiều và TS.
1/. Ôn lại các khái niệm :
c.Nói quá: Kiều đẹp đến mức "Hoa . xanh". Kiều còn tài "Một . h?a hai" ? thể hiện đầy ấn tượng một nhân vật tài sắc vẹn toàn.
a) ẩn dụ : hoa, cánh => cuộc đời K; lá, cây => gia đình K K bán mình cứu gia đình.
b) So sánh : tiếng đàn K với tiếng hạc,tiếng gió thoảng, tiếng trời đổ mưa cung bậc cảm xúc
2/. Phân tích nét NT độc đáo trong những câu thơ :
3/.Phân tích nét NT độc đáo trong những câu (đoạn) sau:
a) Điệp ngữ "còn" và dùng từ đa nghĩa "say sưa". ? chàng trai đã thể hiện tình cảm của mình mạnh mẽ mà kín đáo.
b.Nói quá: t?o ?n tu?ng sự lớn mạnh của nghĩa quân L Sơn.
c) so sánh : miêu tả sắc nét và sinh động âm thanh của tiếng suối và cảnh rừng., nỗi thao thức của Bác
d)Nhân hoá : thiên nhiên trở nên sống động, có hồn và gắn bó với con người hơn.
e)?n dụ "mặt trời" :con là nguồn sống, nguồn nuôi dưỡng niềm tin của mẹ vào ngày mai.
HƯỚNG DẪN
HỌC Ở NHÀ :
Bài cũ :
- Ôn và nắm vững những khái niệm về từ vựng
Chuẩn bị bài mới :
" Tập làm thơ tám chữ".
- Cách nhận diện thể thơ tám chữ.
- Làm phần luyện tập
Bài thơ "Đoàn thuyền đánh cá" của Huy Cận như một khúc ca . Trong bài thơ, từ "hát , câu hát" được lặp lại nhiều lần .
1. Em hãy đọc thuộc những dòng thơ đó .
2. Tác giả có dụng ý gì không khi sử dụng điệp ngữ như thế ? Hãy giải thích .
Sự xuất hiện trùng lặp từ hát, câu hát trong bài thơ không phải là ngẫu nhiên mà là dụng ý nghệ thuật của tác giả.Thủ pháp điệp ngữ "hát , câu hát" khiến bài thơ âm vang như một khúc ca vừa biểu hiện thật sinh động không khí lao động khẩn trương, khoẻ khoắn và tươi vui của người lao động trên những đoàn thuyền đánh cá vừa như một khúc tráng ca, ca ngợi con người lao động với tinh thần làm chủ, với niềm vui.
- Câu hát căng buồm cùng gió khơi
- Hát rằng cá bạc biển Đông lặn
- Ta hát bài ca gọi cá vào
- Câu hát căng buồm với gió khơi
Tiết 53
Khái niệm về từ tượng thanh, từ tượng hình ?
Tiết 53 :
PHẦN B.
I/ TỪ TƯỢNG HÌNH VÀ TỪ TƯỢNG THANH :
1/. Khái niệm :
- Từ tượng thanh : Là những từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của con người.
“Tiếng chim vách núi nhỏ dần.
Rì rầm tiếng suối khi gần khi xa,”
( Trần Đăng Khoa)
- Từ tượng hình: Là những từ gợi tả hình ảnh dáng vẻ, trạng thái của tự nhiên, của con người.
“Lom khom dưới núi tiều vài chú,
Lác đác bên sông chợ mấy nhà”
(Bà Huyện Thanh Quan)
Tiết 53 :
PHẦN B.
I/ TỪ TƯỢNG HÌNH VÀ TỪ TƯỢNG THANH :
1/. Khái niệm :
Tìm những tên loài vật là từ tượng thanh ?
2/. Tên loài vật:chÌo bỴo , tu hĩ, tc kÌ , cuc .
Xác định từ tượng hình và giá trị sử dụng của chúng trong đoạn trích sau :
m my , xm nh ui con sc ni nhau bay qun st ngn cy, i mi, by gi c nht dn, thnh thong t qung, ng xa mt bc vch trng tot.
lê thê,
lốm đốm,
loáng thoáng,
3/. Từ tượng hình:
l? l?
lốm đốm
loáng thoáng
l? l?
lê thê
?Miêu tả đám mây một cách cụ thể, sinh động.
Tiết 53 :
PHẦN B.
I/ TỪ TƯỢNG HÌNH VÀ TỪ TƯỢNG THANH :
1/. Ôn lại các khái niệm :
1/. Khái niệm :
2/. Tên loài vật:chÌo bỴo , tu hĩ, tc kÌ , cuc .
lê thê,
lốm đốm,
loáng thoáng,
3/. Từ tượng hình:
l? l?
