Bài 11. Tổng kết về từ vựng (Từ tượng thanh, tượng hình, một số phép tu từ từ vựng)
Chia sẻ bởi Phạm Công Đính |
Ngày 08/05/2019 |
34
Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Tổng kết về từ vựng (Từ tượng thanh, tượng hình, một số phép tu từ từ vựng) thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
Nhiệt liệt chào mừng
các thầy cô giáo đến thăm lớp
9
A3
Từ đơn
Từ phức
Từ nhiều nghĩa
Hiện tượng
chuyển nghĩa
của từ
Từ đồng âm
Từ đồng nghĩa
Từ trái nghĩa
Cấp độ khái
quát của nghĩa
từ ngữ
Sự phát triển
của từ vựng
Tổng kết về từ vựng
Trau dồi vốn từ
Em hãy nhắc lại những đơn vị kiến thức về từ vựng đã tổng kết?
Tổng kết về từ vựng
Tiết 53
I. Từ tượng thanh và từ tượng hình
Tiết 53:
TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (tiếp theo)
Ào ào
Ngu ngốc
Ngật ngưỡng
Lanh lảnh
Lảo đảo
Lắc lư
Choe chóe
Gập ghềnh
Mệt mỏi
Ư ử
Rũ rượi
Nước non
Hừ hừ
Loảng xoảng
Lướt thướt
Râu ria
Nấu nướng
Khấp khểnh
Từ ghép đẳng lập
Mô phỏng âm thanh của tự nhiên, con người
Gợi tả hình ảnh, hoạt động, trạng thái của sự vật
Tìm từ tượng thanh và từ tượng hình rồi sắp xếp chúng vào bảng
1. Điền từ thớch h?p vo ch? tr?ng:
* Trống trường............................. ra chơi
Đồng hồ .................... không ngơi tháng ngày
Lễ đài .................... cờ bay
................... nói chuyện riêng tây tâm tình
Con tàu ............... lao nhanh
Tiếng gà ............... bình minh ửng hồng
Nghé ọ trâu bước ra đồng
Đàn lợn.......................trong chuồng đòi ăn
Thác đổ ..................quanh năm
Khi chạy.................................. quanh sân nhà trường
* Nhà ở làng đồi................ Những mái nhà lợp gồi, ............. sau những vườn cây xanh................ Con đường đất đỏ ....................... uốn lượn như kéo dài ra, như đón chào, như vẫy gọi.
tùng tùng,
phần phật,
thỏ thẻ,
vun vút,
eo óc,
ủn ỉn,
ầm ầm,
huỳnh huỵch,
lưa thưa,
lấp ló,
rậm rạp,
khúc khuỷu,
Vui
điền
từ
thu?t tha,
tùng tùng
ủn ỉn
eo óc
phần phật
Thỏ thẻ
ầm ầm
huỳnh huỵch
tớch t?c,
tớch t?c
vun vút
thập thò
lưa thưa
lấp ló
rậm rạp
khúc khuỷu
2. Điền từ thớch h?p vo ch? tr?ng:
Tác dụng của từ tượng thanh : gợi âm thanh cụ thể, sinh động, có giá trị biểu cảm cao.
Tác dụng của từ tượng h×nh: gợi hình ảnh cụ thể, sinh động, có giá trị biểu cảm cao.
Nghe âm thanh đoán tên loài vật
Tên loài vật là từ tượng thanh
Tìm những tên loài vật là từ tượng thanh khác?
Đám mây lốm đốm, xám như đuôi con sóc nối nhau bay quấn sát ngọn cây, lê thê đi mãi , bây giờ cứ loáng thoáng nhạt dần, thỉnh thoảng đứt quãng, đã lồ lộ đằng xa một bức vách trắng toát.
(T« Hoµi)
lốm đốm
lê thê
loáng thoáng
lồ lộ
Xác định từ tượng hình trong đoạn văn trên?
So sánh 2 đoạn văn sau, em có nhận xét gì?
