Bài 11. Tổng kết về từ vựng (Từ tượng thanh, tượng hình, một số phép tu từ từ vựng)
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Hạnh |
Ngày 08/05/2019 |
36
Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Tổng kết về từ vựng (Từ tượng thanh, tượng hình, một số phép tu từ từ vựng) thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
đến dự giờ Ngữ Văn
lớp 9A
20 - 11
Trau dồi vốn từ
Tiết 53
I. Từ tượng thanh và từ tượng hình
1. Khái niệm
- Từ tượng thanh:
- Từ tượng hình:
Tiết 53
Tổng kết về từ vựng
(Tiếp theo)
Từ tượng thanh
Từ tượng hình
mô phỏng âm thanh
của tự nhiên, con người
gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật.
Sắp xếp các từ sau vào hai cột thích hợp :
leng keng
khúc khích
ha hả
sầm sập
lấp lánh
thướt tha
lụ khụ
gập ghềnh
Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
Trống trường...................ra chơi
Đồng hồ .................không ngơi tháng ngày
Lễ đài .................... cờ bay
...............nói chuyện riêng tây tâm tình
Con tàu ............... lao nhanh
Tiếng gà ............ bình minh ửng hồng
Nghé ọ trâu bước ra đồng
Đàn lợn................trong chuồng đòi ăn
Thác đổ ................quanh năm
Khi chạy........................ quanh sân nhà trường
Nhà ở làng đồi................ Những mái nhà lợp gồi, ............. sau những vườn cây xanh................ Con đường đất đỏ ....................uốn lượn như kéo dài ra, như đón chào, như vẫy gọi.
tùng tùng,
phần phật,
thỏ thẻ,
vun vút,
eo óc,
ủn ỉn,
ầm ầm,
huỳnh huỵch,
lưa thưa,
lấp ló,
rậm rạp,
khúc khuỷu,
Vui
điền
từ
tùng tùng
ủn ỉn
eo óc
phần phật
Thỏ thẻ
ầm ầm
huỳnh huỵch
tớch t?c,
tớch t?c
vun vút
thập thò
lưa thưa
lấp ló
rậm rạp
khúc khuỷu
T¸c dông cña tõ tîng h×nh, tîng thanh:
gîi ©m thanh, h×nh ¶nh cô thÓ, sinh ®éng,
cã gi¸ trÞ biÓu c¶m cao.
1
2
I. Từ tượng thanh và từ tượng hình
1. Khái niệm
- Từ tượng thanh:
- Từ tượng hình:
2. Bài tập
Tiết 53
Tổng kết về từ vựng
(Tiếp theo)
Nghe âm thanh đoán tên loài vật
Tác giả sử dụng các từ tượng hình làm cho
hình ảnh đám mây hiện lên cụ thể và sống động .
Giá trị gợi hình gợi cảm của từ tượng hình
Đám mây lốm đốm, xám như đuôi con sóc nối
nhau bay quấn sát ngọn cây, lê thê đi mãi, bây
giờ cứ loáng thoáng nhạt dần, thỉnh thoảng đứt
quãng, đã lồ lộ đằng xa một bức vách trắng toát.
Bài tập 3
lốm đốm
loáng thoáng
lê thê
lồ lộ
II. Một số phép tu từ từ vựng:
Tiết 53
Tổng kết về từ vựng
(Tiếp theo)
I. Từ tượng thanh và từ tượng hình
1. Khái niệm
2. Bài tập
1. Khái niệm:
- So sánh - Nhân hoá
- ẩn dụ - Hoán dụ
- Điệp ngữ - Chơi chữ
- Nói quá - Nói giảm nói tránh
Chơi cùng các phép tu từ từ vựng
Thể lệ cuộc chơi như sau:
8 đội tham gia chơi- Mỗi đội cử hai người hiểu ý nhau.
Người thứ nhất: Chọn một biện pháp tu từ bất kì đã học.
Người thứ hai: Trả lời khái niệm tương ứng.
Là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật sự việc khác có nét tương đồng nh?m tang s?c g?i hỡnh, g?i c?m.
Là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó, tạo tính hàm súc, hình tượng.
Là gọi hoặc tả đồ vật, cây cối, con vật bằng từ ngữ vốn được dùng để gọi, tả người.
Là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm này bằng tên sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm.
Là biện pháp phóng đại quy mô, mức độ tính chất của sự việc, hiện tượng nhằm nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng biểu cảm .
Là biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác đau buồn ghê sợ, tránh thô tục, thiếu lịch sự .
