Bài 11. Tổng kết về từ vựng (Từ tượng thanh, tượng hình, một số phép tu từ từ vựng)

Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Tú | Ngày 08/05/2019 | 34

Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Tổng kết về từ vựng (Từ tượng thanh, tượng hình, một số phép tu từ từ vựng) thuộc Ngữ văn 9

Nội dung tài liệu:

Kiểm tra bài cũ
Bài tập 1. Hoàn thành sơ đồ cấu tạo của từ?
Tổng kết về từ vựng
Từ tượng thanh, từ tượng hình và một số phép tu từ từ vựng
Ngữ văn 9
Bài 11 - Tiết 53
Từ tượng thanh, từ tượng hình và
Một số phép tu từ từ vựng
Tổng kết về từ vựng (tiếp)
I. Từ tượng thanh – Tõ tượng hình
Ào ào
Linh tinh
Ngật ngưỡng
Lanh lảnh
Lui tới
Lảo đảo
Từ tượng thanh
Lắc lư
Choe chóe
Tuần tự
Gập ghềnh
Lắt nhắt
Ư ử
Rũ rượi
Vụn vặt
Hừ hừ
Choang choang
Lướt thướt
Từ tượng hình
Từ tượng hình, từ tượng thanh gợi được hình ảnh,
âm thanh cụ thể, sinh động, có giá trị biểu cảm cao.
I. Khái niệm
I. Từ tượng thanh – Từ tượng hình
Tổng kết về từ vựng (tiếp theo)
Bài 11 - Tiết 53
Mèo, bò, quạ, tu hú, tắc kè...
Cuốc, chèo bẻo, bắt cô trói cột...
1. Ôn lại khái niệm
2. B�i t?p.
Bài tập 2/146. Tìm những tên loài vật là từ tượng thanh?
Các từ tượng hình: Lốm đốm, lê thê, loáng thoáng, lồ lộ, trắng toát, …
I. Từ tượng thanh – Từ tượng hình
Tổng kết về từ vựng (tiếp )
Bài 11 - Tiết 53
Xác định từ tượng hình và giá trị sử dụng của chúng trong đoạn trích sau:

Đám mây lốm đốm, xám như đuôi con sóc nối nhau bay quấn sát ngọn cây, lê thê đi mãi, bây giờ cứ loáng thoáng nhạt dần, thỉnh thoảng đứt quãng, đã lồ lộ đằng xa một bức trắng toát.
(Tô Hoài)
Giá trị: Miêu tả đám mây một cách cụ thể, sinh động
2. Bài tập.
Bài tập 3/146.
I. Từ tượng thanh – Từ tượng hình.
Tổng kết về từ vựng (tiếp)
1. Các khái niệm
Bài 11 - Tiết 53
II. Một số phép tu từ từ vựng.
Nối cột (A) với cột (B) để hoàn thành các khái niệm?
1. So sánh
2. Ẩn dụ
3. Nhân hoá
c/ Dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác đau buồn, ghê sợ, nặng nề, tránh thô tục, thiếu lịch sự
4. Hoán dụ
d/ Lợi dụng tính đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước ... làm câu văn hấp dẫn và thú vị.
a/ Gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó, nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
5. Nói quá
e/ Lặp lại từ ngữ (hoặc cả câu) để làm nổi bật ý gây cảm xúc.
6. Nói giảm nói tránh
g/ Gọi tên sự vật, hiện tượng bằng tên của một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó, nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
b/ Đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng, để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm.
7. Điệp ngữ
h/ Phóng đại mức độ, qui mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.
8. Chơi chữ
i/ Gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật ... bằng những từ ngữ vốn được dùng cho con người; làm cho thế giới loài vật, đồ vật. .. trở nên gần gũi với con người, biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của con người.
1. So sánh
2. Ẩn dụ
3. Nhân hoá
c/ Dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác đau buồn, ghê sợ, nặng nề, tránh thô tục, thiếu lịch sự
4. Hoán dụ
d/ Lợi dụng tính đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước ... làm câu văn hấp dẫn và thú vị.
a/ Gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó, nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
5. Nói quá
e/ Lặp lại từ ngữ (hoặc cả câu) để làm nổi bật ý gây cảm xúc.
6. Nói giảm nói tránh
g/ Gọi tên sự vật, hiện tượng bằng tên của một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó, nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho diễn đạt.
b/ Đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng, để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm.
7. Điệp ngữ
h/ Phóng đại mức độ, qui mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.
8. Chơi chữ
i/ Gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật ... bằng những từ ngữ vốn được dùng cho con người; làm cho thế giới loài vật, đồ vật ... trở nên gần gũi với con người, biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của con người.
1;b

2; a

3; i

4; g

5; h

6; c

7; e


8; d
II. Một số phép tu từ từ vựng
1. Cỏc khỏi ni?m
II. Một số phép tu từ từ vựng.
1. Các khái niệm.
B�i t?p 2/147.
Vận dụng kiến thức đã học về một số phép tu từ từ vựng để phân tích nét nghệ thuật độc đáo của những câu thơ sau (trích từ Truyện Kiều của Nguyễn Du)
a. Thà rằng liều một thân con
Hoa dù rã cánh lá còn xanh cây.
b. Trong như tiếng hạc bay qua,
Đục như tiếng suối mới sa nửa vời.
Tiếng khoan như gió thoảng ngoài,
Tiếng mau sầm sập như trời đổ mưa.

c. Làn thu thuỷ nét xuân sơn,
Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh.
Một hai nghiêng nước nghiêng thành,
Sắc đành đòi một tài đành họa hai.
d. Gác kinh viện sách đôi nơi,
Trong gang tấc lại gấp mười quan san.
e. Có tài mà cậy chi tài,
Chữ tài liền với chữ tai một vần.
2. B�i t?p
Tổng kết về từ vựng (tiếp)
Bài 11 - Tiết 53
II. Một số phép tu từ từ vựng.
1. Các khái niệm.
B�i t?p 2.a/147.
Vận dụng kiến thức đã học về một số phép tu từ từ vựng để phân tích nét nghệ thuật độc đáo của những câu thơ sau (trích từ truyện Kiều của Nguyễn Du)
a. Thà rằng liều một thân con
Hoa dù rã cánh lá còn xanh cây.