1. Đám mây lốm đốm, xám như đuôi con sóc nối nhau bay quấn sát ngọn cây, lê thê đi mãi , bây giờ cứ loáng thoáng nhạt dần, thỉnh thoảng đứt quãng, đã lồ lộ đằng xa một bức vách trắng toát.
2. Đám mây lấm chấm, chỗ đen chỗ trắng, xám như đuôi con sóc nối nhau bay quấn sát ngọn cây, kéo dài dai dẳng đi mãi, bây giờ cứ thưa thớt, lúc có lúc không nhạt dần, thỉnh thoảng đứt quãng, đã hiện rõ đằng xa một bức vách trắng toát.
Đoạn văn 1, hình ảnh đám mây hiện lên
cụ thể và sống động
? Giá trị gợi hình gợi cảm của từ tượng hình
Trình bày miệng đoạn văn ngắn miêu tả trận mưa rào, trong đó có sử dụng từ tượng hình, từ tượng thanh.
(1) Trời đang nắng, bỗng tối sầm lại... (2) Sấm ùng oàng, chớp loáng loáng, những đám mây nặng nề trở nước từ đâu hối hả bay về. (3) Mưa xuống... (4) Lúc đầu còn tí tách, tí tách, sau nặng hạt dần... (5) Mưa rèo rèo trên sàn, gõ lộp độp trên phên nứa, mái giại, đập lùng tùng, liên miên vào tàu lá chuối. (6)Tiếng giọt gianh đổ ồ ồ, xói lên những rãnh nước sâu.
Lắng nghe âm thanh cuộc sống
I. Từ tượng thanh và từ tượng hình
II. Một số phép tu từ từ vựng
a. So sánh
b.Nhân hoá
c. Ẩn dụ
d. Hoán dụ
e. Nói quá
g. Nói giảm nói tránh
h.Điệp ngữ
i.Chơi chữ
3. Đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật sự việc khác có nét tương đồng nh?m tang s?c g?i hỡnh, g?i c?m.
1. Gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó, tạo tính hàm súc, hình tượng.
4. Gọi hoặc tả đồ vật, cây cối, con vật bằng từ ngữ vốn được dùng để gọi, tả con người.
5. Gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm này bằng tên sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm.
2. Phóng đại quy mô, mức độ tính chất của sự việc, hiện tượng nhằm nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng s?c biểu cảm .
8. Cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác đau buồn ghê sợ, tránh thô tục, thiếu lịch sự .
7. Lặp lại từ ngữ nhằm làm nổi bật ý, gây cảm xúc.
6. Lợi dụng đặc sắc về âm, nghĩa của từ ngữ tạo sắc thái dí dỏm, hài hước, làm câu văn thêm hấp dẫn, thú vị.
d
c
b
g
a
e
i
h
Ghép nội dung cột A với cột B cho phù hợp với các biện pháp tu từ
A
B
Phân tích nét độc đáo của những câu thơ sau: (Trích từ "Truyện Kiều" của Nguyễn Du)
Bài tập 2b
Trong như tiếng hạc bay qua
Đục như tiếng suối mới sa nửa vời
Tiếng trong như gió thoảng ngoài,
Tiếng mau sầm sập như trời đổ mưa
Bài tập 2c
Làn thu thuỷ, nét xuân sơn
Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh.
Mội hai nghiêng nước nghiêng thành
Sắc đành đòi một tài đành hoạ hai.
Học đi đôi với hành
Trong như tiếng hạc bay qua,
Đục như tiếng suối mới sa nửa vời.
Tiếng khoan như gió thoảng ngoài,
Tiếng mau sầm sập như trời đổ mưa.
So sánh
=>Với phép so sánh ta cảm nhận được tiếngđàn của Kiều như tiếng hạc,suối, gió thoảng, trời đổ mưa lúc thanh, lúc trầm, réo
rắt như tiếng lòng, như cuộc đời của nàng. L?y tho d? t? nh?c, t? nh?c d? t? tỡnh,t? ngún dn tuy?t k? c?a Ki?u.Đó là biệt tài của Nguyễn Du.