Là biện pháp lặp lại từ ngữ nhằm làm nổi bật ý, gây cảm xúc.
Là lợi dụng đặc sắc về âm, nghĩa của từ ngữ tạo sắc thái dí dỏm, hài hước, làm câu văn thêm hấp dẫn, thú vị.
Chơi chữ
Điệp ngữ
Nói giảm
nói tránh
Nói quá
Hoán dụ
Ẩn dụ
So sánh
Nhân hoá
Tổng kết về từ vựng
I. Từ tượng thanh và từ tượng hình
1. Khái niệm
2. Bài tập
Tiết 53
II. Một số phép tu từ từ vựng
1. Khái niệm:
2. Bài tập
(Tiếp theo)
Phân tích nét nghệ thuật độc đáo của những câu thơ sau:
(Trích từ "Truyện Kiều" của Nguyễn Du)
Bài tập 2
Thà rằng liều một thân con
Hoa dù rã cánh lá còn xanh cây
ẩn dụ
Hoa, cánh: chỉ Thuý Kiều và cuộc đời của nàng.
Cây, lá: chỉ gia đình Thuý Kiều và cuộc sống của họ.
Làm nổi bật tấm lòng hiếu thuận, giàu đức hi sinh của nàng. Đồng thời khắc sâu nỗi bất hạnh cả thể xác và tinh thần của Thuý Kiều. Kiều đã tự nguyện bán mình chuộc cha.
a
trời đổ mưa.
như
Đục
Tiếng khoan
Tiếng mau sầm sập
như
như
như
Trong
tiếng hạc bay qua
tiếng suối mới sa nửa vời.
gió thoảng ngoài,
? trong trẻo, vút bay, thảng thốt.
? trầm, lắng đọng, bối rối, suy tư.
?nhẹ nhàng, đến mơ màng.
?như hối thúc, giục giã, dồn dập.
So sánh
Bài tập 2 (b)
Tả ngón đn tuyệt kỹ của Kiều với những cung bậc cao
thấp, trầm bổng khác nhau. Đó cũng là những tình cảm,
cảm xúc, tâm trạng khác nhau mà Kiều gửi gắm vào đó.
Làn thu thuỷ, nét xuân sơn
Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh.
Một hai nghiêng nước nghiêng thành
Sắc đành đòi một tài đành họa hai.
ẩn dụ
Nhân hoá
Nói quá
Hoa ghen
nét xuân sơn
Làn thu thuỷ
liễu hờn
Một hai nghiêng nước nghiêng thành
Chân dung Thuý Kiều hiện lên thật ấn tượng. Đó là
vẻ đẹp của một tuyệt thế giai nhân, tài sắc vẹn toàn,
với một trí tuệ tinh anh, một tâm hồn đầy sức sống.
Bài tập2 (c)
ẩn dụ
Câu 1. Câu thơ sau của Nguyễn Khoa Điềm (Trích "Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ") có sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi
Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng.
Nhân hoá
Hoán dụ.
So sánh
A
B
C
D
Mặt trời
? Con là niềm tin, vừa gần gũi, vừa thiêng liêng, vừa bé bỏng, vừa to lớn, cao đẹp.
Chơi chữ
Câu 2. Câu thơ sau của Bà Huyện Thanh Quan (Trích "Qua Đèo Ngang) có sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
Nhớ nước đau lòng con quốc quốc
Thương nhà mỏi miệng cái gia gia
Điệp từ
Không phải các phương án trên
ẩn dụ
A
B
C
D
quốc quốc
gia gia
? Kín đáo bộc lộ tâm trạng "nhớ nước", "thương nhà" cũng như niềm hoài cổ da diết trong lòng mình.
Câu 3 Câu thơ sau có sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
Xe vẫn chạy vì miền Nam phía trước
Chỉ cần trong xe có một trái tim.
Phạm Tiến Duật
So sánh
Nhân hoá
ẩn dụ
Hoán dụ
trái tim
Câu 4. Câu thơ sau có sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
Làm trai cho đáng nên trai
Khom lưng gắng sức gánh hai hạt vừng.
(Ca dao)
Nói quá
Nói giảm nói tránh
Chơi chữ
Điệp ngữ
Thảo luận nhóm
Bài tập 3
Ai nhanh hơn?
Nhóm 1
Nhóm 2
Nhóm 3
Điệp ngữ
Chơi chữ
Tình cảm mạnh mẽ và kín đáo của chàng trai đối với cô gái.
