Bài 11. Tổng kết về từ vựng (Từ tượng thanh, tượng hình, một số phép tu từ từ vựng)
Chia sẻ bởi Đinh Thu Bình |
Ngày 08/05/2019 |
28
Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Tổng kết về từ vựng (Từ tượng thanh, tượng hình, một số phép tu từ từ vựng) thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
Chào mừng các thầy cô về dự hội giảng
Môn: Ngữ văn lớp 9A
Trường THCS Liên Hồng
là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, con người.
gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái sự vật.
VD: ào ào, lanh lảnh, sang sảng, choe choé, ư ử.
VD :lắc lư, lảo đảo, ngật ngưỡng, gập ghềnh, liêu xiêu, rũ rượi.
* Từ tượng thanh:
* Từ tượng hình:
I. Từ tượng thanh và từ tượng hình
Tìm những tên loài vật là từ tượng thanh.
Cuốc, tắc kè, tu, hú, chèo bẻo, bò, mèo, quạ, ve..
Bài tập: Xác định từ tượng hình và giá trị sử dụng của chúng trong đoạn trích sau:
"Đám mây lốm đốm, xám như đuôi con sóc nối nhau bay quấn sát ngọn cây lê thê đi mãi, bây giờ cứ loáng thoáng nhạt dần, thỉnh thoảng đứt quãng, đã lồ lộ đằng xa một bức vách trắng toát". ( Tô Hoài)
* Tác dụng : qua các từ tượng hình : "lốm đốm", "lê thê", "loáng thoáng", "lồ lộ", hình ảnh đám mây hiện ra rất sống động với những đường nét, dáng vẻ, màu sắc khác nhau, giúp người đọc dễ hình dung và cảm nhận.
Bài 11-Tiết 53
Tổng kết từ vựng
I.Từ tượng thanh và từ tượng hình
II.Một số phép tu từ từ vựng
1.Khái niệm:
a, So sánh: Là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật sự việc khác có nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm.
"Mặt trời xuống biển như hòn lửa"
b, ẩn dụ: Là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật hiện tượng khác có nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm.
"Thuyền ơi có nhớ bến chăng
Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền"
c, Nhân hóa: Là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật bằng từ ngữ vốn được gọi hoặc tả người làm cho con vật, cây cối, đồ vật trở nên gần gũi với con người, biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm như con người.
" Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ
Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ".
d, Hoán dụ: Là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên của một sự vật hiện tượng, khaí niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt
"Aó nâu liền với áo xanh
Nông thôn cùng với thị thành đứng lên"
e, Nói quá: Là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.
"Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày"
g, Nãi gi¶m, nãi tr¸nh: Lµ biÖn ph¸p tu tõ dïng c¸ch diÔn ®¹t tÕ nhÞ, uyÓn chhuyÓn ®Ó tr¸nh g©y c¶m gi¸c qu¸ ®au buån, ghª sî, nÆng nÒ, hoÆc tr¸nh th« tôc, thiÕu lÞch sù..
“B¸c ®· ®i råi sao B¸c ¬i!
Mïa thu ®ang ®Ñp, n¾ng xanh trêi”.
h, §iÖp ng÷: Lµ c¸ch lÆp ®i lÆp l¹i mét tõ, mét ng÷ ®Ó nhÊn m¹nh ý, g©y c¶m xóc m¹nh.
“ Tre xung phong vµo xe t¨ng ®¹i b¸c, tre gi÷ lµng, gi÷ níc, gi÷ m¸i nhµ tranh, gi÷ ®ång lóa chÝn”.
k, Ch¬i ch÷: Lµ lîi dông ®Æc s¾c vÒ ©m, vÒ nghÜa cña tõ ng÷ ®Ó t¹o s¾c th¸i dÝ dám, hµi híc…lµm cho c©u v¨n hÊp dÉn, thó vÞ.
“Bà già đi chợ cầu đông,
Xem một quẻ bói lấy chồng lợi chăng?
Ông thầy gieo quẻ bảo rằng:
Lợi thì có lợi nhưng răng không còn”.