?Miêu tả đám mây một cách cụ thể, sinh động.
II/ MỘT SỐ PHÉP TU TỪ TỪ VỰNG :
Tiết 53 :
PHẦN B.
I/ TỪ TƯỢNG HÌNH VÀ TỪ TƯỢNG THANH :
1/. Ôn lại các khái niệm :
1/. Khái niệm :
2/. Tên loài vật:chÌo bỴo , tu hĩ, tc kÌ , cuc .
lê thê,
lốm đốm,
loáng thoáng,
3/. Từ tượng hình:
l? l?
?Miêu tả đám mây một cách cụ thể, sinh động.
II/ MỘT SỐ PHÉP TU TỪ TỪ VỰNG :
Trò chơi :
Lớp ? 2 nhóm / 2phút
Nhận các tờ giấy ghi khái niệm và ví dụ minh họa các phép tu từ vựng. Ghép đúng vào tên gọi.
II- Một số biện pháp tu từ từ vựng
So sánh:
Là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
giương to
mảnh hồn làng
Cánh buồm
Tế Hanh
như
giương to
Cánh buồm
b) Ẩn dụ:
Thuyền về có nhớ bến chăng
Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền
Là gọi tên sự vật hiện tượng này bằng
tên sự vật,hiện tượng khác có nét tương
gợi cảm cho sự diễn đạt
đồng với nó
nhằm tăng sức gợi hình,
c) Nhân hoá:
Là gọi hoặc tả con vật,cây cối, đồ vật,bằng
những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc
tả con người
làm cho thế giới loài vật cây
cối, đồ vật trở nên gần gũi với con người ,
biểu thị được những tình cảm của con người.
Tôi giơ tay ôm nước vào lòng
Sông mở nước tôi vào dạ.
(Tế Hanh)
ôm
d) Hoán dụ:
Gọi tên sự vật, hiện tượng,khái niệm này bằng
tên sự vật,hiện tượng,khái niệm khác có mối
quan hệ gần gũi với nó
nhằm tăng sức gợi hình,
gợi cảm cho sự diễn đạt.
Xe vẫn chạy vì miền Nam phía trước
Chỉ cần trong xe có một
(Phạm Tiến Duật)
trái tim.
e) Nói quá :
- Là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô
tính chất của sự vật,hiện tượng được miêu tả
để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu
cảm.
Đêm tháng năm
chưa nằm đã sáng
Ngày tháng mười
chưa cười đã tối
g) Nói giảm,nói tránh:
Là một biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị,uyển chuyển tránh gây cảm giác đau buồn, ghê sợ, nặng nề, tránh thô tục,thiếu lịch sự.
Bác Dương thôi đã thôi rồi
Nước mây man mác ngậm ngùi lòng ta
(Nguyễn Khuyến)
Điệp ngữ có khả năng tạo hình, mô phỏng âm thanh,diễn tả nhiều sắc thái khác nhau của tình cảm : vui mừng,cảm động, thiết tha , trìu mến, đau thương, thâm trầm…..
h) Điệp ngữ:
Khi nói hoặc viết, người ta có thể dùng biện pháp lặp lại từ ngữ(hoặc cả một câu) để làm nổi bật ý,gây cảm xúc mạnh. Cách lặp lại như vậy gọi là phép điệp ngữ;từ ngữ được lặp lại gọi là điệp ngữ.
(Tiếng gà trưa – Xuân Quỳnh)
Nghe
gọi về tuổi thơ”
Nghe
bàn chân đỡ mỏi
“Nghe
xao động nắng trưa
Chơi chữ:
Là lợi dụng đặc sắc về âm,về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm,hài hước… làm câu văn hấp dẫn thú vị.
Nhớ đau lòng con
nhà
mỏi miệng cái
da da
(Bà huyện Thanh Quan)
nước
cuốc cuốc
Thương
Tất cả các biện pháp tu từ đều có tác dụng chung : đem lại cho lời nói hàng ngày cũng như trong văn chương sức gợi cảm, hình ảnh, tạo ấn tượng mạnh cho người đọc người nghe.
Tiết 53 :
PHẦN B.
2/. Phân tích nét NT độc đáo trong những câu thơ :
Hoa
dù rã
cánh
lá
còn xanh
cây
Thà rằng liều một thân con
a)
Phép ẩn dụ tu từ : Từ hoa, cánh dùng để chỉ Thuý Kiều và cuộc đời của nàng.Từ cây, lá dùng để chỉ gia đình của Thuý Kiều và cuộc sống của họ làm nổi bật tấm lòng hiếu thuận, giàu đức hy sinh của nàng Kiều. Đồng thời khắc sâu nỗi đớn đau bất hạnh cả thể xác và tinh thần của người con gái tài sắc.
a) ẩn dụ : hoa, cánh => cuộc đời K; lá, cây => gia đình K K bán mình cứu gia đình.