Còn trời còn nước còn non,
Còn cô bán rượu anh còn say sưa.
Gươm mài đá, đá núi cũng mòn,
Voi uống nước, nước sông phải cạn.
Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ,
Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ.
Nói quá
Sự lớn mạnh của nghĩa quân Lam Sơn.
Nhân hóa
Trăng trở thành người bạn tri âm, tri kỉ.
b
i
m
u
ả
c
ể
ô CHữ GồM 7 CHữ CáI:
? đÂY Là GIá TRị Mà PHéP TU Từ Từ VựNG NàO CũNG Có ?
Tác dụng của các biện pháp tu từ từ vựng:
Đem lại cho lời nói hàng ngày cũng như trong văn chương những hình ảnh giàu cảm xúc, tạo ấn tượng mạnh cho người đọc , người nghe.
Muốn làm nổi bật được nghệ thuật độc đáo của biện pháp tu từ, chúng ta cần lưu ý điều gì ?
Một số lưu ý khi phân tích các biện pháp tu từ:
1) Xác định chính xác các biện pháp tu từ.
2) Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ.
+ Giá trị biểu vật: vật, việc, cảnh, người hiện lên qua hình ảnh như thế nào? (Giá trị gợi hình)
+ Giá trị biểu cảm: Những cảm xúc, liên tưởng được gợi lên qua biện pháp tu từ (Giá trị gợi cảm)
3) Lập luận để khẳng định cái hay, độc đáo của các biện pháp tu từ và cái tài của tác giả.
Từ tượng hình
Từ tượng thanh
Các biện pháp
tu từ từ vựng
Vận dụng kiến thức để xác định được giá trị sử dụng
của từ, phân tích nét nghệ thuật độc đáo trong đoạn
trích hoặc trong văn bản ? Tạo lập văn bản.
Tổng kết từ vựng
So sánh
Nhân hoá
điệp ngữ
Hoán dụ
ẩn dụ
Chơi chữ
Nói giảm
nói tránh
Nói quá
Hướng dẫn học ở nhà:
1. Ôn tập lại từ tượng thanh, từ tượng hình và các biện pháp tu từ từ vựng.
2. Hoàn thành bài tập vào vở bài tập.
3. Chuẩn bị:Bài "Tập làm thơ tám chữ".
+Sưu tầm một số bài thơ tám chữ.
+Tìm hiểu thể thơ.
Kính chúc các thầy cô mạnh khoẻ.
lớp 9A
20 - 11
Trau dồi vốn từ
Tiết 53
I. Từ tượng thanh và từ tượng hình
1. Khái niệm
- Từ tượng thanh:
- Từ tượng hình:
Tiết 53
Tổng kết về từ vựng
(Tiếp theo)
Từ tượng thanh
Từ tượng hình
mô phỏng âm thanh
của tự nhiên, con người
gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật.
Sắp xếp các từ sau vào hai cột thích hợp :
leng keng
khúc khích
ha hả
sầm sập
lấp lánh
thướt tha
lụ khụ
gập ghềnh
Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
Trống trường...................ra chơi
Đồng hồ .................không ngơi tháng ngày
Lễ đài .................... cờ bay
...............nói chuyện riêng tây tâm tình
Con tàu ............... lao nhanh
Tiếng gà ............ bình minh ửng hồng
Nghé ọ trâu bước ra đồng
Đàn lợn................trong chuồng đòi ăn
Thác đổ ................quanh năm
Khi chạy........................ quanh sân nhà trường
Nhà ở làng đồi................ Những mái nhà lợp gồi, ............. sau những vườn cây xanh................ Con đường đất đỏ ....................uốn lượn như kéo dài ra, như đón chào, như vẫy gọi.
tùng tùng,
phần phật,
thỏ thẻ,
vun vút,
eo óc,
ủn ỉn,
ầm ầm,
huỳnh huỵch,
lưa thưa,
lấp ló,
rậm rạp,
khúc khuỷu,
Vui
điền
từ
tùng tùng
ủn ỉn
eo óc
phần phật
Thỏ thẻ
ầm ầm
huỳnh huỵch
tớch t?c,
tớch t?c
vun vút
thập thò
lưa thưa
lấp ló
rậm rạp
khúc khuỷu
T¸c dông cña tõ tîng h×nh, tîng thanh:
gîi ©m thanh, h×nh ¶nh cô thÓ, sinh ®éng,
cã gi¸ trÞ biÓu c¶m cao.
