Bài 11. Tổng kết về từ vựng (Từ tượng thanh, tượng hình, một số phép tu từ từ vựng)
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Chương |
Ngày 08/05/2019 |
27
Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Tổng kết về từ vựng (Từ tượng thanh, tượng hình, một số phép tu từ từ vựng) thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
1/19/2010
1
TRƯỜNG THCS
Nam hång
GIÁO ÁN
MÔN NGỮ VĂN - LỚP 9
Giáo viên: nguyÔn v¨n ch¬ng
Năm học: 2009 – 2010
1/19/2010
2
TIẾNG VIỆT 9
Tiết 53:
Tổng kết
về từ vựng
1/19/2010
3
Tổng kết từ vựng
1/19/2010
4
Mô phỏng các âm thanh của tự nhiên, của con người ...
Từ tượng thanh
Từ tượng hình
Gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật.
1.
Khái niệm:
I. Từ tượng thanh -Từ tượng hình:
ào ào, lanh lảnh, ư ử, lộp độp, sang sảng,…
Gập ghềnh, rũ rượi, lắc lư, liêu xiêu, lom khom,…
1/19/2010
5
Mèo
Bò
Quạ
Ve
Chích chòe
Tu hú
Tắc kè...
Những tên loài vật là từ tượng thanh:
Cuốc
Chèo bẻo
Bắt cô trói cột...
2.
I. Từ tượng thanh -Từ tượng hình:
1/19/2010
6
- lốm đốm - lê thê
- loáng thoáng - lồ lộ...
Đám mây lốm đốm, xám như đuôi con sóc nối nhau bay quấn sát ngọn cây, lê thê đi mãi, bây giờ cứ loáng thoáng nhạt dần, thỉnh thoảng đứt quãng, đã lồ lộ đằng xa một bức vách trắng toát.
Miêu tả đám mây một cách cụ thể, sinh động.
I. Từ tượng thanh -Từ tượng hình:
3.
Xác định từ tượng hình và nêu giá trị sử dụng:
1/19/2010
7
1. So sánh:
Đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng, để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm.
II. Một số phép tu từ từ vựng:
Thân em như ớt trên cây,
Càng tươi vỏ ngoài càng cay trong lòng.
Dung nhan tươi đẹp của cô gái.
Nỗi cay đắng trong lòng của cô gái.
1/19/2010
8
2. Ẩn dụ
Gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó, nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
II. Một số phép tu từ từ vựng:
Con cò ăn bãi rau răm
Đắng cay chịu vậy đãi đằng cùng ai.
Chỉ người nông dân
Cảnh sống khắc nghiệt, đầy cay đắng
1/19/2010
9
3. Nhân hóa
Gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật... bằng những từ ngữ vốn được dùng cho con người; làm cho thế giới loài vật, đồ vật... trở nên gần gũi với con người, biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của con người.
II. Một số phép tu từ từ vựng:
Buồn trông con nhện giăng tơ
Nhện ơi nhện hỡi nhện chờ mối ai.
Buồn trông chênh chếch sao mai
Sao ơi sao hỡi nhớ ai sao mờ.
1/19/2010
10
Áo nâu liền với áo xanh
Nông thôn cùng với thị thành đứng lên.
4. Hoán dụ
Gọi tên sự vật, hiện tượng bằng tên của một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó, nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
Cuộc đấu tranh của nông dân và công nhân
II. Một số phép tu từ từ vựng:
1/19/2010
11
5. Nói quá
Phóng đại mức độ, qui mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.
II. Một số phép tu từ từ vựng:
Bao giờ cây cải làm đình
Gỗ lim thái ghém thì mình lấy ta.
Bao giờ chạch đẻ ngọn đa
Sáo đẻ dưới nước thì ta lấy mình.
1/19/2010
12
Bác đã đi rồi sao, Bác ơi!
Mùa thu đang đẹp nắng xanh trời.
6. Nói giảm, nói tránh
Dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác đau buồn, ghê sợ, nặng nề, tránh thô tục, thiếu lịch sự.
Niềm đau thương trước sự ra đi của Bác
II. Một số phép tu từ từ vựng:
1/19/2010
13
7. Điệp ngữ
Lặp lại từ ngữ (hoặc cả câu) để làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh.
II. Một số phép tu từ từ vựng:
…Nhìn đất, nhìn trời, nhìn thẳng.
Nhìn thấy gió vào xoa mắt đắng,
Nhìn thấy con đường chạy thẳng vào tim.
1/19/2010
14
8. Chơi chữ
Lợi dụng tính đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước... làm câu văn hấp dẫn và thú vị...
Trăng bao nhiêu tuổi trăng già
Núi bao nhiêu tuổi gọi là núi non.