I/ TỪ TƯỢNG HÌNH VÀ TỪ TƯỢNG THANH :
1/. Ôn lại các khái niệm :
1/. Khái niệm :
2/. Tên loài vật:chÌo bỴo , tu hĩ, tc kÌ , cuc .
lê thê,
lốm đốm,
loáng thoáng,
3/. Từ tượng hình:
l? l?
?Miêu tả đám mây một cách cụ thể, sinh động.
II/ MỘT SỐ PHÉP TU TỪ TỪ VỰNG :
Tiết 53 :
PHẦN B.
I/ TỪ TƯỢNG HÌNH VÀ TỪ TƯỢNG THANH :
Trong
như
tiếng hạc bay qua,
Đục
như
tiếng suối mới sa nửa vời.
Tiếng khoan
như
gió thoảng ngoài,
Tiếng mau sầm sập
trời đổ mưa.
như
b)
- Chỉ một hình ảnh được so sánh nhưng mỗi lần so sánh lại khác nhau
- Mỗi tiếng đàn vang lên là mỗi cung bậc cảm xúc của Kiều được giãi bầy,thổ lộ:
+Lúc trong trẻo,vút bay,thảng thốt.
+Lúc lại trầm xuống,lắng đọng,bối rối suy tư
+Lúc nhẹ nhàng,đến mơ màng khó nắm bắt.
+Lúc lại như hối thúc, giục giã, dồn dập
- Lấy thơ để tả nhạc, tả nhạc để tả tình, ngón đàn tuyệt kỹ của Kiều.
a) ẩn dụ : hoa, cánh => cuộc đời K; lá, cây => gia đình K K bán mình cứu gia đình.
b) So sánh : tiếng đàn K với tiếng hạc,tiếng gió thoảng, tiếng trời đổ mưa cung bậc cảm xúc
1/. Ôn lại các khái niệm :
1/. Khái niệm :
2/. Tên loài vật:chÌo bỴo , tu hĩ, tc kÌ , cuc .
lê thê,
lốm đốm,
loáng thoáng,
3/. Từ tượng hình:
l? l?
?Miêu tả đám mây một cách cụ thể, sinh động.
II/ MỘT SỐ PHÉP TU TỪ TỪ VỰNG :
2/. Phân tích nét NT độc đáo trong những câu thơ :
Tiết 53 :
PHẦN B.
I/ TỪ TƯỢNG HÌNH VÀ TỪ TƯỢNG THANH :
Ẩn dụ
Nói quá; Nhân hoá
Nói quá
Làn thu thuỷ
nét xuân sơn
Hoa ghen thua
thắm
liễu hờn kém
xanh
Một hai nghiêng nước nghiêng thành
Sắc đành đòi một tài đành hoạ hai
d)
c.Nói quá: Kiều đẹp đến mức "Hoa . xanh". Kiều còn tài "Một . h?a hai" ? thể hiện đầy ấn tượng một nhân vật tài sắc vẹn toàn.
Chân dung nàng Kiều hiện lên thật ấn tượng: Một trí tuệ tinh anh,một tâm hồn đầy sức sống.Tài sắc vượt ra khỏi khuôn mẫu của tạo hoá,sắc đẹp lộng lẫy,sang trọng nhưng vẫn nồng nàn đằm thắm.
1/. Ôn lại các khái niệm :
1/. Khái niệm :
2/. Tên loài vật:chÌo bỴo , tu hĩ, tc kÌ , cuc .
lê thê,
lốm đốm,
loáng thoáng,
3/. Từ tượng hình:
l? l?
?Miêu tả đám mây một cách cụ thể, sinh động.
II/ MỘT SỐ PHÉP TU TỪ TỪ VỰNG :
a) ẩn dụ : hoa, cánh => cuộc đời K; lá, cây => gia đình K K bán mình cứu gia đình.
b) So sánh : tiếng đàn K với tiếng hạc,tiếng gió thoảng, tiếng trời đổ mưa cung bậc cảm xúc
2/. Phân tích nét NT độc đáo trong những câu thơ :
Tiết 53 :
PHẦN B.