A. Bài 2(sgk-147):
Vận dụng kiến thức đã học về một số phép tu từ từ vựng để phân tích nét nghệ thuật độc đáo của những câu thơ sau (trích từ Truyện Kiều của Nguyễn Du):
2.Luyện tập
a,"Thà rằng liều một thân con
Hoa dù rã cánh, lá còn xanh cây"
-ẩn dụ: "hoa", "cánh"-Kiều và cuộc đời của nàng, "lá", "cây"-gia đình Kiều và cuộc sống của họ.
-Tác dụng: sự hi sinh của nàng được nói đến đầy xót xa.
b) "Trong như tiếng hạc bay qua
Đục như tiếng suối mới sa nửa vời
Tiếng khoan như gió thoảng ngoài,
Tiếng mau sầm sập như trời đổ mưa"
-So sánh: tiếng đàn của Kiều với "tiếng hạc", "tiếng suối", "tiếng gió thoảng", "trời đổ mưa"
-Tác dụng: khẳng định tiếng đàn của nàng thật có hồn như hơi thở cuộc sống. Tiếng đàn tuyệt diệu đó còn thể hiện một tâm hồn nhạy cảm, tinh tế của tác giả.
c. "Làn thu thuỷ nét xuân sơn
Hoa ghen thua thắm, liễu hờn kém xanh
Một hai nghiêng nước nghiêng thành
Sắc đành đòi một, tài đành hoạ hai"
Đoạn thơ sử dụng :
- ẩn dụ "làn thu thuỷ, nét xuân sơn" ý nói đôi mắt Kiều như làn nước mùa thu, đôi lông mày xanh đẹp như dáng núi mùa xuân.
- Nhân hoá "hoa ghen", "liễu hờn" muốn nói đẹp như hoa, như liễu mà còn phải ghen với nàng.
-Nói quá "nghiêng nước nghiêng thành"
-Tác dụng : nổi bật vẻ đẹp hơn đời, hơn người của Kiều.
d, " Gác kinh viện sách đôi nơi
Trong gang tấc lại gấp mười quan san".
-Nói quá: Gác Quan Âm, nơi Thuý Kiều bị Hoạn Thư bắt ra chép kinh, rất gần với phòng đọc sách của Thúc Sinh. Tuy ở trong khu vườn gần nhau trong gang tấc, nhưng giờ đây hai người cách trở "gấp mười quan san".
-Tác dụng: Nguyễn Du cực tả sự xa cách giữa thân phận , cảnh ngộ của Thuý Kiều và Thúc Sinh
e, "Có tài mà cậy chi tài Chữ tài liền với chữ tai một vần"
- Chơi chữ dựa vào sự gần âm "tài" (tài hoa) và "tai` (tai hoạ).
-Tác dụng: hàm chứa một thái độ chua xót bất bình: cái tài ấy lại thành tai hoạ.
B. Bài 3(sgk-147):
Vận dụng kiến thức đã học về một số phép tu từ từ vựng để phân tích nét nghệ thuật độc đáo trong những câu (đoạn) sau:
Bài 3: a. "Cũn tr?i cũn nu?c cũn non,
Cũn cụ bỏn ru?u, anh cũn say sua".
(Ca dao)
*Đi?p ngữ "cũn" v dựng t? nhi?u nghia "say sua".
b. "Guom mi dỏ, dỏ nỳi cung mũn,
Voi u?ng nu?c, nu?c sụng ph?i c?n".
(Nguy?n Trói, Bỡnh ngụ d?i cỏo)
* Núi quỏ: dựng "dỏ nỳi cung mũn, nu?c sụng ph?i c?n" d? nh?n m?nh s? tru?ng thnh v khớ th? l?n m?nh c?a nghia quõn Lam Son.
c, “Tiếng suối trong như tiếng hát xa,
Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa.
Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ,
Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà”.