2. B�i t?p
* Ẩn dụ: Từ “hoa, cánh” dùng để chỉ Thuý Kiều và cuộc
đời của nàng. Từ “cây, lá” dùng để chỉ gia đình của Thuý Kiều
và cuộc sống của họ.
=> Ý nói Thuý Kiều bán mình để cứu gia đình.
B�i t?p 2.b/147.
Trong nhu ti?ng h?c bay qua,
D?c nhu ti?ng su?i m?i sa n?a v?i.
Ti?ng khoan nhu giú tho?ng ngo�i,
Ti?ng mau s?m s?p nhu tr?i d? mua.
* So sánh: Tiếng đàn của Kiều với tiếng hạc, tiếng suối,
tiếng gió thoảng, tiếng trời đổ mưa.
=> Tiếng đàn của Kiều muôn điệu hay như trời sinh ra đã vậy. So sánh tiếng
đàn của Thuý Kiều với những âm thanh của tự nhiên gợi cho người ta sự liên
tưởng, đồng thời góp phần ngợi ca tiếng đàn làm say đắm lòng người của Kiều.
2. B�i t?p
II. Một số phép tu từ từ vựng.
* Nhân hoá: “Hoa ghen”, “liễu hờn”
=> Cái đẹp của Thuý Kiều là tuyệt đỉnh đã làm cho thiên nhiên sinh lòng đố kị
* Nói quá: “nghiêng nước nghiêng thành”, “Sắc đành đòi một, tài đành hoạ hai.”
=> Đề cao vẻ đẹp có một không hai của Kiều, một vẻ đẹp làm say đắm lòng người.

Làn thu thuỷ nét xuân sơn,
Hoa ghen thua thắm, liễu hờn kém xanh.
Một hai nghiêng nước nghiêng thành
Sắc đành đòi một, tài đành hoạ hai.
II. Một số phép tu từ từ vựng.
2. B�i t?p
Bài tập 2.c/147

Gác kinh viện sách đôi nơi,
Trong gang tấc lại gấp mười quan san.
II. Một số phép tu từ từ vựng.
2. B�i t?p
Bài tập 2.d/147.
* Nói quá: trong gang tấc  gấp mười quan san
=> Cực tả sự xa cách giữa thân phận, cảnh ngộ
của Thuý Kiều và Thúc Sinh Khi Kiều bị bắt về
nhà Hoạn Thư


II. Một số phép tu từ từ vựng.
2. B�i t?p
Bài tập 2.e/147.
Có tài mà cậy chi tài,
Chữ tài liền với chữ tai một vần.
* Biện pháp chơi chữ: tài và tai.
+ Về khuôn âm, “tài” và “tai” chỉ khác nhau dấu
huyền, nghĩa là đọc lên nghe thuận miệng.
+ Về ý nghĩa, “tài” là của hiếm, “tai” hoạ lại quá
nhiều nhưng oái oăm thay cái tài của Kiều cũng nên
tai, nên tội.
II. Một số phép tu từ từ vựng.
2. B�i t?p
Bài tập 3/147.
(Tìm và phân tích phép tu từ từ vựng như Bài tập 2/147)
đồng nghĩa
So sánh
Từ vựng
Cấu tạo
Nguồn gốc
Từ gốc Việt
Nghĩa
Từ ghép
Từ láy
Từ đơn
Từ phức
Mở rộng
Nguồn gốc khác
Hán Việt
Từ mượn
Nghĩa của từ
Từ nhiều nghĩa
Trái nghĩa
Đồng âm
Trường từ vựng
Nói quá
Hoán dụ
Nhân hoá
Từ tượng hình
Từ tượng thanh
Phép tu từ
ẩn dụ
Nói giảm nói tránh
ChơI chữ
Điệp ngữ
Cấp độ KQ
của nghĩa từ ngữ
Tổng kết về từ vựng
III. Luy?n t?p
Bài tập:
Đặt câu có sử dụng phép tu từ so sánh?
III. Luy?n t?p
B�i t?p:
Hãy viết đoạn văn ngắn phân tích cái hay của biện pháp tu từ được sử dụng trong hai cõu tho: "Ngu?i ng?m trang soi ngo�i c?a s?,
Trang nhũm khe c?a ng?m nh� tho."
(H? Chớ Minh, Ng?m trang)
(Đoạn văn tham khảo)
Bài thơ ngắm trăng là một trong những bài thơ thể hiện tình cảm gắn bó chan hoà với thiên nhiên của Bác. Với biện pháp nhân hoá, hai câu thơ “Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ, Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ.”, tác giả đã cho người đọc cảm nhận ánh trăng trở thành người bạn tri âm tri kỉ. Thiên nhiên trong bài thơ trở nên sống động, có hồn gắn bó với con người.
Hướng dẫn h?c v� chu?n b? b�i.
- Nắm vững khái niệm về từ tượng thanh, từ tượng hình và một số phép tu từ từ vựng.
- Tập phát hiện các phép tu từ trong các văn bản đã học, phân tích giá trị sử dụng của nó.
- Chuẩn bị tiết 54: Tập làm thơ tám chữ.
CẢM ƠN THẦY CÔ
VÀ CÁC EM
Người thực hiện : Nguyễn Văn Tú
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Văn Tú
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)