I/ TỪ TƯỢNG HÌNH VÀ TỪ TƯỢNG THANH :
Trong
d)
Gác kinh viện sách đôi nơi
gang tấc
lại
gấp mười
quan san
Nói quá: Gác quan Am nơi Kiều bị Hoạn Thư bắt ra chép kinh rất gần với phòng đọc sách của Thúc Sinh. Tuy gần nhau "trong gang tấc" nhưng giờ đây hai người cách trở "gấp mười quan san". ? cực tả sự xa cách giữa thân phận, cảnh ngộ của Kiều và TS.
d) Nói quá: "gang t?c - . quan san" cực tả sự xa cách giữa thân phận, cảnh ngộ của Kiều và TS.
1/. Ôn lại các khái niệm :
1/. Khái niệm :
2/. Tên loài vật:chÌo bỴo , tu hĩ, tc kÌ , cuc .
lê thê,
lốm đốm,
loáng thoáng,
3/. Từ tượng hình:
l? l?
?Miêu tả đám mây một cách cụ thể, sinh động.
II/ MỘT SỐ PHÉP TU TỪ TỪ VỰNG :
c.Nói quá: Kiều đẹp đến mức "Hoa . xanh". Kiều còn tài "Một . h?a hai" ? thể hiện đầy ấn tượng một nhân vật tài sắc vẹn toàn.
a) ẩn dụ : hoa, cánh => cuộc đời K; lá, cây => gia đình K K bán mình cứu gia đình.
b) So sánh : tiếng đàn K với tiếng hạc,tiếng gió thoảng, tiếng trời đổ mưa cung bậc cảm xúc
2/. Phân tích nét NT độc đáo trong những câu thơ :
Tiết 53 :
PHẦN B.
I/ TỪ TƯỢNG HÌNH VÀ TỪ TƯỢNG THANH :
e) Có tài mà cậy chi tài
Chữ
tài
liền với chữ
tai
một vần
(Nguyễn Du)
e) Chơi chữ : tài – tai tạo ra cách hiểu bất ngờ, người có tài thường gặp tai hoạ.
Chơi chữ : tài – tai tạo ra cách hiểu bất ngờ, người có tài thường gặp tai hoạ.
1/. Khái niệm :
2/. Tên loài vật:chÌo bỴo , tu hĩ, tc kÌ , cuc .
lê thê,
lốm đốm,
loáng thoáng,
3/. Từ tượng hình:
l? l?
?Miêu tả đám mây một cách cụ thể, sinh động.
II/ MỘT SỐ PHÉP TU TỪ TỪ VỰNG :
d) Nói quá: "gang t?c - . quan san" cực tả sự xa cách giữa thân phận, cảnh ngộ của Kiều và TS.
1/. Ôn lại các khái niệm :
c.Nói quá: Kiều đẹp đến mức "Hoa . xanh". Kiều còn tài "Một . h?a hai" ? thể hiện đầy ấn tượng một nhân vật tài sắc vẹn toàn.
a) ẩn dụ : hoa, cánh => cuộc đời K; lá, cây => gia đình K K bán mình cứu gia đình.
b) So sánh : tiếng đàn K với tiếng hạc,tiếng gió thoảng, tiếng trời đổ mưa cung bậc cảm xúc
2/. Phân tích nét NT độc đáo trong những câu thơ :
Tiết 53 :
PHẦN B.
I/ TỪ TƯỢNG HÌNH VÀ TỪ TƯỢNG THANH :
e) Chơi chữ : tài – tai tạo ra cách hiểu bất ngờ, người có tài thường gặp tai hoạ.
1/. Khái niệm :
2/. Tên loài vật:chÌo bỴo , tu hĩ, tc kÌ , cuc .
lê thê,
lốm đốm,
loáng thoáng,
3/. Từ tượng hình:
l? l?
?Miêu tả đám mây một cách cụ thể, sinh động.
II/ MỘT SỐ PHÉP TU TỪ TỪ VỰNG :
d) Nói quá: "gang t?c - . quan san" cực tả sự xa cách giữa thân phận, cảnh ngộ của Kiều và TS.
1/. Ôn lại các khái niệm :
c.Nói quá: Kiều đẹp đến mức "Hoa . xanh". Kiều còn tài "Một . h?a hai" ? thể hiện đầy ấn tượng một nhân vật tài sắc vẹn toàn.
a) ẩn dụ : hoa, cánh => cuộc đời K; lá, cây => gia đình K K bán mình cứu gia đình.
b) So sánh : tiếng đàn K với tiếng hạc,tiếng gió thoảng, tiếng trời đổ mưa cung bậc cảm xúc
2/. Phân tích nét NT độc đáo trong những câu thơ :
3/.Phân tích nét NT độc đáo trong những câu (đoạn) sau:
trời nước non
cô bán rượu anh
say sưa
(Ca dao)
Còn
còn
còn
Còn
a)
còn
Điệp ngữ "còn" và dùng từ đa nghĩa "say sưa". Say sưa được hiểu là chàng trai vì uống nhiều rượu mà say sưa hoặc chàng trai say đắm vì tình. Nhờ cách nói đó mà chàng trai đã thể hiện tình cảm của mình mạnh mẽ mà kín đáo.
a) Điệp ngữ "còn" và dùng từ đa nghĩa "say sưa". ? chàng trai đã thể hiện tình cảm của mình mạnh mẽ mà kín đáo.