(Hồ Chí Minh-Cảnh khuya)
* So sánh: Dùng “…tiếng hát xa”,“…vẽ” để miêu tả không gian thanh bình, thơ mộng đang tồn tại trong lòng cuộc kháng chiến lâu dài, gian khổ; nó thể hiện tinh thần lạc quan của một tâm hồn thi sĩ.
d. “Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ,
Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ”.
(Hồ Chí Minh-Ngắm trăng).
* Nhân hoá: nhân hoá trăng, biến trăng thành người bạn tri âm, tri kỉ (trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ) thiên nhiên trong bài thơ trở nên sống động, có hồn, gắn bó với con người hơn.
e. “ Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi,
Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng”
(Nguyễn Khoa Điềm, Khúc hát ru ...)
Ẩn dụ: Từ “mặt trời” ở câu 2 chỉ em bé trên lưng mẹ
Thể hiện sự gắn bó của đứa con với người mẹ, đó là nguồn sống, là niềm tin của mẹ….
C. Bài 4: Em hãy viết đoạn văn từ 5 - 7 câu, phân tích giá trị của các biện pháp tu từ sử dụng trong 2 câu thơ:
"Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi Mặt trời của mẹ , em nằm trên lưng"
Trong bài thơ " Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ", Nguyễn Khoa Điềm có hai câu thơ rất gợi cảm:
"Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi
Mặt trời của mẹ, con nằm trên lưng"
"Mặt trời của mẹ" là một ẩn dụ độc đáo có ý nghĩa sâu sắc. Em bé là mặt trời bé bỏng thân yêu của mẹ. Bằng hình ảnh này, nhà thơ đã nói lên tình cảm tha thiết của mẹ dành cho con. Nếu như nương bắp tốt tươi kia là nhờ mặt trời của tự nhiên, thì con cũng là nguồn hạnh phúc vừa ấm áp vừa gần gũi thiêng liêng của đời mẹ. Chính con đã sưởi ấm lòng mẹ, đã nuôi dưỡng lòng tin yêu và ý chí của mẹ trong cuộc sống.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
1. Ghi lại đầy đủ các bài tập đã hướng dẫn tại lớp.
2. Nắm vững các khái niệm đã học để chuẩn bị làm bài kiểm tra.
3. ChuÈn bÞ bài: “Tập làm thơ tám chữ”.
Chân thành cảm ơn quy? thầy cô cùng các em học sinh
Môn: Ngữ văn lớp 9A
Trường THCS Liên Hồng
là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, con người.
gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái sự vật.
VD: ào ào, lanh lảnh, sang sảng, choe choé, ư ử.
VD :lắc lư, lảo đảo, ngật ngưỡng, gập ghềnh, liêu xiêu, rũ rượi.
* Từ tượng thanh:
* Từ tượng hình:
I. Từ tượng thanh và từ tượng hình
Tìm những tên loài vật là từ tượng thanh.
Cuốc, tắc kè, tu, hú, chèo bẻo, bò, mèo, quạ, ve..
Bài tập: Xác định từ tượng hình và giá trị sử dụng của chúng trong đoạn trích sau:
"Đám mây lốm đốm, xám như đuôi con sóc nối nhau bay quấn sát ngọn cây lê thê đi mãi, bây giờ cứ loáng thoáng nhạt dần, thỉnh thoảng đứt quãng, đã lồ lộ đằng xa một bức vách trắng toát". ( Tô Hoài)
* Tác dụng : qua các từ tượng hình : "lốm đốm", "lê thê", "loáng thoáng", "lồ lộ", hình ảnh đám mây hiện ra rất sống động với những đường nét, dáng vẻ, màu sắc khác nhau, giúp người đọc dễ hình dung và cảm nhận.
Bài 11-Tiết 53
Tổng kết từ vựng
I.Từ tượng thanh và từ tượng hình
II.Một số phép tu từ từ vựng
1.Khái niệm:
a, So sánh: Là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật sự việc khác có nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm.
"Mặt trời xuống biển như hòn lửa"
b, ẩn dụ: Là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật hiện tượng khác có nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm.
"Thuyền ơi có nhớ bến chăng
Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền"
c, Nhân hóa: Là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật bằng từ ngữ vốn được gọi hoặc tả người làm cho con vật, cây cối, đồ vật trở nên gần gũi với con người, biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm như con người.
" Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ
Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ".
d, Hoán dụ: Là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên của một sự vật hiện tượng, khaí niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt
"Aó nâu liền với áo xanh
Nông thôn cùng với thị thành đứng lên"
e, Nói quá: Là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.
"Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày"
g, Nãi gi¶m, nãi tr¸nh: Lµ biÖn ph¸p tu tõ dïng c¸ch diÔn ®¹t tÕ nhÞ, uyÓn chhuyÓn ®Ó tr¸nh g©y c¶m gi¸c qu¸ ®au buån, ghª sî, nÆng nÒ, hoÆc tr¸nh th« tôc, thiÕu lÞch sù..
“B¸c ®· ®i råi sao B¸c ¬i!
Mïa thu ®ang ®Ñp, n¾ng xanh trêi”.
h, §iÖp ng÷: Lµ c¸ch lÆp ®i lÆp l¹i mét tõ, mét ng÷ ®Ó nhÊn m¹nh ý, g©y c¶m xóc m¹nh.
“ Tre xung phong vµo xe t¨ng ®¹i b¸c, tre gi÷ lµng, gi÷ níc, gi÷ m¸i nhµ tranh, gi÷ ®ång lóa chÝn”.
k, Ch¬i ch÷: Lµ lîi dông ®Æc s¾c vÒ ©m, vÒ nghÜa cña tõ ng÷ ®Ó t¹o s¾c th¸i dÝ dám, hµi híc…lµm cho c©u v¨n hÊp dÉn, thó vÞ.
“Bà già đi chợ cầu đông,
Xem một quẻ bói lấy chồng lợi chăng?
Ông thầy gieo quẻ bảo rằng:
Lợi thì có lợi nhưng răng không còn”.
A. Bài 2(sgk-147):
Vận dụng kiến thức đã học về một số phép tu từ từ vựng để phân tích nét nghệ thuật độc đáo của những câu thơ sau (trích từ Truyện Kiều của Nguyễn Du):
2.Luyện tập
a,"Thà rằng liều một thân con
Hoa dù rã cánh, lá còn xanh cây"
-ẩn dụ: "hoa", "cánh"-Kiều và cuộc đời của nàng, "lá", "cây"-gia đình Kiều và cuộc sống của họ.
-Tác dụng: sự hi sinh của nàng được nói đến đầy xót xa.
b) "Trong như tiếng hạc bay qua
Đục như tiếng suối mới sa nửa vời
Tiếng khoan như gió thoảng ngoài,
Tiếng mau sầm sập như trời đổ mưa"
-So sánh: tiếng đàn của Kiều với "tiếng hạc", "tiếng suối", "tiếng gió thoảng", "trời đổ mưa"
-Tác dụng: khẳng định tiếng đàn của nàng thật có hồn như hơi thở cuộc sống. Tiếng đàn tuyệt diệu đó còn thể hiện một tâm hồn nhạy cảm, tinh tế của tác giả.
c. "Làn thu thuỷ nét xuân sơn
Hoa ghen thua thắm, liễu hờn kém xanh
Một hai nghiêng nước nghiêng thành
Sắc đành đòi một, tài đành hoạ hai"
Đoạn thơ sử dụng :
- ẩn dụ "làn thu thuỷ, nét xuân sơn" ý nói đôi mắt Kiều như làn nước mùa thu, đôi lông mày xanh đẹp như dáng núi mùa xuân.
- Nhân hoá "hoa ghen", "liễu hờn" muốn nói đẹp như hoa, như liễu mà còn phải ghen với nàng.
-Nói quá "nghiêng nước nghiêng thành"
-Tác dụng : nổi bật vẻ đẹp hơn đời, hơn người của Kiều.
d, " Gác kinh viện sách đôi nơi
Trong gang tấc lại gấp mười quan san".