1
2
I. Từ tượng thanh và từ tượng hình
1. Khái niệm
- Từ tượng thanh:
- Từ tượng hình:
2. Bài tập
Tiết 53
Tổng kết về từ vựng
(Tiếp theo)
Nghe âm thanh đoán tên loài vật
Tác giả sử dụng các từ tượng hình làm cho
hình ảnh đám mây hiện lên cụ thể và sống động .
Giá trị gợi hình gợi cảm của từ tượng hình
Đám mây lốm đốm, xám như đuôi con sóc nối
nhau bay quấn sát ngọn cây, lê thê đi mãi, bây
giờ cứ loáng thoáng nhạt dần, thỉnh thoảng đứt
quãng, đã lồ lộ đằng xa một bức vách trắng toát.
Bài tập 3
lốm đốm
loáng thoáng
lê thê
lồ lộ
II. Một số phép tu từ từ vựng:
Tiết 53
Tổng kết về từ vựng
(Tiếp theo)
I. Từ tượng thanh và từ tượng hình
1. Khái niệm
2. Bài tập
1. Khái niệm:
- So sánh - Nhân hoá
- ẩn dụ - Hoán dụ
- Điệp ngữ - Chơi chữ
- Nói quá - Nói giảm nói tránh
Chơi cùng các phép tu từ từ vựng
Thể lệ cuộc chơi như sau:
8 đội tham gia chơi- Mỗi đội cử hai người hiểu ý nhau.
Người thứ nhất: Chọn một biện pháp tu từ bất kì đã học.
Người thứ hai: Trả lời khái niệm tương ứng.
Là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật sự việc khác có nét tương đồng nh?m tang s?c g?i hỡnh, g?i c?m.
Là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó, tạo tính hàm súc, hình tượng.
Là gọi hoặc tả đồ vật, cây cối, con vật bằng từ ngữ vốn được dùng để gọi, tả người.
Là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm này bằng tên sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm.
Là biện pháp phóng đại quy mô, mức độ tính chất của sự việc, hiện tượng nhằm nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng biểu cảm .
Là biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác đau buồn ghê sợ, tránh thô tục, thiếu lịch sự .
Là biện pháp lặp lại từ ngữ nhằm làm nổi bật ý, gây cảm xúc.
Là lợi dụng đặc sắc về âm, nghĩa của từ ngữ tạo sắc thái dí dỏm, hài hước, làm câu văn thêm hấp dẫn, thú vị.
Chơi chữ
Điệp ngữ
Nói giảm
nói tránh
Nói quá
Hoán dụ
Ẩn dụ
So sánh
Nhân hoá
Tổng kết về từ vựng
I. Từ tượng thanh và từ tượng hình
1. Khái niệm
2. Bài tập
Tiết 53
II. Một số phép tu từ từ vựng
1. Khái niệm:
2. Bài tập
(Tiếp theo)
Phân tích nét nghệ thuật độc đáo của những câu thơ sau:
(Trích từ "Truyện Kiều" của Nguyễn Du)
Bài tập 2
Thà rằng liều một thân con
Hoa dù rã cánh lá còn xanh cây
ẩn dụ
Hoa, cánh: chỉ Thuý Kiều và cuộc đời của nàng.
Cây, lá: chỉ gia đình Thuý Kiều và cuộc sống của họ.
Làm nổi bật tấm lòng hiếu thuận, giàu đức hi sinh của nàng. Đồng thời khắc sâu nỗi bất hạnh cả thể xác và tinh thần của Thuý Kiều. Kiều đã tự nguyện bán mình chuộc cha.
a
trời đổ mưa.
như
Đục
Tiếng khoan
Tiếng mau sầm sập
như
như
như
Trong
tiếng hạc bay qua
tiếng suối mới sa nửa vời.
gió thoảng ngoài,
? trong trẻo, vút bay, thảng thốt.
? trầm, lắng đọng, bối rối, suy tư.
?nhẹ nhàng, đến mơ màng.
?như hối thúc, giục giã, dồn dập.
So sánh
Bài tập 2 (b)
Tả ngón đn tuyệt kỹ của Kiều với những cung bậc cao
thấp, trầm bổng khác nhau. Đó cũng là những tình cảm,
cảm xúc, tâm trạng khác nhau mà Kiều gửi gắm vào đó.
Làn thu thuỷ, nét xuân sơn
Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh.
Một hai nghiêng nước nghiêng thành
Sắc đành đòi một tài đành họa hai.