Tiết 53 :
PHẦN B.
I/ TỪ TƯỢNG HÌNH VÀ TỪ TƯỢNG THANH :
e) Chơi chữ : tài – tai tạo ra cách hiểu bất ngờ, người có tài thường gặp tai hoạ.
1/. Khái niệm :
2/. Tên loài vật:chÌo bỴo , tu hĩ, tc kÌ , cuc .
lê thê,
lốm đốm,
loáng thoáng,
3/. Từ tượng hình:
l? l?
?Miêu tả đám mây một cách cụ thể, sinh động.
II/ MỘT SỐ PHÉP TU TỪ TỪ VỰNG :
d) Nói quá: "gang t?c - . quan san" cực tả sự xa cách giữa thân phận, cảnh ngộ của Kiều và TS.
1/. Ôn lại các khái niệm :
c.Nói quá: Kiều đẹp đến mức "Hoa . xanh". Kiều còn tài "Một . h?a hai" ? thể hiện đầy ấn tượng một nhân vật tài sắc vẹn toàn.
a) ẩn dụ : hoa, cánh => cuộc đời K; lá, cây => gia đình K K bán mình cứu gia đình.
b) So sánh : tiếng đàn K với tiếng hạc,tiếng gió thoảng, tiếng trời đổ mưa cung bậc cảm xúc
2/. Phân tích nét NT độc đáo trong những câu thơ :
3/.Phân tích nét NT độc đáo trong những câu (đoạn) sau:
a) Điệp ngữ "còn" và dùng từ đa nghĩa "say sưa". ? chàng trai đã thể hiện tình cảm của mình mạnh mẽ mà kín đáo.
Gươm mài đá
đá núi cũng mòn
Voi uống nước
nước sông phải
cạn.
b)
(Nguyễn Trãi)
Nói quá
Phép nói quá để t?o ?n tu?ng về sự lớn mạnh của nghĩa quân Lam Sơn.
b.Nói quá: t?o ?n tu?ng sự lớn mạnh của nghĩa quân L Sơn.
Tiết 53 :
PHẦN B.
I/ TỪ TƯỢNG HÌNH VÀ TỪ TƯỢNG THANH :
e) Chơi chữ : tài – tai tạo ra cách hiểu bất ngờ, người có tài thường gặp tai hoạ.
1/. Khái niệm :
2/. Tên loài vật:chÌo bỴo , tu hĩ, tc kÌ , cuc .
lê thê,
lốm đốm,
loáng thoáng,
3/. Từ tượng hình:
l? l?
?Miêu tả đám mây một cách cụ thể, sinh động.
II/ MỘT SỐ PHÉP TU TỪ TỪ VỰNG :
d) Nói quá: "gang t?c - . quan san" cực tả sự xa cách giữa thân phận, cảnh ngộ của Kiều và TS.
1/. Ôn lại các khái niệm :
c.Nói quá: Kiều đẹp đến mức "Hoa . xanh". Kiều còn tài "Một . h?a hai" ? thể hiện đầy ấn tượng một nhân vật tài sắc vẹn toàn.
a) ẩn dụ : hoa, cánh => cuộc đời K; lá, cây => gia đình K K bán mình cứu gia đình.
b) So sánh : tiếng đàn K với tiếng hạc,tiếng gió thoảng, tiếng trời đổ mưa cung bậc cảm xúc
2/. Phân tích nét NT độc đáo trong những câu thơ :
3/.Phân tích nét NT độc đáo trong những câu (đoạn) sau:
a) Điệp ngữ "còn" và dùng từ đa nghĩa "say sưa". ? chàng trai đã thể hiện tình cảm của mình mạnh mẽ mà kín đáo.
So sánh
Điêp ngữ
So sánh
Điệp ngữ
lồng
Cảnh khuya
như
vẽ
Chưa ngủ
chưa ngủ
vì lo nỗi nước nhà.
(Cảnh Khuya-Hồ Chí Minh)
người
như
Tiếng suối trong
tiếng hát xa
Trăng
lồng
cổ thụ bóng
hoa
b.Nói quá: t?o ?n tu?ng sự lớn mạnh của nghĩa quân L Sơn.