Học đi đôi với hành
Phân tích nét độc đáo của những câu thơ sau:
Học đi đôi với hành
Phát hiện và phân tích nét độc đáo của các phép tu từ trong đoạn thơ sau: Ln thu th?y nột xuõn son,
Hoa ghen thua th?m li?u h?n kộm xanh.
M?t hai nghiờng nu?c nghiờng thnh,
S?c dnh dũi m?t ti dnh h?a hai. (Truy?n Ki?u - Nguy?n Du)
+ Nhân hoá: hoa ghen, liễu hờn.
+ ẩn dụ: mắt như nước mùa thu,lông mày như nét núi mùa xuân
+ Nói quá: đẹp nghiêng nước nghiêng thành
=>Bốn câu thơ kết hợp nhiều phép tu từ gợi tả vẻ đẹp của Thuý Kiều. Đôi mắt trong trẻo, sống động như nàn nước mùa thu, đôi lông mày nhẹ nhàng , thanh tú như nét núi mùa xuân . Đặc tả đôi mắt để gợi tả vẻ đẹp sắc sảo, mặn mà của Kiều, vẻ đẹp đó khiến hoa phải ghen, liễu phải hờn, vẻ đẹp đó có thể khiến cho người ta say mê đến nỗi mất thành mất nước. Nói về sắc thì chỉ có Kiều là nhất, về tài may ra có người thứ hai. Chỉ bằng vài nét vẽ, kết hợp các phép tu từ Nguyễn Du đã thể hiện đầy ấn tượng vẻ đẹp tài -sắc vẹn toàn của Thuý Kiều.
Bài tập 1: Thảo luận nhóm
Phát hiện và cảm nhận của em về nét độc đáo của các phép tu từ trong các câu thơ sau:
Nhóm 1. Th r?ng li?u m?t thõn con
Hoa dự ró cỏnh lỏ cũn xanh cõy ( Nguy?n Du, Truyện Kiều)
Nhóm 2. Guom mi dỏ, dỏ nỳi cung mũn
Voi u?ng nu?c, nu?c sụng ph?i c?n (Nguy?n Trói, Bình Ngô đại cáo)
Nhóm 3. Ti?ng su?i trong nhu ti?ng hỏt xa,
Trang l?ng c? th? búng l?ng hoa.
C?nh khuya nhu v? ngu?i chua ng?,
Chua ng? vỡ lo n?i nu?c nh. ( H? Chớ Minh, Cảnh Khuya)
Nhóm 4. Ngu?i ng?m trang soi ngoi c?a s?,
Trang nhũm khe c?a ng?m nh tho. ( H? Chớ Minh, Ngắm trăng)
Nhóm 5. M?t tr?i c?a b?p thỡ n?m trờn d?i
M?t tr?i c?a m?, em n?m trờn lung.(Khỳc hỏt ru nh?ng em bộ trờn lung m?,
Nguyễn Khoa Điềm)
Nhúm 6: Cú ti m c?y chi ti
Ch? ti li?n v?i ch? tai m?t v?n (Nguy?n Du,Truy?n Ki?u)
III.LUYỆN TẬP
Nhóm 1
Thà rằng liều một thân con
Hoa dù rã cánh lá còn xanh cây
Thúy Kiều
Gia đình Thúy Kiều
=> Kiều tự nguyện bán mình để chuộc cha và em, cứu gia đình thoát khỏi cơn hoạn nạn.Hình ảnh ẩn dụ lm n?i b?t t?m lũng hi?u thu?n, giu d?c hy sinh c?a nng Ki?u. D?ng th?i kh?c sõu n?i d?n dau b?t h?nh c? th? xỏc v tinh th?n c?a ngu?i con gỏi ti s?c.
Ẩn dụ
Nhóm 2
Gươm mài đá , đá núi cũng mòn,
Voi uống nước , nước sông phải cạn.