-Nói quá: Gác Quan Âm, nơi Thuý Kiều bị Hoạn Thư bắt ra chép kinh, rất gần với phòng đọc sách của Thúc Sinh. Tuy ở trong khu vườn gần nhau trong gang tấc, nhưng giờ đây hai người cách trở "gấp mười quan san".
-Tác dụng: Nguyễn Du cực tả sự xa cách giữa thân phận , cảnh ngộ của Thuý Kiều và Thúc Sinh
e, "Có tài mà cậy chi tài Chữ tài liền với chữ tai một vần"
- Chơi chữ dựa vào sự gần âm "tài" (tài hoa) và "tai` (tai hoạ).
-Tác dụng: hàm chứa một thái độ chua xót bất bình: cái tài ấy lại thành tai hoạ.
B. Bài 3(sgk-147):
Vận dụng kiến thức đã học về một số phép tu từ từ vựng để phân tích nét nghệ thuật độc đáo trong những câu (đoạn) sau:
Bài 3: a. "Cũn tr?i cũn nu?c cũn non,
Cũn cụ bỏn ru?u, anh cũn say sua".
(Ca dao)
*Đi?p ngữ "cũn" v dựng t? nhi?u nghia "say sua".
b. "Guom mi dỏ, dỏ nỳi cung mũn,
Voi u?ng nu?c, nu?c sụng ph?i c?n".
(Nguy?n Trói, Bỡnh ngụ d?i cỏo)
* Núi quỏ: dựng "dỏ nỳi cung mũn, nu?c sụng ph?i c?n" d? nh?n m?nh s? tru?ng thnh v khớ th? l?n m?nh c?a nghia quõn Lam Son.
c, “Tiếng suối trong như tiếng hát xa,
Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa.
Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ,
Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà”.
(Hồ Chí Minh-Cảnh khuya)
* So sánh: Dùng “…tiếng hát xa”,“…vẽ” để miêu tả không gian thanh bình, thơ mộng đang tồn tại trong lòng cuộc kháng chiến lâu dài, gian khổ; nó thể hiện tinh thần lạc quan của một tâm hồn thi sĩ.
d. “Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ,
Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ”.
(Hồ Chí Minh-Ngắm trăng).
* Nhân hoá: nhân hoá trăng, biến trăng thành người bạn tri âm, tri kỉ (trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ) thiên nhiên trong bài thơ trở nên sống động, có hồn, gắn bó với con người hơn.
e. “ Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi,
Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng”
(Nguyễn Khoa Điềm, Khúc hát ru ...)
Ẩn dụ: Từ “mặt trời” ở câu 2 chỉ em bé trên lưng mẹ
Thể hiện sự gắn bó của đứa con với người mẹ, đó là nguồn sống, là niềm tin của mẹ….
C. Bài 4: Em hãy viết đoạn văn từ 5 - 7 câu, phân tích giá trị của các biện pháp tu từ sử dụng trong 2 câu thơ:
"Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi Mặt trời của mẹ , em nằm trên lưng"
Trong bài thơ " Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ", Nguyễn Khoa Điềm có hai câu thơ rất gợi cảm:
"Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi
Mặt trời của mẹ, con nằm trên lưng"
"Mặt trời của mẹ" là một ẩn dụ độc đáo có ý nghĩa sâu sắc. Em bé là mặt trời bé bỏng thân yêu của mẹ. Bằng hình ảnh này, nhà thơ đã nói lên tình cảm tha thiết của mẹ dành cho con. Nếu như nương bắp tốt tươi kia là nhờ mặt trời của tự nhiên, thì con cũng là nguồn hạnh phúc vừa ấm áp vừa gần gũi thiêng liêng của đời mẹ. Chính con đã sưởi ấm lòng mẹ, đã nuôi dưỡng lòng tin yêu và ý chí của mẹ trong cuộc sống.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
1. Ghi lại đầy đủ các bài tập đã hướng dẫn tại lớp.
2. Nắm vững các khái niệm đã học để chuẩn bị làm bài kiểm tra.
3. ChuÈn bÞ bài: “Tập làm thơ tám chữ”.
Chân thành cảm ơn quy? thầy cô cùng các em học sinh
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đinh Thu Bình
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)