II. Một số phép tu từ từ vựng:
Non
Trái nghĩa với từ “già”
Đồng nghĩa với từ “núi”
1/19/2010
15
Ẩn dụ
Thà rằng liều một thân con
Hoa dù rã cánh lá còn xanh cây
Chỉ Thúy Kiều và cuộc đời nàng
Gia đình Thúy Kiều
2. Nét nghệ thuật độc đáo trong thơ ca:
a.
II. Một số phép tu từ từ vựng:
Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi
Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng.
Sự gắn bó của con với mẹ
1/19/2010
16
Trong như tiếng hạc bay qua,
Đục như tiếng suối mới sa nửa vời.
Tiếng khoan như gió thoảng ngoài,
Tiếng mau sầm sập như trời đổ mưa.
Tiếng đàn của Thúy Kiều
So sánh
b.
II. Một số phép tu từ từ vựng:
Tiếng suối trong như tiếng hát xa,
Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa.
Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ,
Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà.
Âm thanh, cảnh vật dưới đêm trăng
Thể hiện tinh thần lạc quan cách mạng của một tâm hồn thi sĩ.
1/19/2010
17
Gác kinh viện sách đôi nơi,
Trong gang tấc lại gấp mười quan san.
Sự ngăn cách giữa Thúy Kiều và Thúc Sinh
Làn thu thủy nét xuân sơn,
Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh.
Một hai nghiêng nước nghiêng thành,
Sắc đành đòi một tài đành họa hai.
Tài sắc của Thúy Kiều
c.
d.
Nói quá
II. Một số phép tu từ từ vựng:
1/19/2010
18
Có tài mà cậy chi tài,
Chữ tài liền với chữ tai một vần.
Tài năng và tai họa nhiều lúc đi liền với nhau
e.
III. Nét nghệ thuật độc đáo trong thơ:
Chơi chữ
Còn trời còn nước còn non,
Còn cô bán rượu anh còn say sưa.
Điệp ngữ
1/19/2010
19
Gươm mài đá, núi cũng mòn.
Voi uống nước, nước sông phải cạn.
Sức mạnh của nghĩa quân Lam Sơn
III. Nét nghệ thuật độc đáo trong thơ:
Nói quá
Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ,
Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ.
Trăng – người bạn tri âm, tri kỷ
Nhân hoá
1/19/2010
20
Từ vựng
Cấu tạo
Tính chất
Nguồn gốc
Mở rộng
Nghĩa
Tổng kết về từ vựng
1/19/2010
21
1
TRƯỜNG THCS
Nam hång
GIÁO ÁN
MÔN NGỮ VĂN - LỚP 9
Giáo viên: nguyÔn v¨n ch¬ng
Năm học: 2009 – 2010
1/19/2010
2
TIẾNG VIỆT 9
Tiết 53:
Tổng kết
về từ vựng
1/19/2010
3
Tổng kết từ vựng
1/19/2010
4
Mô phỏng các âm thanh của tự nhiên, của con người ...
Từ tượng thanh
Từ tượng hình
Gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật.
1.
Khái niệm:
I. Từ tượng thanh -Từ tượng hình:
ào ào, lanh lảnh, ư ử, lộp độp, sang sảng,…
Gập ghềnh, rũ rượi, lắc lư, liêu xiêu, lom khom,…
1/19/2010
5
Mèo
Bò
Quạ
Ve
Chích chòe
Tu hú
Tắc kè...
Những tên loài vật là từ tượng thanh:
Cuốc
Chèo bẻo
Bắt cô trói cột...
2.
I. Từ tượng thanh -Từ tượng hình:
1/19/2010
6
- lốm đốm - lê thê
- loáng thoáng - lồ lộ...
Đám mây lốm đốm, xám như đuôi con sóc nối nhau bay quấn sát ngọn cây, lê thê đi mãi, bây giờ cứ loáng thoáng nhạt dần, thỉnh thoảng đứt quãng, đã lồ lộ đằng xa một bức vách trắng toát.
Miêu tả đám mây một cách cụ thể, sinh động.
I. Từ tượng thanh -Từ tượng hình:
3.
Xác định từ tượng hình và nêu giá trị sử dụng:
1/19/2010
7
1. So sánh:
Đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng, để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm.
II. Một số phép tu từ từ vựng:
Thân em như ớt trên cây,
Càng tươi vỏ ngoài càng cay trong lòng.
Dung nhan tươi đẹp của cô gái.
Nỗi cay đắng trong lòng của cô gái.
1/19/2010
8
2. Ẩn dụ
Gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó, nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
II. Một số phép tu từ từ vựng:
Con cò ăn bãi rau răm
Đắng cay chịu vậy đãi đằng cùng ai.