(Bình Ngô đại cáo)
=> Dùng "đá núi cũng mòn", "nước sông phải cạn"
để nhấn mạnh sự trưởng thành , lớn mạnh và khí thế của nghĩa
quân Lam Sơn.
Nói quá:
Phân tích nét nghệ thuật độc đáo trong bài thơ Cảnh khuya
Tiếng suối trong như tiếng hát xa
Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa
Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ
Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà
1. So sánh: tiếng suối - tiếng hát? tiếng suối gần gũi với con người, có sức sống trẻ trung. Trong thơ có nhạc)
Tiếng suối trong
tiếng hát xa
lồng
lồng
chưa ngủ
Chưa ngủ
3. Điệp ngữ liên hoàn - bắc cầu: chưa ngủ: nối 2 câu thơ như 1 bản lề khép mở 2 phía tâm trạng: niềm say mê cảnh thiên nhiên và nỗi lo việc nước ? tâm hồn thi sĩ và chất chiến sĩ.
2. Điệp từ: lồng ? gợi vẻ đẹp của bức tranh nhiều tầng lớp, đường nét, hình khối của cảnh trăng rừng. Trong thơ có hoạ)
Nhóm 3
Nhóm 4
Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ,
Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ.
Nghệ thuật nhân hoá khiến trăng trở nên có hồn, gắn bó, gần gũi với con người. Trăng đã trở thành người bạn của nhà thơ.
Nhóm 5
Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi
Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng.
ẩn dụ : S? g?n bú c?a con v?i m?, con là nguồn sống là ánh sáng của đời mẹ.
Phát hiện và phân tích nét độc đáo của các
phép tu từ trong ví dụ sau:
Có tài mà cậy chi tài,
Chữ tài liền với chữ tai một vần.
(truyện Kiều , Nguyễn Du)
Chơi chữ
Tài năng và tai họa nhiều lúc đi liền với nhau
Nhóm 6
ViÕt ®o¹n v¨n kho¶ng 5 ®Õn 8 c©u chñ ®Ò tù chän.Trong ®o¹n v¨n cã sö dông tõ tîng h×nh, tõ tîng thanh vµ mét sè phÐp tu tõ ®· häc.
Bài tập 2 :
Gợi ý: Có thể miêu tả cảnh thiên nhiên
Viết về mái trường, về thầy cô.
Đoạn văn: Cõy da c? th? d?u lng dó g?n li?n v?i tu?i tho c?a chỳng tụi.Nú gi?ng nhu l m?t to nh c? kớnh. Cnh cõy l?n hon c?t dỡnh. Ng?n cõy chút vút gi?a tr?i xanh. R? cõy n?i lờn m?t d?t nhu nh?ng con r?n h? mang gi?n d?. Trong vũm lỏ, giú chi?u g?y lờn nh?ng di?u nh?c li kỡ nhu ai dang cu?i núi. Chi?u chi?u, chỳng tụi ra ng?i g?c da húng mỏt v nghe chim hút rớu rớt trờn ng?n cõy. Xa xa, gi?a cỏnh d?ng lỳa, dn trõu l?ng th?ng v? lng. C?nh chi?u quờ em ờm d?m quỏ!
Tổng kết về từ vựng
Từ tượng thanh
Từ tượng hình
Các biện pháp tu từ từ vựng
đặc điểm
Đặc điểm
Công dụng
Công dụng
- Vận dụng kiến thức để xác định được giá trị sử dụng của từ, phân tích nét nghệ thuật độc đáo trong đoạn trích hoặc trong văn bản ? Tạo lập văn bản.
Hướng dẫn về nhà :
- Học thuộc, nắm chắc các kiến thức lí thuyết về từ vựng
đã được tổng kết trong tiết học.
- Làm hoàn thiện các bài tập ở SGK đã chữa vào
vở và bài tập bổ sung trong SBT.
- Xem trước nội dung và yêu cầu của tiết "Tổng kết về từ vựng "
(Luyện tập tổng hợp- SGK tr158? 160) để tuần sau học.