Nhờ phép so sánh, điệp ngữ mà nhà thơ đã miêu tả sắc nét và sinh động âm thanh của tiếng suối và cảnh rừng dưới đêm trăng cũng như nỗi thao thức của Bác vì đất nước
c) so sánh, điệp ngữ : miêu tả sắc nét và sinh động âm thanh của tiếng suối và cảnh rừng ., nỗi thao thức của Bác
Tiết 53 :
PHẦN B.
I/ TỪ TƯỢNG HÌNH VÀ TỪ TƯỢNG THANH :
e) Chơi chữ : tài – tai tạo ra cách hiểu bất ngờ, người có tài thường gặp tai hoạ.
1/. Khái niệm :
2/. Tên loài vật:chÌo bỴo , tu hĩ, tc kÌ , cuc .
lê thê,
lốm đốm,
loáng thoáng,
3/. Từ tượng hình:
l? l?
?Miêu tả đám mây một cách cụ thể, sinh động.
II/ MỘT SỐ PHÉP TU TỪ TỪ VỰNG :
d) Nói quá: "gang t?c - . quan san" cực tả sự xa cách giữa thân phận, cảnh ngộ của Kiều và TS.
1/. Ôn lại các khái niệm :
c.Nói quá: Kiều đẹp đến mức "Hoa . xanh". Kiều còn tài "Một . h?a hai" ? thể hiện đầy ấn tượng một nhân vật tài sắc vẹn toàn.
a) ẩn dụ : hoa, cánh => cuộc đời K; lá, cây => gia đình K K bán mình cứu gia đình.
b) So sánh : tiếng đàn K với tiếng hạc,tiếng gió thoảng, tiếng trời đổ mưa cung bậc cảm xúc
2/. Phân tích nét NT độc đáo trong những câu thơ :
3/.Phân tích nét NT độc đáo trong những câu (đoạn) sau:
a) Điệp ngữ "còn" và dùng từ đa nghĩa "say sưa". ? chàng trai đã thể hiện tình cảm của mình mạnh mẽ mà kín đáo.
b.Nói quá: t?o ?n tu?ng sự lớn mạnh của nghĩa quân L Sơn.
c) so sánh : miêu tả sắc nét và sinh động âm thanh của tiếng suối và cảnh rừng., nỗi thao thức của Bác
c)
Người
ngắm
trăng
soi
ngoài cửa sổ
Trăng nhòm
khe cửa
ngắm
nhà thơ.
(Hồ Chí Minh)
Nhân hoá
Nhà thơ nhân hoá ánh trăng, biến trăng thành người bạn tri âm, tri kỉ. Nhờ đó mà thiên nhiên trở nên sống động, có hồn và gắn bó với con người hơn.
d)Nhân hoá : thiên nhiên trở nên sống động, có hồn và gắn bó với con người hơn.
Tiết 53 :
PHẦN B.
I/ TỪ TƯỢNG HÌNH VÀ TỪ TƯỢNG THANH :
e) Chơi chữ : tài – tai tạo ra cách hiểu bất ngờ, người có tài thường gặp tai hoạ.
1/. Khái niệm :
2/. Tên loài vật:chÌo bỴo , tu hĩ, tc kÌ , cuc .
lê thê,
lốm đốm,
loáng thoáng,
3/. Từ tượng hình:
l? l?
?Miêu tả đám mây một cách cụ thể, sinh động.
II/ MỘT SỐ PHÉP TU TỪ TỪ VỰNG :
d) Nói quá: "gang t?c - . quan san" cực tả sự xa cách giữa thân phận, cảnh ngộ của Kiều và TS.
1/. Ôn lại các khái niệm :
c.Nói quá: Kiều đẹp đến mức "Hoa . xanh". Kiều còn tài "Một . h?a hai" ? thể hiện đầy ấn tượng một nhân vật tài sắc vẹn toàn.
a) ẩn dụ : hoa, cánh => cuộc đời K; lá, cây => gia đình K K bán mình cứu gia đình.
b) So sánh : tiếng đàn K với tiếng hạc,tiếng gió thoảng, tiếng trời đổ mưa cung bậc cảm xúc
2/. Phân tích nét NT độc đáo trong những câu thơ :
3/.Phân tích nét NT độc đáo trong những câu (đoạn) sau:
a) Điệp ngữ "còn" và dùng từ đa nghĩa "say sưa". ? chàng trai đã thể hiện tình cảm của mình mạnh mẽ mà kín đáo.
b.Nói quá: t?o ?n tu?ng sự lớn mạnh của nghĩa quân L Sơn.
c) so sánh : miêu tả sắc nét và sinh động âm thanh của tiếng suối và cảnh rừng., nỗi thao thức của Bác
d)Nhân hoá : thiên nhiên trở nên sống động, có hồn và gắn bó với con người hơn.
d)
Mặt trời
của bắp thì
Mặt trời
của mẹ,em nằm trrên lưng
(Nguyễn Khoa Điềm)
nằm
Ẩn dụ
trên đồi
Phép ẩn dụ tu từ "mặt trời" trong câu thứ 2 thể hiện sự gắn bó của đứa con với người mẹ, đó là nguồn sống, nguồn nuôi dưỡng niềm tin của mẹ vào ngày mai.
e)?n dụ "mặt trời" :con là nguồn sống, nguồn nuôi dưỡng niềm tin của mẹ vào ngày mai.