ẩn dụ
Nhân hoá
Nói quá
Hoa ghen
nét xuân sơn
Làn thu thuỷ
liễu hờn
Một hai nghiêng nước nghiêng thành
Chân dung Thuý Kiều hiện lên thật ấn tượng. Đó là
vẻ đẹp của một tuyệt thế giai nhân, tài sắc vẹn toàn,
với một trí tuệ tinh anh, một tâm hồn đầy sức sống.
Bài tập2 (c)
ẩn dụ
Câu 1. Câu thơ sau của Nguyễn Khoa Điềm (Trích "Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ") có sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi
Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng.
Nhân hoá
Hoán dụ.
So sánh
A
B
C
D
Mặt trời
? Con là niềm tin, vừa gần gũi, vừa thiêng liêng, vừa bé bỏng, vừa to lớn, cao đẹp.
Chơi chữ
Câu 2. Câu thơ sau của Bà Huyện Thanh Quan (Trích "Qua Đèo Ngang) có sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
Nhớ nước đau lòng con quốc quốc
Thương nhà mỏi miệng cái gia gia
Điệp từ
Không phải các phương án trên
ẩn dụ
A
B
C
D
quốc quốc
gia gia
? Kín đáo bộc lộ tâm trạng "nhớ nước", "thương nhà" cũng như niềm hoài cổ da diết trong lòng mình.
Câu 3 Câu thơ sau có sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
Xe vẫn chạy vì miền Nam phía trước
Chỉ cần trong xe có một trái tim.
Phạm Tiến Duật
So sánh
Nhân hoá
ẩn dụ
Hoán dụ
trái tim
Câu 4. Câu thơ sau có sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
Làm trai cho đáng nên trai
Khom lưng gắng sức gánh hai hạt vừng.
(Ca dao)
Nói quá
Nói giảm nói tránh
Chơi chữ
Điệp ngữ
Thảo luận nhóm
Bài tập 3
Ai nhanh hơn?
Nhóm 1
Nhóm 2
Nhóm 3
Điệp ngữ
Chơi chữ
Tình cảm mạnh mẽ và kín đáo của chàng trai đối với cô gái.
Còn trời còn nước còn non,
Còn cô bán rượu anh còn say sưa.
Gươm mài đá, đá núi cũng mòn,
Voi uống nước, nước sông phải cạn.
Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ,
Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ.
Nói quá
Sự lớn mạnh của nghĩa quân Lam Sơn.
Nhân hóa
Trăng trở thành người bạn tri âm, tri kỉ.
b
i
m
u
ả
c
ể
ô CHữ GồM 7 CHữ CáI:
? đÂY Là GIá TRị Mà PHéP TU Từ Từ VựNG NàO CũNG Có ?
Tác dụng của các biện pháp tu từ từ vựng:
Đem lại cho lời nói hàng ngày cũng như trong văn chương những hình ảnh giàu cảm xúc, tạo ấn tượng mạnh cho người đọc , người nghe.
Muốn làm nổi bật được nghệ thuật độc đáo của biện pháp tu từ, chúng ta cần lưu ý điều gì ?
Một số lưu ý khi phân tích các biện pháp tu từ:
1) Xác định chính xác các biện pháp tu từ.
2) Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ.
+ Giá trị biểu vật: vật, việc, cảnh, người hiện lên qua hình ảnh như thế nào? (Giá trị gợi hình)
+ Giá trị biểu cảm: Những cảm xúc, liên tưởng được gợi lên qua biện pháp tu từ (Giá trị gợi cảm)
3) Lập luận để khẳng định cái hay, độc đáo của các biện pháp tu từ và cái tài của tác giả.
Từ tượng hình
Từ tượng thanh
Các biện pháp
tu từ từ vựng
Vận dụng kiến thức để xác định được giá trị sử dụng
của từ, phân tích nét nghệ thuật độc đáo trong đoạn
trích hoặc trong văn bản ? Tạo lập văn bản.
Tổng kết từ vựng
So sánh
Nhân hoá
điệp ngữ
Hoán dụ
ẩn dụ
Chơi chữ
Nói giảm
nói tránh
Nói quá
Hướng dẫn học ở nhà:
1. Ôn tập lại từ tượng thanh, từ tượng hình và các biện pháp tu từ từ vựng.
2. Hoàn thành bài tập vào vở bài tập.
3. Chuẩn bị:Bài "Tập làm thơ tám chữ".
+Sưu tầm một số bài thơ tám chữ.
+Tìm hiểu thể thơ.
Kính chúc các thầy cô mạnh khoẻ.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Hạnh
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)