Tập thể lớp 9A3 chúc mừng các thầy cô giáo
Xin chân thành cảm ơn các thầy cô!
các thầy cô giáo đến thăm lớp
9
A3
Từ đơn
Từ phức
Từ nhiều nghĩa
Hiện tượng
chuyển nghĩa
của từ
Từ đồng âm
Từ đồng nghĩa
Từ trái nghĩa
Cấp độ khái
quát của nghĩa
từ ngữ
Sự phát triển
của từ vựng
Tổng kết về từ vựng
Trau dồi vốn từ
Em hãy nhắc lại những đơn vị kiến thức về từ vựng đã tổng kết?
Tổng kết về từ vựng
Tiết 53
I. Từ tượng thanh và từ tượng hình
Tiết 53:
TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (tiếp theo)
Ào ào
Ngu ngốc
Ngật ngưỡng
Lanh lảnh
Lảo đảo
Lắc lư
Choe chóe
Gập ghềnh
Mệt mỏi
Ư ử
Rũ rượi
Nước non
Hừ hừ
Loảng xoảng
Lướt thướt
Râu ria
Nấu nướng
Khấp khểnh
Từ ghép đẳng lập
Mô phỏng âm thanh của tự nhiên, con người
Gợi tả hình ảnh, hoạt động, trạng thái của sự vật
Tìm từ tượng thanh và từ tượng hình rồi sắp xếp chúng vào bảng
1. Điền từ thớch h?p vo ch? tr?ng:
* Trống trường............................. ra chơi
Đồng hồ .................... không ngơi tháng ngày
Lễ đài .................... cờ bay
................... nói chuyện riêng tây tâm tình
Con tàu ............... lao nhanh
Tiếng gà ............... bình minh ửng hồng
Nghé ọ trâu bước ra đồng
Đàn lợn.......................trong chuồng đòi ăn
Thác đổ ..................quanh năm
Khi chạy.................................. quanh sân nhà trường
* Nhà ở làng đồi................ Những mái nhà lợp gồi, ............. sau những vườn cây xanh................ Con đường đất đỏ ....................... uốn lượn như kéo dài ra, như đón chào, như vẫy gọi.
tùng tùng,
phần phật,
thỏ thẻ,
vun vút,
eo óc,
ủn ỉn,
ầm ầm,
huỳnh huỵch,
lưa thưa,
lấp ló,
rậm rạp,
khúc khuỷu,
Vui
điền
từ
thu?t tha,
tùng tùng
ủn ỉn
eo óc
phần phật
Thỏ thẻ
ầm ầm
huỳnh huỵch
tớch t?c,
tớch t?c
vun vút
thập thò
lưa thưa
lấp ló
rậm rạp
khúc khuỷu
2. Điền từ thớch h?p vo ch? tr?ng:
Tác dụng của từ tượng thanh : gợi âm thanh cụ thể, sinh động, có giá trị biểu cảm cao.
Tác dụng của từ tượng h×nh: gợi hình ảnh cụ thể, sinh động, có giá trị biểu cảm cao.
Nghe âm thanh đoán tên loài vật
Tên loài vật là từ tượng thanh
Tìm những tên loài vật là từ tượng thanh khác?
Đám mây lốm đốm, xám như đuôi con sóc nối nhau bay quấn sát ngọn cây, lê thê đi mãi , bây giờ cứ loáng thoáng nhạt dần, thỉnh thoảng đứt quãng, đã lồ lộ đằng xa một bức vách trắng toát.
(T« Hoµi)
lốm đốm
lê thê
loáng thoáng
lồ lộ
Xác định từ tượng hình trong đoạn văn trên?
So sánh 2 đoạn văn sau, em có nhận xét gì?
1. Đám mây lốm đốm, xám như đuôi con sóc nối nhau bay quấn sát ngọn cây, lê thê đi mãi , bây giờ cứ loáng thoáng nhạt dần, thỉnh thoảng đứt quãng, đã lồ lộ đằng xa một bức vách trắng toát.