Tiết 53 :
PHẦN B.
I/ TỪ TƯỢNG HÌNH VÀ TỪ TƯỢNG THANH :
e) Chơi chữ : tài – tai tạo ra cách hiểu bất ngờ, người có tài thường gặp tai hoạ.
1/. Khái niệm :
2/. Tên loài vật:chÌo bỴo , tu hĩ, tc kÌ , cuc .
lê thê,
lốm đốm,
loáng thoáng,
3/. Từ tượng hình:
l? l?
?Miêu tả đám mây một cách cụ thể, sinh động.
II/ MỘT SỐ PHÉP TU TỪ TỪ VỰNG :
d) Nói quá: "gang t?c - . quan san" cực tả sự xa cách giữa thân phận, cảnh ngộ của Kiều và TS.
1/. Ôn lại các khái niệm :
c.Nói quá: Kiều đẹp đến mức "Hoa . xanh". Kiều còn tài "Một . h?a hai" ? thể hiện đầy ấn tượng một nhân vật tài sắc vẹn toàn.
a) ẩn dụ : hoa, cánh => cuộc đời K; lá, cây => gia đình K K bán mình cứu gia đình.
b) So sánh : tiếng đàn K với tiếng hạc,tiếng gió thoảng, tiếng trời đổ mưa cung bậc cảm xúc
2/. Phân tích nét NT độc đáo trong những câu thơ :
3/.Phân tích nét NT độc đáo trong những câu (đoạn) sau:
a) Điệp ngữ "còn" và dùng từ đa nghĩa "say sưa". ? chàng trai đã thể hiện tình cảm của mình mạnh mẽ mà kín đáo.
b.Nói quá: t?o ?n tu?ng sự lớn mạnh của nghĩa quân L Sơn.
c) so sánh : miêu tả sắc nét và sinh động âm thanh của tiếng suối và cảnh rừng., nỗi thao thức của Bác
d)Nhân hoá : thiên nhiên trở nên sống động, có hồn và gắn bó với con người hơn.
e)?n dụ "mặt trời" :con là nguồn sống, nguồn nuôi dưỡng niềm tin của mẹ vào ngày mai.
G
S
O
H
N
Á
S
1’
2’
3’
4’
6’
7’
5’
8’
1
2
3
4
6
7
5
8
C
H
H
C
I
Ơ
Ữ
T
Ư
Ì
H
N
Ợ
N
H
G
I
Ó
N
M
Ả
I
T
Ó
I
Á
R
N
N
H
N
T
N
U
Ệ
Ỏ
M
O
C
N
R
Ư
Ớ
Ấ
N
G
Ư
C
Ờ
N
Đ
G
I
M
I
T
I
Á
R
T
9
9’
T khoa : ieău muoân át c cụa ngi vieât, ngi noi khi s dúng t tng hnh, tng thanh, cac phep tu t t vng.
Ợ
S
Ứ
C
I
G
C
Ả
M
"Thân dừa bạc phếch tháng năm
Tàu dừa chiếc lược chải vào mây xanh"
Phép tu từ được sử dụng trong các câu thơ trên :
Nhân hóa b. Ẩn dụ
c. So sánh d. Hoán dụ
OĐ ch 1 co 6 ch cai
"Bà già đi chợ cầu Đông
Bói xem một quẻ có chồng lợi chăng
Thầy bói gieo quẻ nói rằng :
Lợi thì có lợi nhưng răng không còn ."
Phép tu từ được sử dụng trong bài ca dao trên :
Nhân hóa b. Chơi chữ
c. So sánh d. Hoán dụ
OĐ ch 2 co 7 ch cai
Điền vào chỗ trống cho hoàn chỉnh :
Từ ________ l nh?ng t? g?i t? hình ?nh dng v?, tr?ng thi c?a t? nhin, c?a con ngu?i.
OĐ ch 3 co 9 ch cai
Bác đã đi rồi sao, Bác ơi !
Mùa thu đang đẹp, nắng xanh trời
Tố Hữu
Hai câu thơ trên có sử dụng phép tu từ nào ?