Chỉ người nông dân
Cảnh sống khắc nghiệt, đầy cay đắng
1/19/2010
9
3. Nhân hóa
Gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật... bằng những từ ngữ vốn được dùng cho con người; làm cho thế giới loài vật, đồ vật... trở nên gần gũi với con người, biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của con người.
II. Một số phép tu từ từ vựng:
Buồn trông con nhện giăng tơ
Nhện ơi nhện hỡi nhện chờ mối ai.
Buồn trông chênh chếch sao mai
Sao ơi sao hỡi nhớ ai sao mờ.
1/19/2010
10
Áo nâu liền với áo xanh
Nông thôn cùng với thị thành đứng lên.
4. Hoán dụ
Gọi tên sự vật, hiện tượng bằng tên của một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó, nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
Cuộc đấu tranh của nông dân và công nhân
II. Một số phép tu từ từ vựng:
1/19/2010
11
5. Nói quá
Phóng đại mức độ, qui mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.
II. Một số phép tu từ từ vựng:
Bao giờ cây cải làm đình
Gỗ lim thái ghém thì mình lấy ta.
Bao giờ chạch đẻ ngọn đa
Sáo đẻ dưới nước thì ta lấy mình.
1/19/2010
12
Bác đã đi rồi sao, Bác ơi!
Mùa thu đang đẹp nắng xanh trời.
6. Nói giảm, nói tránh
Dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác đau buồn, ghê sợ, nặng nề, tránh thô tục, thiếu lịch sự.
Niềm đau thương trước sự ra đi của Bác
II. Một số phép tu từ từ vựng:
1/19/2010
13
7. Điệp ngữ
Lặp lại từ ngữ (hoặc cả câu) để làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh.
II. Một số phép tu từ từ vựng:
…Nhìn đất, nhìn trời, nhìn thẳng.
Nhìn thấy gió vào xoa mắt đắng,
Nhìn thấy con đường chạy thẳng vào tim.
1/19/2010
14
8. Chơi chữ
Lợi dụng tính đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước... làm câu văn hấp dẫn và thú vị...
Trăng bao nhiêu tuổi trăng già
Núi bao nhiêu tuổi gọi là núi non.
II. Một số phép tu từ từ vựng:
Non
Trái nghĩa với từ “già”
Đồng nghĩa với từ “núi”
1/19/2010
15
Ẩn dụ
Thà rằng liều một thân con
Hoa dù rã cánh lá còn xanh cây
Chỉ Thúy Kiều và cuộc đời nàng
Gia đình Thúy Kiều
2. Nét nghệ thuật độc đáo trong thơ ca:
a.
II. Một số phép tu từ từ vựng:
Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi
Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng.
Sự gắn bó của con với mẹ
1/19/2010
16
Trong như tiếng hạc bay qua,
Đục như tiếng suối mới sa nửa vời.
Tiếng khoan như gió thoảng ngoài,
Tiếng mau sầm sập như trời đổ mưa.
Tiếng đàn của Thúy Kiều
So sánh
b.
II. Một số phép tu từ từ vựng:
Tiếng suối trong như tiếng hát xa,
Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa.
Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ,
Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà.
Âm thanh, cảnh vật dưới đêm trăng
Thể hiện tinh thần lạc quan cách mạng của một tâm hồn thi sĩ.
1/19/2010
17
Gác kinh viện sách đôi nơi,
Trong gang tấc lại gấp mười quan san.
Sự ngăn cách giữa Thúy Kiều và Thúc Sinh
Làn thu thủy nét xuân sơn,
Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh.
Một hai nghiêng nước nghiêng thành,
Sắc đành đòi một tài đành họa hai.
Tài sắc của Thúy Kiều
c.
d.
Nói quá
II. Một số phép tu từ từ vựng:
1/19/2010
18
Có tài mà cậy chi tài,
Chữ tài liền với chữ tai một vần.
Tài năng và tai họa nhiều lúc đi liền với nhau
e.
III. Nét nghệ thuật độc đáo trong thơ:
Chơi chữ
Còn trời còn nước còn non,
Còn cô bán rượu anh còn say sưa.
Điệp ngữ
1/19/2010
19
Gươm mài đá, núi cũng mòn.
Voi uống nước, nước sông phải cạn.
Sức mạnh của nghĩa quân Lam Sơn
III. Nét nghệ thuật độc đáo trong thơ:
Nói quá
Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ,
Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ.
Trăng – người bạn tri âm, tri kỷ
Nhân hoá
1/19/2010
20
Từ vựng
Cấu tạo
Tính chất
Nguồn gốc
Mở rộng
Nghĩa
Tổng kết về từ vựng
1/19/2010
21
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Chương
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)