2. Đám mây lấm chấm, chỗ đen chỗ trắng, xám như đuôi con sóc nối nhau bay quấn sát ngọn cây, kéo dài dai dẳng đi mãi, bây giờ cứ thưa thớt, lúc có lúc không nhạt dần, thỉnh thoảng đứt quãng, đã hiện rõ đằng xa một bức vách trắng toát.
Đoạn văn 1, hình ảnh đám mây hiện lên
cụ thể và sống động
? Giá trị gợi hình gợi cảm của từ tượng hình
Trình bày miệng đoạn văn ngắn miêu tả trận mưa rào, trong đó có sử dụng từ tượng hình, từ tượng thanh.
(1) Trời đang nắng, bỗng tối sầm lại... (2) Sấm ùng oàng, chớp loáng loáng, những đám mây nặng nề trở nước từ đâu hối hả bay về. (3) Mưa xuống... (4) Lúc đầu còn tí tách, tí tách, sau nặng hạt dần... (5) Mưa rèo rèo trên sàn, gõ lộp độp trên phên nứa, mái giại, đập lùng tùng, liên miên vào tàu lá chuối. (6)Tiếng giọt gianh đổ ồ ồ, xói lên những rãnh nước sâu.
Lắng nghe âm thanh cuộc sống
I. Từ tượng thanh và từ tượng hình
II. Một số phép tu từ từ vựng
a. So sánh
b.Nhân hoá
c. Ẩn dụ
d. Hoán dụ
e. Nói quá
g. Nói giảm nói tránh
h.Điệp ngữ
i.Chơi chữ
3. Đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật sự việc khác có nét tương đồng nh?m tang s?c g?i hỡnh, g?i c?m.
1. Gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó, tạo tính hàm súc, hình tượng.
4. Gọi hoặc tả đồ vật, cây cối, con vật bằng từ ngữ vốn được dùng để gọi, tả con người.
5. Gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm này bằng tên sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm.
2. Phóng đại quy mô, mức độ tính chất của sự việc, hiện tượng nhằm nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng s?c biểu cảm .
8. Cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác đau buồn ghê sợ, tránh thô tục, thiếu lịch sự .
7. Lặp lại từ ngữ nhằm làm nổi bật ý, gây cảm xúc.
6. Lợi dụng đặc sắc về âm, nghĩa của từ ngữ tạo sắc thái dí dỏm, hài hước, làm câu văn thêm hấp dẫn, thú vị.
d
c
b
g
a
e
i
h
Ghép nội dung cột A với cột B cho phù hợp với các biện pháp tu từ
A
B
Phân tích nét độc đáo của những câu thơ sau: (Trích từ "Truyện Kiều" của Nguyễn Du)
Bài tập 2b
Trong như tiếng hạc bay qua
Đục như tiếng suối mới sa nửa vời
Tiếng trong như gió thoảng ngoài,
Tiếng mau sầm sập như trời đổ mưa
Bài tập 2c
Làn thu thuỷ, nét xuân sơn
Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh.
Mội hai nghiêng nước nghiêng thành
Sắc đành đòi một tài đành hoạ hai.
Học đi đôi với hành
Trong như tiếng hạc bay qua,
Đục như tiếng suối mới sa nửa vời.
Tiếng khoan như gió thoảng ngoài,
Tiếng mau sầm sập như trời đổ mưa.
So sánh
=>Với phép so sánh ta cảm nhận được tiếngđàn của Kiều như tiếng hạc,suối, gió thoảng, trời đổ mưa lúc thanh, lúc trầm, réo
rắt như tiếng lòng, như cuộc đời của nàng. L?y tho d? t? nh?c, t? nh?c d? t? tỡnh,t? ngún dn tuy?t k? c?a Ki?u.Đó là biệt tài của Nguyễn Du.