OĐ ch 4 co 15 ch cai
Ngoài thềm rơi chiếc lá đa,
Tiếng rơi rất mỏng như là rơi nghiêng.
Trần Đăng Khoa đã sử dụng phép tu từ ẩn dụ bằng từ ngữ nào ?
OĐ ch 5 co 4 ch cai
Một trong những tên gọi khác của phép tu từ nói quá ?
OĐ ch 6 co 9 ch cai
"Bụt mọc dầm chân đứng đợi ai
Quanh hồ thấp thoáng bóng hôm mai
Ngon đèn kia thức bên ai đó
Mà dạ hương còn phảng phất bay."
( Tố Hữu )
Xác định từ ngữ là phép tu từ nhân hóa trong hai dòng đầu của khổ thơ trên .
OĐ ch 7 co 14 ch cai
"Nước non nặng một lời thề
Nước đi đi mãi không về cùng non..."
( Tản Đà )
Tản Đà đã sử dụng phép tu từ ẩn dụ bằng từ ngữ :
lời thề b. không về
c. nước non d. tất cả đều sai
OĐ ch 8 co 7 ch cai
"Tôi kể chuyện ngày xưa Mỵ Châu
Trái tim lầm chỗ để trên đầu
Nỏ thần vô ý trao tay giặc
Nên nỗi cơ đồ đắm biển sâu "
Tố Hữu đã dùng hình ảnh nào để ngụ ý nói đến tình cảm của Mỵ Châu ?
OĐ ch 9 co 7 ch cai
Cách phân tích các từ tượng thanh, tượng hình và các phép tu từ từ vựng :
- Xác định chính xác các từ ngữ
- Phân tích tác dụng :
+ Giá trị biểu đạt : vật, việc, cảnh, người hiện lên qua hình ảnh, từ ngữ đó như thế nào (giá trị gợi hình).
+ Giá trị biểu cảm : những cảm xúc, liên tưởng được gợi lên qua biện pháp tu từ (giá trị gợi cảm).
- Lập luận để khẳng định cái hay, độc đáo của các từ tượng thanh, tượng hình , các phép tu từ và cái tài của tác giả .
Cách phân tích các từ tượng thanh, tượng hình và các phép tu từ từ vựng ?
Tiết 53 :
PHẦN B.
I/ TỪ TƯỢNG HÌNH VÀ TỪ TƯỢNG THANH :
e) Chơi chữ : tài – tai tạo ra cách hiểu bất ngờ, người có tài thường gặp tai hoạ.
1/. Khái niệm :
2/. Tên loài vật:chÌo bỴo , tu hĩ, tc kÌ , cuc .
lê thê,
lốm đốm,
loáng thoáng,
3/. Từ tượng hình:
l? l?
?Miêu tả đám mây một cách cụ thể, sinh động.
II/ MỘT SỐ PHÉP TU TỪ TỪ VỰNG :
d) Nói quá: "gang t?c - . quan san" cực tả sự xa cách giữa thân phận, cảnh ngộ của Kiều và TS.
1/. Ôn lại các khái niệm :
c.Nói quá: Kiều đẹp đến mức "Hoa . xanh". Kiều còn tài "Một . h?a hai" ? thể hiện đầy ấn tượng một nhân vật tài sắc vẹn toàn.
a) ẩn dụ : hoa, cánh => cuộc đời K; lá, cây => gia đình K K bán mình cứu gia đình.
b) So sánh : tiếng đàn K với tiếng hạc,tiếng gió thoảng, tiếng trời đổ mưa cung bậc cảm xúc
2/. Phân tích nét NT độc đáo trong những câu thơ :
3/.Phân tích nét NT độc đáo trong những câu (đoạn) sau:
a) Điệp ngữ "còn" và dùng từ đa nghĩa "say sưa". ? chàng trai đã thể hiện tình cảm của mình mạnh mẽ mà kín đáo.
b.Nói quá: t?o ?n tu?ng sự lớn mạnh của nghĩa quân L Sơn.
c) so sánh : miêu tả sắc nét và sinh động âm thanh của tiếng suối và cảnh rừng., nỗi thao thức của Bác
d)Nhân hoá : thiên nhiên trở nên sống động, có hồn và gắn bó với con người hơn.
e)?n dụ "mặt trời" :con là nguồn sống, nguồn nuôi dưỡng niềm tin của mẹ vào ngày mai.
HƯỚNG DẪN
HỌC Ở NHÀ :
Bài cũ :
- Ôn và nắm vững những khái niệm về từ vựng
Chuẩn bị bài mới :
" Tập làm thơ tám chữ".
- Cách nhận diện thể thơ tám chữ.
- Làm phần luyện tập
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lưu Văn Có
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)