Học đi đôi với hành
Phân tích nét độc đáo của những câu thơ sau:
Học đi đôi với hành
Phát hiện và phân tích nét độc đáo của các phép tu từ trong đoạn thơ sau: Ln thu th?y nột xuõn son,
Hoa ghen thua th?m li?u h?n kộm xanh.
M?t hai nghiờng nu?c nghiờng thnh,
S?c dnh dũi m?t ti dnh h?a hai. (Truy?n Ki?u - Nguy?n Du)
+ Nhân hoá: hoa ghen, liễu hờn.
+ ẩn dụ: mắt như nước mùa thu,lông mày như nét núi mùa xuân
+ Nói quá: đẹp nghiêng nước nghiêng thành
=>Bốn câu thơ kết hợp nhiều phép tu từ gợi tả vẻ đẹp của Thuý Kiều. Đôi mắt trong trẻo, sống động như nàn nước mùa thu, đôi lông mày nhẹ nhàng , thanh tú như nét núi mùa xuân . Đặc tả đôi mắt để gợi tả vẻ đẹp sắc sảo, mặn mà của Kiều, vẻ đẹp đó khiến hoa phải ghen, liễu phải hờn, vẻ đẹp đó có thể khiến cho người ta say mê đến nỗi mất thành mất nước. Nói về sắc thì chỉ có Kiều là nhất, về tài may ra có người thứ hai. Chỉ bằng vài nét vẽ, kết hợp các phép tu từ Nguyễn Du đã thể hiện đầy ấn tượng vẻ đẹp tài -sắc vẹn toàn của Thuý Kiều.
Bài tập 1: Thảo luận nhóm
Phát hiện và cảm nhận của em về nét độc đáo của các phép tu từ trong các câu thơ sau:
Nhóm 1. Th r?ng li?u m?t thõn con
Hoa dự ró cỏnh lỏ cũn xanh cõy ( Nguy?n Du, Truyện Kiều)
Nhóm 2. Guom mi dỏ, dỏ nỳi cung mũn
Voi u?ng nu?c, nu?c sụng ph?i c?n (Nguy?n Trói, Bình Ngô đại cáo)
Nhóm 3. Ti?ng su?i trong nhu ti?ng hỏt xa,
Trang l?ng c? th? búng l?ng hoa.
C?nh khuya nhu v? ngu?i chua ng?,
Chua ng? vỡ lo n?i nu?c nh. ( H? Chớ Minh, Cảnh Khuya)
Nhóm 4. Ngu?i ng?m trang soi ngoi c?a s?,
Trang nhũm khe c?a ng?m nh tho. ( H? Chớ Minh, Ngắm trăng)
Nhóm 5. M?t tr?i c?a b?p thỡ n?m trờn d?i
M?t tr?i c?a m?, em n?m trờn lung.(Khỳc hỏt ru nh?ng em bộ trờn lung m?,
Nguyễn Khoa Điềm)
Nhúm 6: Cú ti m c?y chi ti
Ch? ti li?n v?i ch? tai m?t v?n (Nguy?n Du,Truy?n Ki?u)
III.LUYỆN TẬP
Nhóm 1
Thà rằng liều một thân con
Hoa dù rã cánh lá còn xanh cây
Thúy Kiều
Gia đình Thúy Kiều
=> Kiều tự nguyện bán mình để chuộc cha và em, cứu gia đình thoát khỏi cơn hoạn nạn.Hình ảnh ẩn dụ lm n?i b?t t?m lũng hi?u thu?n, giu d?c hy sinh c?a nng Ki?u. D?ng th?i kh?c sõu n?i d?n dau b?t h?nh c? th? xỏc v tinh th?n c?a ngu?i con gỏi ti s?c.
Ẩn dụ
Nhóm 2
Gươm mài đá , đá núi cũng mòn,
Voi uống nước , nước sông phải cạn.
(Bình Ngô đại cáo)
=> Dùng "đá núi cũng mòn", "nước sông phải cạn"
để nhấn mạnh sự trưởng thành , lớn mạnh và khí thế của nghĩa
quân Lam Sơn.
Nói quá:
Phân tích nét nghệ thuật độc đáo trong bài thơ Cảnh khuya
Tiếng suối trong như tiếng hát xa
Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa
Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ
Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà
1. So sánh: tiếng suối - tiếng hát? tiếng suối gần gũi với con người, có sức sống trẻ trung. Trong thơ có nhạc)
Tiếng suối trong
tiếng hát xa
lồng
lồng
chưa ngủ
Chưa ngủ
3. Điệp ngữ liên hoàn - bắc cầu: chưa ngủ: nối 2 câu thơ như 1 bản lề khép mở 2 phía tâm trạng: niềm say mê cảnh thiên nhiên và nỗi lo việc nước ? tâm hồn thi sĩ và chất chiến sĩ.
2. Điệp từ: lồng ? gợi vẻ đẹp của bức tranh nhiều tầng lớp, đường nét, hình khối của cảnh trăng rừng. Trong thơ có hoạ)
Nhóm 3
Nhóm 4
Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ,
Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ.
Nghệ thuật nhân hoá khiến trăng trở nên có hồn, gắn bó, gần gũi với con người. Trăng đã trở thành người bạn của nhà thơ.
Nhóm 5
Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi
Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng.
ẩn dụ : S? g?n bú c?a con v?i m?, con là nguồn sống là ánh sáng của đời mẹ.
Phát hiện và phân tích nét độc đáo của các
phép tu từ trong ví dụ sau:
Có tài mà cậy chi tài,
Chữ tài liền với chữ tai một vần.
(truyện Kiều , Nguyễn Du)
Chơi chữ
Tài năng và tai họa nhiều lúc đi liền với nhau
Nhóm 6
ViÕt ®o¹n v¨n kho¶ng 5 ®Õn 8 c©u chñ ®Ò tù chän.Trong ®o¹n v¨n cã sö dông tõ tîng h×nh, tõ tîng thanh vµ mét sè phÐp tu tõ ®· häc.
Bài tập 2 :
Gợi ý: Có thể miêu tả cảnh thiên nhiên
Viết về mái trường, về thầy cô.
Đoạn văn: Cõy da c? th? d?u lng dó g?n li?n v?i tu?i tho c?a chỳng tụi.Nú gi?ng nhu l m?t to nh c? kớnh. Cnh cõy l?n hon c?t dỡnh. Ng?n cõy chút vút gi?a tr?i xanh. R? cõy n?i lờn m?t d?t nhu nh?ng con r?n h? mang gi?n d?. Trong vũm lỏ, giú chi?u g?y lờn nh?ng di?u nh?c li kỡ nhu ai dang cu?i núi. Chi?u chi?u, chỳng tụi ra ng?i g?c da húng mỏt v nghe chim hút rớu rớt trờn ng?n cõy. Xa xa, gi?a cỏnh d?ng lỳa, dn trõu l?ng th?ng v? lng. C?nh chi?u quờ em ờm d?m quỏ!
Tổng kết về từ vựng
Từ tượng thanh
Từ tượng hình
Các biện pháp tu từ từ vựng
đặc điểm
Đặc điểm
Công dụng
Công dụng
- Vận dụng kiến thức để xác định được giá trị sử dụng của từ, phân tích nét nghệ thuật độc đáo trong đoạn trích hoặc trong văn bản ? Tạo lập văn bản.
Hướng dẫn về nhà :
- Học thuộc, nắm chắc các kiến thức lí thuyết về từ vựng
đã được tổng kết trong tiết học.
- Làm hoàn thiện các bài tập ở SGK đã chữa vào
vở và bài tập bổ sung trong SBT.
- Xem trước nội dung và yêu cầu của tiết "Tổng kết về từ vựng "
(Luyện tập tổng hợp- SGK tr158? 160) để tuần sau học.
Tập thể lớp 9A3 chúc mừng các thầy cô giáo
Xin chân thành cảm ơn các thầy cô!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Công Đính
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)